Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Vi phạm hành chính » Nghị định 147/2013/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 147/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức xử phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

2. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả

2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

b) Đình chỉ từ 1 tháng đến 3 tháng đối với hoạt động: Giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không của giám định viên; kiểm tra, đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không.

a) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên tàu bay;

c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;

đ) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh;

Chương 2.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Điều 5. Vi phạm quy định về quốc tịch tàu bay

a) Đưa tàu bay vào khai thác mà dấu hiệu quốc tịch hoặc dấu hiệu đăng ký tàu bay được gắn hoặc sơn trên tàu bay không đúng quy định;

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi đưa tàu bay vào khai thác mà không sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký tàu bay.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Điều 6. Vi phạm quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Lắp đặt thiết bị vô tuyến điện trên tàu bay đang khai thác mà không có giấy phép sử dụng thiết bị vô tuyến điện;

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Làm sai lệch cấu hình tàu bay đã được phê duyệt; không thực hiện các chỉ lệnh kỹ thuật, khai thác do cơ quan có thẩm quyền công nhận, ban hành; không thực hiện công việc bảo dưỡng tàu bay theo kế hoạch bảo dưỡng đã được phê chuẩn; không sửa chữa, khắc phục các hỏng hóc của tàu bay phù hợp với các tiêu chuẩn, tài liệu bảo dưỡng tàu bay đã được phê duyệt; không duy trì tiêu chuẩn, điều kiện khác của tàu bay phù hợp với cấu hình tàu bay đã được phê chuẩn.

Buộc tái xuất tàu bay đã được nhập khẩu vào Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Không duy trì đủ điều kiện về công cụ, dụng cụ; phụ tùng, vật tư; quy trình và điều kiện khác trong tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng tàu bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

d) Không có đủ tài liệu bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, động cơ, cánh quạt của tàu bay và trang thiết bị tàu bay theo quy định.

a) Không bảo dưỡng tàu bay, động cơ, cánh quạt, trang   bị, thiết bị của tàu bay theo chương trình bảo dưỡng đã được phê chuẩn;

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi không kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay theo quy định hoặc kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay tại cơ sở không được phép.

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Sử dụng trái phép trang bị, thiết bị an toàn trên tàu bay.

a) Hút thuốc, kể cả thuốc lá điện tử trên tàu bay;

c) Làm hư hỏng trang bị, thiết bị của tàu bay.

a) Mở cửa thoát hiểm tàu bay trái quy định;

c) Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự hoặc thực hiện các biện pháp bảo đảm khác đối với người thứ ba ở mặt đất không đến giới hạn trách nhiệm theo quy định.

a) Đưa tàu bay vào khai thác với trang bị, thiết bị của tàu bay không có chứng chỉ phù hợp theo quy định;

c) Khai thác tàu bay thiếu thiết bị an toàn theo quy định;

đ) Không duy trì thực hiện hệ thống quản lý an toàn theo đúng tài liệu được phê duyệt.

a) Không duy trì đủ điều kiện khai thác về tổ chức bộ máy, trang bị, thiết bị, giám sát khai thác tàu bay theo quy định; không duy trì các Chương trình huấn luyện nghiệp vụ, Chương trình bảo dưỡng tàu bay theo quy định;

c) Không tổ chức hệ thống quản lý an toàn theo quy định.

MỤC 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Đặt, sử dụng trái phép vật, động vật, côn trùng để thu hút chim và động vật vào cảng hàng không, sân bay.

a) Hủy hoại, gây hư hại, làm biến dạng, di chuyển vật đánh dấu, vật ngăn cách, vật ghi tín hiệu, vật bảo vệ tại cảng hàng không, sân bay; Làm sai lệch các ký hiệu, làm hư hại các bảng hiệu, thiết bị nhận biết cảng hàng không, sân bay;

c) Không thực hiện báo cáo tai nạn, sự cố khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định.

a) Xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các công trình hoặc lắp đặt các trang bị, thiết bị tại cảng hàng không, sân bay mà không thông báo hoặc không được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

c) Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, an toàn khi xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa công trình, lắp đặt thiết bị tại cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận của cảng hàng không, sân bay;

đ) Xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị kỹ thuật trong cảng hàng không, sân bay hoặc khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay vi phạm quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không;

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay;

d) Không lắp đặt hoặc lắp đặt không đủ đèn cảnh báo, biển báo, biển chỉ dẫn, biển cấm trong khu bay và các vị trí khác tại cảng hàng không, sân bay;

e) Đưa công trình vào khai thác hoặc ngừng khai thác công trình tại cảng hàng không, sân bay mà không thực hiện các thủ tục theo quy định;

h) Không có hoặc không đủ tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay; tài liệu hệ thống quản lý an toàn khi khai thác cảng hàng không, sân bay;

k) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng lộ trình cải tạo, nâng cấp cảng hàng không, sân bay để bảo đảm người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận.

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Xây dựng cảng hàng không, sân bay không phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này;

Điều 10. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay

a) Không niêm yết công khai giá dịch vụ phi hàng không tại nhà ga và các khu vực hạn chế khác của cảng hàng không, sân bay;

c) Đặt biển quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan, kiến trúc nhà ga; ảnh hưởng đến công tác an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng cháy chữa cháy, an toàn giao thông hoặc vi phạm đến quyền hoạt động kinh doanh;

đ) Lắp các đèn hiệu, biển quảng cáo có sử dụng đèn xoay, đèn laze và các thiết bị chiếu sáng gây ảnh hưởng đến hoạt động bay trong cảng hàng không, sân bay;

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Quảng cáo trên phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, các thiết bị tại sân đỗ tàu bay làm ảnh hưởng đến việc nhận biết các phương tiện, thiết bị đó.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Chỉ định doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không cho hãng hàng không vì lý do an toàn hàng không, an ninh hàng không mà không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Ngừng cung cấp dịch vụ hàng không làm gián đoạn hoạt động hàng không dân dụng mà không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

d) Không có hoặc không đủ phương tiện, thiết bị phòng chống lụt bão, hệ thống chằng néo, neo đỗ tàu bay tại các sân đỗ tàu bay theo quy định;

e) Không duy trì thực hiện hệ thống quản lý an toàn theo đúng tài liệu được phê duyệt;

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Không duy trì đủ điều kiện kinh doanh cảng hàng không, sân bay về vốn điều lệ; tổ chức bộ máy; trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Điều 11. Vi phạm quy định về phương tiện, thiết bị hoạt động trong cảng hàng không, sân bay

a) Điều khiển phương tiện không giữ khoảng cách an toàn trong sân bay với các phương tiện khác hoặc với tàu bay theo quy định;

c) Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay quá tốc độ quy định khi kéo đẩy tàu bay;

đ) Điều khiển phương tiện trong sân bay trong các trường hợp không được phép vượt hoặc không báo hiệu trước khi vượt;

g) Làm hư hỏng phương tiện, thiết bị trong cảng hàng không, sân bay.

a) Điều khiển, vận hành, khai thác phương tiện, thiết bị trong sân bay không đúng quy định, quy trình, quy tắc khác về điều khiển, vận hành, khai thác;

c) Điều khiển phương tiện đi không đúng luồng, tuyến, làn đường hoặc phần đường được phép;

đ) Điều khiển phương tiện hoạt động trong khu vực an toàn cho tàu bay quá tốc độ quy định;

g) Đi lại, di chuyển trên đường cất hạ cánh khi không được phép hoặc không duy trì liên lạc với kiểm soát viên không lưu theo quy định.

i) Đưa phương tiện vào hoạt động trong sân bay không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dụng cụ thoát hiểm theo quy định hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng;

l) Đưa phương tiện vào khai thác mà không có đủ tài liệu khai thác kỹ thuật của phương tiện theo quy định.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Đưa vào khai thác trong sân bay các phương tiện, thiết bị không được kiểm định hoặc hết hạn kiểm định theo quy định;

d) Đưa phương tiện, thiết bị vào khai thác trong sân bay không có giấy phép theo quy định;

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Điều 12. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay

a) Đun nấu, đốt lửa trong khu vực cảng hàng không, sân bay mà không được phép hoặc không thực hiện đúng quy định về việc đun nấu, đốt lửa trong nhà ga và các khu vực hạn chế khác của cảng hàng không, sân bay;

c) Để phương tiện, trang bị, thiết bị, vật phẩm nguy hiểm, chất dễ cháy, chất nổ trong cảng hàng không, sân bay không đúng quy định;

đ) Kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay mà không thực hiện đúng nội quy phòng chống cháy nổ, phương án phòng cháy chữa cháy theo quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay mà không có nội quy phòng chống cháy nổ, phương án phòng cháy chữa cháy theo quy định.

a) Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

MỤC 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Khai thác tàu bay mà có tiếng ồn của tàu bay vượt quá giới hạn trong giấy chứng nhận tiếng ồn;

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Không có quy trình kiểm soát nội bộ việc thu gom, phân loại chất thải từ tàu bay;

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Điều 14. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Đưa vào khai thác trong sân bay các phương tiện, thiết bị không đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường;

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Không có giấy phép vận chuyển, quản lý chất thải nguy hại khi vận chuyển chất thải nguy hại trong cảng hàng không, sân bay do cơ quan có thẩm quyền cấp.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay mà không có cơ sở hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường phù hợp.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

MỤC 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG, ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ, SỬ DỤNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG VÀ GIÁM ĐỊNH SỨC KHỎE CHO NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Không mang theo giấy phép nhân viên hàng không phù hợp còn hiệu lực khi làm nhiệm vụ.

a) Nhân viên hàng không không mặc trang phục an toàn theo quy định khi thực hiện nhiệm vụ trong sân bay;

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Người chỉ huy tàu bay không nộp hoặc nộp không đủ tài liệu chuyến bay cho Cảng vụ hàng không theo quy định.

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ theo giấy phép, chứng chỉ chuyên môn đã được cấp hoặc công nhận;

c) Thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình thực hiện công việc, quy trình phối hợp hoạt động gây uy hiếp an ninh hàng không, an toàn hàng không;

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với nhân viên hàng không có hành vi sau đây:

b) Không thực hiện đúng nhiệm vụ hướng dẫn, huấn luyện thực hành để người học có hành vi vi phạm gây uy hiếp an toàn hàng không;

6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với nhân viên hàng không có hành vi sau đây:

b) Xả, thả trái phép nhiên liệu, hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay xuống;

7. Tước quyền sử dụng giấy phép không từ 4 tháng đến 24 tháng đối với nhân viên hàng không có hành vi sau đây:

b) Thực hiện nhiệm vụ không đúng quy trình thực hiện công việc, quy trình phối hợp hoạt động theo quy định gây mất an toàn hàng không nghiêm trọng.

Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, c Khoản 4, Điểm b Khoản 5 và Điểm a, b, c Khoản 6 Điều này.

Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh đối với các hành vi quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều này.

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi bố trí thời giờ làm việc hoặc thời giờ nghỉ ngơi cho nhân viên hàng không không đúng quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không không đúng nội dung, thời lượng theo chương trình đã được phê duyệt.

a) Không duy trì đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không về tổ chức bộ máy, phòng học, trang bị, thiết bị, cơ sở thực hành, đội ngũ giáo viên, chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ, giáo trình, tài liệu giảng dạy theo giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không;

c) Đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không ngoài phạm vi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện đã được cấp.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Điều 17. Vi phạm quy định về giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi không thực hiện đúng quy định về giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

MỤC 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG BAY

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu không thông báo kịp thời cho các cơ sở cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn khi nhận được tín hiệu, thông báo hoặc tin tức về tàu bay đang trong tình trạng lâm nguy, lâm nạn.

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Không duy trì đủ điều kiện khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay về tổ chức bộ máy; hệ thống kỹ thuật, thiết bị; tài liệu hướng dẫn khai thác theo quy định;

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay không tổ chức hệ thống quản lý an toàn theo quy định.

Điều 19. Vi phạm quy định về quản lý hoạt động bay

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị kỹ thuật vi phạm giới hạn chướng ngại vật hàng không ngoài cảng hàng không, sân bay;

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi cung cấp thông tin không trung thực hoặc có hành vi lừa dối khi xin phép bay.

a) Cố ý sử dụng đài, trạm thông tin liên lạc hoặc thiết bị khác gây cản trở, làm ảnh hưởng đến hoạt động của các đài, trạm vô tuyến điện hàng không;

6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Thực hiện chuyến bay thao diễn, luyện tập trên khu vực đông dân mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Không bảo vệ tàu bay bị sự cố hoặc tai nạn, các thiết bị, các vật trên tàu bay bị sự cố hoặc tai nạn theo quy định.

a) Không báo cáo về sự cố, tai nạn tàu bay trong thời hạn quy định;

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi che giấu sự cố, tai nạn tàu bay.

Tước quyền sử dụng giấy phép nhân viên hàng không, chứng chỉ chuyên môn từ 1 tháng đến 3 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Điều 21. Vi phạm quy định về thành lập tổ chức thực hiện vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

a) Hãng hàng không không làm thủ tục đề nghị chấp thuận hoặc đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định khi có thay đổi những nội dung trong giấy phép kinh doanh đã được cấp;

c) Hãng hàng không Việt Nam thực hiện hợp tác liên quan đến quyền vận chuyển hàng không mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

đ) Tổng đại lý, đại lý bán vé của các hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam thực hiện không đúng theo giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định tổng đại lý, đại lý bán vé đã được cấp;

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Tổng đại lý, đại lý bán vé của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không có giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định tổng đại lý, đại lý bán vé do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung do cơ quan có thẩm quyền cấp;

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi thực hiện hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại mà không được phép hoặc không có giấy phép kinh doanh hoạt động hàng không chung do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không có giấy phép mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé;

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Không duy trì đủ điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không, hàng không chung của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài, người lãnh đạo, thành viên trong bộ máy quản lý điều hành theo quy định.

a) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mà không được phép hoặc không có giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc công nhận;

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

Điều 22. Vi phạm quy định về khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

a) Hãng hàng không Việt Nam không đăng ký điều lệ vận chuyển hàng không với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi dán nhãn, ghi ký nhãn hiệu hàng hóa nguy hiểm trên bao bì không đúng quy định khi vận chuyển bằng đường hàng không.

a) Gửi hàng hóa nguy hiểm mà không khai báo hoặc khai báo sai;

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Doanh nghiệp kinh doanh hệ thống đặt giữ chỗ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nguyên tắc về kinh doanh hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính;

d) Hãng hàng không không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc giảm giá vé cho người cao tuổi, người khuyết tật đi tàu bay theo quy định;

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Hãng hàng không vận chuyển hành khách bị cấm vận chuyển, trừ trường hợp được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Hãng hàng không thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng cáo, tiếp thị bằng hình ảnh, thương hiệu, biểu tượng, nhãn hiệu của hãng hàng không khác cho chuyến bay do mình khai thác;

d) Hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không chất xếp hàng hóa nguy hiểm không đúng quy định;

7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hãng hàng không không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự hoặc thực hiện các biện pháp bảo đảm khác cho hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư.

9. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi kinh doanh vận chuyển hàng không khi chưa được cấp quyền vận chuyển hàng không.

Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Điểm a Khoản 5 và Điểm d Khoản 6 Điều này.

Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Không đeo thẻ kiểm soát an ninh hàng không khi làm nhiệm vụ trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi vào khu vực cách ly, lên tàu bay bằng giấy tờ tùy thân, thẻ lên tàu bay của người khác.

Điều 24. Vi phạm quy định về an ninh hàng không đối với cảng hàng không, sân bay, chuyến bay, quản lý hoạt động bay

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi không tuân theo sự chỉ dẫn của nhân viên an ninh hàng không khi ở trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân có hành vi sau đây:

b) Vào khu vực hạn chế, lên tàu bay mà không qua kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không;

d) Vi phạm trật tự, kỷ luật trong tàu bay;

e) Đưa người, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư và các đồ vật khác chưa qua kiểm tra an ninh hàng không vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay.

a) Xâm nhập trái phép vào khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng;

c) Người chỉ huy tàu bay cho người, đồ vật vào buồng lái tàu bay không đúng quy định;

đ) Trộm cắp, chiếm đoạt đồ vật, thiết bị hoặc tài sản trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay;

g) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký, tiếp nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ, vật phẩm nguy hiểm được phép đưa vào khu vực hạn chế;

i) Đánh bạc hoặc để người khác lợi dụng trụ sở hoặc trên phương tiện trong khu vực cảng hàng không, sân bay hoặc trên tàu bay đánh bạc.

a) Xâm nhập trái phép vào tàu bay;

c) Đưa công cụ hỗ trợ, chất dễ cháy, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, súng săn và các loại vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay trái quy định.

a) Phát ngôn mang tính đe dọa sử dụng bom, mìn, chất nổ, vật liệu nổ, chất phóng xạ, vũ khí sinh học trong khu vực làm thủ tục vận chuyển, khu vực cách ly, sân bay, trên tàu bay;

c) Cung cấp các thông tin sai có thể gây uy hiếp an toàn của tàu bay trên mặt đất; an toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng;

8. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với cá nhân tung tin hoặc cung cấp thông tin sai về việc có bom, mìn, vật liệu nổ, chất nổ, chất phóng xạ, vũ khí sinh hóa học hoặc các thông tin khác có thể gây uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay, người trên tàu bay đang bay.

Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không từ 1 tháng đến 3 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm i Khoản 5 Điều này.

a) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 5 Điều này;

Điều 25. Vi phạm quy định về tổ chức bảo đảm an ninh hàng không

a) Không có đủ tài liệu tại điểm kiểm tra an ninh hàng không theo quy định;

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân có trách nhiệm báo cáo mà không báo cáo hoặc báo cáo không đúng quy định về hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.

a) Không lưu giữ hình ảnh hoặc lưu giữ hình ảnh qua máy soi tia X, máy thu hình giám sát không đúng thời gian quy định;

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Không thực hiện đúng quy chế an ninh hàng không được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

d) Không có hoặc không đảm bảo các yêu cầu hạ tầng an ninh hàng không theo quy định;

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi sau đây:

b) Không thực hiện đúng chương trình an ninh hàng không, phương án điều hành tàu bay đang bay bị can thiệp bất hợp pháp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi không có chương trình an ninh hàng không, phương án điều hành tàu bay đang bay bị can thiệp bất hợp pháp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

1. Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền:

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c và đ Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

a) Phạt cảnh cáo;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ chuyên môn có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

a) Phạt cảnh cáo;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ chuyên môn có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

a) Phạt cảnh cáo;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ chuyên môn có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

1. Trưởng đại diện Cảng vụ hàng không có quyền:

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

2. Giám đốc Cảng vụ hàng không có quyền:

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

Điểm a, b, c, đ, i và k Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c và đ Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

a) Phạt cảnh cáo;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ, e, h, i và k Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

a) Phạt cảnh cáo;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

1. Lực lượng Công an nhân dân có quyền xử phạt đối với các vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng trong các trường hợp sau đây:

b) Các hành vi vi phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng về an ninh, trật tự và an toàn xã hội tại các khu vực công cộng ở cảng hàng không, sân bay hoặc do các cơ quan trong ngành hàng không dân dụng chuyển giao.

Điểm đ Khoản 1 Điều 24 và Điều 39 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

Lực lượng thanh tra chuyên ngành khác được quyền xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng không dân dụng theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này đối với các hành vi vi phạm hành chính liên quan đến lĩnh vực, ngành mình quản lý.

Điều 31. Lập biên bản vi phạm hành chính

a) Những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

c) Công chức, viên chức thuộc các Cảng vụ hàng không thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay;

2. Người chỉ huy tàu bay trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam có trách nhiệm tổ chức lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay đang bay hoặc chuyển vụ việc cho Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay của Việt Nam nơi tàu bay hạ cánh để lập biên bản vi phạm hành chính.

3. Khi chuyển giao vụ việc cho Cảng vụ Hàng không lập biên bản vi phạm hành chính, người chỉ huy tàu bay phải bàn giao đối tượng vi phạm, kèm theo các tài liệu, chứng cứ sau đây:

b) Bản tường trình của thành viên tổ bay chứng kiến vụ việc;

d) Tang vật, phương tiện thực hiện hành vi vi phạm (nếu có).

1. Việc thu, nộp tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng thực hiện theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản khác về xử phạt vi phạm hành chính.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013 và thay thế Nghị định số 60/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

 

 

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Điều 5 Nghị định 65/2015/NĐ-CP

Nghị định 65/2015/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật


Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị định số 147/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
“Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Cá nhân, tổ chức Việt Nam và cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng trong lãnh thổ Việt Nam, trên tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam, ở vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
Không áp dụng quy định tại Điểm đ Khoản 4, Điểm b Khoản 7 Điều 24 Nghị định này để xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan báo chí.
Việc xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan báo chí được thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 159/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.”

Hướng dẫn

Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng được hướng dẫn bởi Thông tư 53/2013/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 15/07/2018)

Thông tư 53/2013/TT-BGTVT về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành


Căn cứ Nghị định số 147/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng,
...
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Mẫu biên bản và quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
Điều 4. Hiệu lực thi hành
...
Điều 5. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
...
MQĐ 01. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
...
MQĐ 02. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 03. Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 04. Quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 05. Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 06. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 07. Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng khi không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp
...
MQĐ 08. Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 09. Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
...
MQĐ 10. Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
...
MQĐ 11. Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng trong trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích. tổ chức bị giải thể/phá sản
...
MQĐ 12. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 13. Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 14. Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 15. Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MQĐ 16. Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
...
MQĐ 17. Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MBB 01. Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MBB 02. Biên bản Phiên giải trình trực tiếp về vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MBB 03. Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
...
MBB 04. Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
...
MBB 05. Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MBB 06. Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MBB 07. Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MBB 08. Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
...
MBB 09. Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn.
g) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm.
h) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
i) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật.
k) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn.
g) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm.
h) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
i) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật.
k) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
...
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
...
i) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật.
k) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực
1. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cá nhân được quy định như sau:
...
đ) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng: quản lý công trình thuỷ lợi. đê điều. khám bệnh, chữa bệnh. mỹ phẩm. dược, trang thiết bị y tế. sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, phân bón. quảng cáo. đặt cược và trò chơi có thưởng. quản lý lao động ngoài nước. giao thông hàng hải. giao thông hàng không dân dụng. quản lý và bảo vệ công trình giao thông. công nghệ thông tin. viễn thông. tần số vô tuyến điện. báo chí. xuất bản. thương mại. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. hải quan, thủ tục thuế. kinh doanh xổ số. kinh doanh bảo hiểm. thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. quản lý vật liệu nổ. bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, hải sản.
...
Điều 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 500.000 đồng.
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 3% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 1.500.000 đồng.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 5% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 2.500.000 đồng.
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật này.
4. Trưởng Công an cấp huyện. Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát đường thủy. Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát phản ứng nhanh, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát bảo vệ và cơ động, Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn trên sông, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh văn hóa, tư tưởng, Trưởng phòng An ninh thông tin. Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy các quận, huyện thuộc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 20% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 25.000.000 đồng.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
đ) Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
6. Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục An ninh văn hóa, tư tưởng, Cục trưởng Cục An ninh thông tin, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát đường thủy, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Cục trưởng Cục Cảnh sát bảo vệ, Cục trưởng Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao có quyền:
a) Phạt cảnh cáo.
b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
7. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn.
g) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm.
h) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
i) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật.
k) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
...
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
...
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn.
g) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm.
h) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
i) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật.
k) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
...
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn.
...
h) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
i) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật.
k) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
...
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại.

Từ khóa: Nghị định 147/2013/NĐ-CP, Nghị định số 147/2013/NĐ-CP, Nghị định 147/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 147/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 147 2013 NĐ CP của Chính phủ, 147/2013/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 147/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng đang được cập nhật.

Vi phạm hành chính

  • Công văn 746/TTrB-P1 năm 2021 về tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong phòng chống dịch và tiêm vắc xin phòng Covid-19 do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
  • Quyết định 1519/QĐ-KTNN năm 2021 bãi bỏ Hướng dẫn 165/HD-KTNN kết luận về trách nhiệm và kiến nghị xử lý vi phạm theo kết quả kiểm toán do Kiểm toán nhà nước ban hành
  • Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; phát triển, sử dụng rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
  • Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về các trường hợp và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
  • Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác tuyên truyền, định hướng hoạt động truyền thông, báo chí phục vụ nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc; kịp thời chấn chỉnh và xử lý các vi phạm trong hoạt động báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
  • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Lai Châu
  • Công văn 1996/STP-PBGDPL năm 2021 về tuyên truyền một số quy định người dân cần tuân thủ trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội và mức xử phạt vi phạm pháp luật trong phòng, chống dịch COVID-19 do Sở Tư pháp thành phố Hà Nội ban hanh
  • Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2021 tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về phòng, chống dịch COVID-19 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
  • Công văn 4456/VPCP-CN năm 2021 về báo cáo kết quả 01 năm thực hiện công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác, tập kết bến bãi, kinh doanh khoáng sản và bảo vệ đê điều do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 14/2018/QĐ-UBND

Nghị định 147/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 147/2013/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 2013-10-30
Ngày hiệu lực 2013-12-15
Lĩnh vực Vi phạm hành chính
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 65/2015/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật xử lý vi phạm hành chính 2012

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 53/2013/TT-BGTVT về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị định 65/2015/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu