\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4411/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thanh Hóa, ngày\r\n 28 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ\r\nTHUẬT TỈNH THANH HÓA
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản\r\nlý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định\r\nsố 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của\r\nChính phủ;
\r\n\r\nXét đề nghị của Chủ tịch\r\nLiên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh tại Tờ trình số 51/TTr-LHH ngày\r\n06/9/2019; Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 521/TTr- SNV ngày 18/10/2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nPhê duyệt Điều lệ Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ\r\nthuật tỉnh Thanh Hóa, đã được Đại hội đại biểu Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ\r\nthuật tỉnh Thanh Hóa lần thứ VI, nhiệm kỳ 2018 - 2023 thông qua ngày 05/7/2019.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám\r\nđốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thanh Hóa;\r\nThủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH THANH HÓA
\r\n(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 4411 /QĐ-UBND ngày 28/10/2019 của Chủ tịch\r\nUBND tỉnh Thanh Hóa)
Điều 1.\r\nTên gọi, biểu trưng
\r\n\r\n1. Tên tiếng Việt: Liên hiệp\r\ncác hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thanh Hóa.
\r\n\r\n2. Tên tiếng Anh: Thanh Hoa\r\nUnion of Science and Technology Associations.
\r\n\r\n3. Tên viết tắt tiếng Anh:\r\nTUSTA.
\r\n\r\n4. Biểu tượng: Liên hiệp các hội\r\nKhoa học và Kỹ thuật Thanh Hoá sử dụng biểu tượng của Liên hiệp các hội Khoa học\r\nvà Kỹ thuật Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Liên hiệp các hội Khoa học\r\nvà Kỹ thuật tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Liên hiệp hội) là tổ chức chính\r\ntrị - xã hội của đội ngũ trí thức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa; là\r\nthành viên của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam; đồng thời là\r\nthành viên của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hóa.
\r\n\r\n2. Mục đích hoạt động của Liên\r\nhiệp hội là tập hợp, đoàn kết và phát huy sức sáng tạo của đội ngũ trí thức\r\nkhoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện\r\nđại hóa quê hương, đất nước; xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; góp phần thực hiện mục\r\ntiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
\r\n\r\nĐiều 3. Địa\r\nvị pháp lý và trụ sở
\r\n\r\n1. Liên hiệp hội có tư cách\r\npháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam\r\nvà Điều lệ Liên hiệp hội được UBND tỉnh phê duyệt.
\r\n\r\n2. Trụ sở của Liên hiệp hội: đặt\r\ntại thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Liên hiệp hội hoạt động trên\r\nphạm vi tỉnh Thanh Hóa.
\r\n\r\n2. Liên hiệp hội chịu sự quản\r\nlý nhà nước của các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên hiệp hội\r\ntheo quy định của pháp luật; hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Liên hiệp\r\ncác hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
\r\n\r\nĐiều 5.\r\nNguyên tắc tổ chức, hoạt động
\r\n\r\n1. Liên hiệp hội hoạt động theo\r\nnguyên tắc tự nguyện; cơ quan lãnh đạo Liên hiệp hội được bầu và hoạt động theo\r\nnguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, quyết định\r\ntheo đa số.
\r\n\r\n2. Quá trình hoạt động tuân thủ\r\ntheo Điều lệ do Đại hội đại biểu Liên hiệp hội thông qua, được Chủ tịch Uỷ ban\r\nnhân dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt; tuân thủ theo quy định Hiến pháp và pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tập hợp, đoàn kết đội ngũ\r\ntrí thức khoa học và công nghệ trong tỉnh, ngoài tỉnh và nước ngoài; điều hoà,\r\nphối hợp và hướng dẫn hoạt động của các hội thành viên.
\r\n\r\n2. Làm đầu mối giữa các hội\r\nthành viên với các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ\r\nchức hoạt động hợp pháp khác nhằm giải quyết những vấn đề chung trong hoạt động\r\ncủa Liên hiệp hội.
\r\n\r\n3. Đại diện, bảo vệ quyền và lợi\r\ních hợp pháp của các hội thành viên, của đội ngũ trí thức khoa học và công nghệ\r\ntỉnh Thanh Hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Xây dựng và phát triển tổ chức:
\r\n\r\na) Thực hiện công tác xây dựng,\r\ncủng cố, phát triển tổ chức;
\r\n\r\nb) Điều hòa, phối hợp và trợ\r\ngiúp hoạt động của các thành viên của Liên hiệp hội.
\r\n\r\n2. Vận động trí thức khoa học\r\nvà công nghệ:
\r\n\r\na) Phát huy truyền thống yêu nước,\r\nlòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm của công dân, tinh thần hợp tác, tính cộng\r\nđồng, tính trung thực và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ trí thức khoa học và\r\ncông nghệ, đặc biệt là trí thức trẻ;
\r\n\r\nb) Tuyên truyền, phổ biến rộng\r\nrãi chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước trong\r\nđội ngũ trí thức khoa học và công nghệ;
\r\n\r\nc) Vận động trí thức khoa học\r\nvà công nghệ tham gia các hoạt động cụ thể, tích cực đóng góp vào công cuộc xây\r\ndựng phát triển tỉnh Thanh Hóa;
\r\n\r\nd) Tạo điều kiện nâng cao trình\r\nđộ nghề nghiệp, góp phần cải thiện đời sống tinh thần, vật chất của đội ngũ trí\r\nthức khoa học và công nghệ.
\r\n\r\n3. Tổ chức thực hiện các hoạt động:
\r\n\r\na) Đề xuất, tham mưu cho Tỉnh ủy,\r\nỦy ban nhân dân tỉnh những vấn đề về chủ trương, chính sách phát triển kinh tế\r\nxã hội, nhất là về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, chính sách đối với\r\ntrí thức;
\r\n\r\nb) Chủ động đề xuất tư vấn, phản\r\nbiện và giám định xã hội nhằm góp phần xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho\r\nviệc hoạch định và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp\r\nluật của Nhà nước; các quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế -\r\nxã hội, các dự án quan trọng;
\r\n\r\nc) Nghiên cứu khoa học và phát\r\ntriển công nghệ, chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản\r\nxuất và đời sống, bảo vệ môi trường; ứng phó với biến đổi khí hậu;
\r\n\r\nd) Tham gia ý kiến vào các văn\r\nbản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định\r\ncủa pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề\r\nliên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo,\r\nbồi dưỡng, phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ, tham gia xây dựng xã hội\r\nhọc tập, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, tổ\r\nchức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng\r\nchỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nđ) Tổ chức, hướng dẫn và khuyến\r\nkhích phong trào lao động sáng tạo của quần chúng trong hoạt động khoa học và\r\ncông nghệ;
\r\n\r\ne) Tham gia phát triển cộng đồng,\r\nxoá đói giảm nghèo, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và các hoạt động xã hội khác;
\r\n\r\n4. Thực hiện vai trò thành viên\r\ncủa Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hóa;
\r\n\r\na) Phối hợp với các tổ chức thành\r\nviên của Mặt trận Tổ quốc tỉnh triển khai các hoạt động chung nhằm phát huy sức\r\nmạnh tổng hợp, tăng cường liên minh công nhân - nông dân - trí thức và xây dựng\r\nkhối đại đoàn kết toàn dân tộc;
\r\n\r\nb) Phản ánh tâm tư, nguyện vọng\r\nvà ý kiến đóng góp của đội ngũ trí thức khoa học và công nghệ với Tỉnh uỷ, Hội\r\nđồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thanh Hóa;
\r\n\r\nc) Tham gia đấu tranh bảo vệ\r\nhòa bình, chống chiến tranh, góp phần xây dựng và củng cố tình hữu nghị, sự hiểu\r\nbiết và hợp tác giữa các quốc gia và dân tộc;
\r\n\r\n5. Tăng cường hợp tác với các hội,\r\ncác tổ chức phi chính phủ trong nước và ngoài nước, tham gia các tổ chức khoa học\r\nvà công nghệ của khu vực và quốc tế theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n6. Thực hiện các nhiệm vụ khác\r\nkhi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHội thành viên của Liên hiệp hội\r\ngồm các hội được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật trên địa\r\nbàn tỉnh Thanh Hoá, tán thành Điều lệ Liên hiệp hội, tự nguyện gia nhập Liên hiệp\r\nhội, có thể trở thành thành viên chính thức của Liên hiệp hội.
\r\n\r\nĐiều 9. Quyền\r\nhạn của hội thành viên
\r\n\r\n1. Cử đại diện tham gia Ban Chấp\r\nhành Liên hiệp hội.
\r\n\r\n2. Tham gia thảo luận và quyết\r\nđịnh các chủ trương chung của Liên hiệp hội.
\r\n\r\n3. Tham gia các hoạt động của\r\nLiên hiệp các hội.
\r\n\r\n4. Được Liên hiệp hội tạo điều\r\nkiện thuận lợi và giúp đỡ trong các hoạt động; được hưởng các quyền lợi khác\r\ntheo quy định của pháp luật về tổ chức và quản lý hội.
\r\n\r\n5. Yêu cầu Liên hiệp hội bảo vệ\r\nquyền và lợi ích hợp pháp của mình.
\r\n\r\n6. Hội thành viên có thể ra khỏi\r\nLiên hiệp hội khi có nghị quyết đại hội của hội thành viên và được Ban chấp\r\nhành Liên hiệp hội chấp thuận.
\r\n\r\nĐiều 10.\r\nNghĩa vụ của hội thành viên
\r\n\r\n1. Tôn trọng và chấp hành Điều\r\nlệ của Liên hiệp hội; thực hiện nghị quyết của Đại hội, của Ban chấp hành, Ban\r\nThường vụ Liên hiệp hội.
\r\n\r\n2. Tham gia các hoạt động nhằm\r\ngóp phần mở rộng ảnh hưởng và nâng cao vị thế của Liên hiệp hội; vận động các tổ\r\nchức hội viên chuyên ngành và các hội viên khác, hưởng ứng các hoạt động của\r\nLiên hiệp hội.
\r\n\r\n3. Đoàn kết, hợp tác và hỗ trợ\r\nlẫn nhau trong hoạt động giữa các thành viên trong hệ thống Liên hiệp hội.
\r\n\r\n4. Thực hiện chế độ thông tin,\r\nbáo cáo và đóng góp nguồn lực cho hoạt động của Liên hiệp hội theo quy định của\r\nBan Chấp hành Liên hiệp hội.
\r\n\r\nĐiều 11. Kết\r\nnạp và ra khỏi thành viên Liên hiệp hội
\r\n\r\nViệc xin gia nhập hoặc xin rút\r\nkhỏi Liên hiệp hội do Đại hội hội thành viên quyết định. Việc kết nạp hoặc ra\r\nkhỏi thành viên của Liên hiệp hội do Hội nghị Ban Chấp hành Liên hiệp hội quyết\r\nđịnh (thủ tục, quy trình do Ban Chấp hành quy định). Ban Chấp hành có thể ủy\r\nquyền cho Ban Thường vụ quyết định và thông báo cho Ban Chấp hành tại cuộc họp\r\ngần nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 12.\r\nCơ cấu tổ chức của Liên hiệp hội.
\r\n\r\n1. Đại hội đại biểu.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành.
\r\n\r\n3. Ban Thường vụ.
\r\n\r\n4. Ban Kiểm tra.
\r\n\r\n5. Thường trực Liên hiệp hội.
\r\n\r\n6. Văn phòng, các ban chuyên\r\nmôn, tổ chức trực thuộc Liên hiệp hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của\r\nLiên hiệp hội Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ\r\nchức 05 (năm) năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3\r\n(hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai)\r\nsố hội viên chính thức đề nghị.
\r\n\r\n2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội\r\nbất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội đại biểu. Đại hội đại biểu được\r\ntổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt. Số lượng\r\nvà cơ cấu, thành phần đại biểu tham dự đại hội do Ban Chấp hành Liên hiệp hội\r\nquy định.
\r\n\r\n3. Nhiệm vụ của Đại hội:
\r\n\r\na) Thảo luận, thông qua báo cáo\r\ntổng kết nhiệm kỳ; quyết định phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ tới;
\r\n\r\nb) Thảo luận và thông qua Điều\r\nlệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sát nhập, hợp nhất, giải\r\nthể Liên hiệp hội (nếu có);
\r\n\r\nc) Thảo luận, góp ý kiến vào\r\nBáo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và báo cáo Ban Kiểm tra của Liên hiệp hội;
\r\n\r\nd) Bầu Ban chấp hành Liên hiệp\r\nhội;
\r\n\r\ne) Bầu Ban Kiểm tra Liên hiệp hội;
\r\n\r\nf) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
\r\n\r\n4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại\r\nhội.
\r\n\r\na) Đại hội có thể biểu quyết bằng\r\nhình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại\r\nhội quyết định;
\r\n\r\nb) Việc biểu quyết thông qua\r\ncác quyết định của Đại hội phải được trên ½ (một phần hai) đại biểu chính thức\r\ncó mặt tại Đại hội tán thành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Chấp hành Liên hiệp hội\r\ngồm đại diện các hội thành viên, đại diện lãnh đạo một số sở, ban, ngành đoàn\r\nthể cấp tỉnh liên quan và một số đại diện trí thức tiêu biểu. Tiêu chuẩn, số lượng,\r\ncơ cấu và thể thức bầu cử do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành\r\ncùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
\r\n\r\na) Tổ chức triển khai thực hiện\r\nĐiều lệ, Nghị quyết Đại hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Liên hiệp hội giữa hai\r\nkỳ Đại hội;
\r\n\r\nb) Chuẩn bị và quyết định triệu\r\ntập Đại hội;
\r\n\r\nc) Quyết định chương trình, kế\r\nhoạch công tác hàng năm của Liên hiệp hội; thảo luận các dự thảo văn kiện trình\r\nĐại hội;
\r\n\r\nd) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ\r\nmáy; Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản\r\nlý, sử dụng tài chính, tài sản; Quy chế khen thưởng và các quy định trong nội bộ\r\ncủa Liên hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
\r\n\r\ne) Ban Chấp hành Liên hiệp hội\r\nbầu Ban Thường vụ; bầu Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và Trưởng ban Kiểm\r\ntra trong số các ủy viên Ban Thường vụ. Số lượng, cơ cấu và thể thức bầu do Ban\r\nChấp hành quy định;
\r\n\r\ng) Quyết định kết nạp các hội\r\nthành viên mới, chấp thuận hội thành viên xin ra khỏi Liên hiệp hội; bổ sung,\r\nthay đổi, miễn nhiệm các ủy viên Ban Chấp hành.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động:
\r\n\r\na) Ban Chấp hành hoạt động theo\r\nQuy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên hiệp\r\nhội;
\r\n\r\nb) Ban Chấp hành họp thường kỳ\r\n6 tháng một lần; họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên ½ (một\r\nphần hai) tổng số ủy viên Ban chấp hành;
\r\n\r\nc) Các cuộc họp của Ban Chấp\r\nhành là hợp lệ khi có ít nhất trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành\r\ntham dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu\r\nkín, việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
\r\n\r\nd) Các nghị quyết, quyết định của\r\nBan Chấp hành được thông qua khi có trên ½ (một phần hai) tổng số ủy viên Ban\r\nChấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp ý kiến tán thành và\r\nkhông tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch\r\nLiên hiệp hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Thường vụ Liên hiệp hội\r\ndo Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban chấp hành. Cơ cấu gồm: Chủ tịch,\r\ncác Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và các uỷ viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy\r\nviên Ban Thường vụ và thể thức bầu cử do Ban Chấp hành quyết định.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn của\r\nBan Thường vụ:
\r\n\r\na) Triển khai thực hiện Điều lệ,\r\nnghị quyết Đại hội; tổ chức thực hiện Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành;\r\nlãnh đạo hoạt động của Liên hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
\r\n\r\nb) Chuẩn bị nội dung và quyết định\r\ntriệu tập họp Ban Chấp hành;
\r\n\r\nc) Quyết định thành lập các tổ\r\nchức, đơn vị trực thuộc Liên hiệp hội theo Nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định\r\nchức năng, nhiệm vụ và tổ chức các Hội đồng chuyên môn; các Phòng, Ban chuyên\r\nmôn, các tổ chức khoa học và công nghệ, các tổ chức trực thuộc khác; quyết định\r\nbổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức thành viên, đơn vị thuộc Liên hiệp hội.
\r\n\r\nd) Quy định nhiệm vụ cụ thể của\r\ncác ủy viên Ban Thường vụ;
\r\n\r\ne) Thảo luận dự thảo các văn kiện\r\ntrình các phiên họp Ban Chấp hành Liên hiệp Hội Thanh Hóa;
\r\n\r\nf) Bầu đại biểu đi dự đại hội đại\r\nbiểu toàn quốc của Liên hiệp Hội Việt Nam và cử đại diện tham gia Hội đồng\r\nTrung ương Liên hiệp Hội Việt Nam.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động:
\r\n\r\na) Ban Thường vụ hoạt động theo\r\nQuy chế do Ban chấp hành ban hành quyết nghị, tuân thủ quy định của pháp luật\r\nvà Điều lệ Liên hiệp Hội Thanh Hóa;
\r\n\r\nb) Ban Thường vụ định kỳ 3\r\ntháng họp một lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch hoặc trên\r\n½ (một phần hai) Ủy viên Ban Thường vụ;
\r\n\r\nc) Các cuộc họp của Ban Thường\r\nvụ là hợp lệ khi có trên 1/2 số ủy viên Ban Thường vụ dự họp. Ban Thường vụ có\r\nthể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức\r\nbiểu quyết do Ban Thường vụ quyết định.
\r\n\r\nĐiều 16.\r\nThường trực Liên hiệp hội
\r\n\r\n1. Thường trực Liên hiệp hội\r\nbao gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch chuyên trách và Tổng thư ký.
\r\n\r\n2. Thường trực Liên hiệp hội\r\nthay mặt Ban Thường vụ điều hành, chỉ đạo công việc hàng ngày của Liên hiệp hội.
\r\n\r\nĐiều 17.\r\nChủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký Liên hiệp hội
\r\n\r\n1. Chủ tịch là đại diện pháp\r\nnhân của Liên hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi\r\nhoạt động của Liên hiệp hội.
\r\n\r\nChủ tịch Liên hiệp hội do Ban Chấp\r\nhành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ, tiêu chuẩn do Ban Chấp hành quy định;\r\ncó nhiệm vụ, quyền hạn:
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn\r\ntheo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên hiệp hội;
\r\n\r\nb) Chịu trách nhiệm toàn diện\r\ntrước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Thanh Hóa; trước Hội đồng Trung ương Liên hiệp\r\ncác hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam và trước pháp luật về mọi hoạt động của\r\nLiên hiệp hội;
\r\n\r\nc) Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động\r\ncủa Liên hiệp hội theo quy định Điều lệ; Nghị quyết Đại hội; Nghị quyết, Quyết\r\nđịnh của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên hiệp hội;
\r\n\r\nd) Chủ trì các phiên họp của\r\nBan Chấp hành, Ban thường vụ; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập các cuộc họp của Ban\r\nChấp hành, Ban Thường vụ;
\r\n\r\ne) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban\r\nThường vụ ký các văn bản của Liên hiệp hội;
\r\n\r\nf) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc\r\nchỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Liên hiệp hội được ủy quyền bằng\r\nvăn bản cho một Phó Chủ tịch.
\r\n\r\n2. Phó Chủ tịch Liên hiệp hội\r\ndo Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ, tiêu chuẩn do Ban Chấp\r\nhành quy định; có nhiệm vụ, quyền hạn:
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn\r\ntheo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên hiệp hội;
\r\n\r\nb) Giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành\r\nhoạt động của Liên hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm\r\ntrước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Liên hiệp\r\nhội phân công hoặc ủy quyền.
\r\n\r\n3. Tổng Thư ký Liên hiệp hội do\r\nBan Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ, tiêu chuẩn do Ban Chấp\r\nhành quy định; có nhiệm vụ, quyền hạn:
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn\r\ntheo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên hiệp hội;
\r\n\r\nb) Giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch\r\nchỉ đạo, điều hành hoạt động của Liên hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch;\r\ntrực tiếp chỉ đạo Văn phòng Liên hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và\r\ntrước pháp luật về lĩnh vực công việc được phân công hoặc ủy quyền.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Kiểm tra Liên hiệp hội do\r\nĐại hội bầu trong số các ủy viên Ban chấp hành; Trưởng ban Kiểm tra do Ban Chấp\r\nhành bầu trong số các uỷ viên Ban Thường vụ. Cơ cấu, số lượng và thể thức bầu\r\nBan kiểm tra do Ban Chấp hành quy định.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
\r\n\r\na) Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm\r\nviệc chấp hành Điều lệ và quy chế hoạt động của Liên hiệp hội, việc thực hiện\r\nNghị quyết Đại hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam và của\r\nLiên hiệp hội;
\r\n\r\nb) Kiểm tra việc quản lý và sử\r\ndụng tài chính, tài sản của Liên hiệp hội;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn, phối hợp triển\r\nkhai hoạt động của Ban Kiểm tra các hội thành viên;
\r\n\r\nd) Xem xét và giải quyết các\r\nđơn thư khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;
\r\n\r\ne) Kiến nghị Ban Chấp hành Liên\r\nhiệp hội hình thức kỷ luật các tổ chức và cá nhân vi phạm.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động:
\r\n\r\na) Ban Kiểm tra hoạt động theo\r\nquy chế do Ban Chấp hành ban hành quy định, tuân thủ quy định của pháp luật và\r\nĐiều lệ Liên hiệp hội;
\r\n\r\nb) Ban Kiểm tra họp định kỳ hằng\r\nnăm và có thể họp bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch Liên hiệp hội hoặc đề\r\nnghị của Trưởng Ban Kiểm tra.
\r\n\r\nĐiều 19.\r\nVăn phòng, các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc Liên hiệp hội
\r\n\r\n1. Văn phòng, các ban chuyên\r\nmôn là bộ phận giúp việc cho Ban Thường vụ, Thường trực Liên hiệp hội. Văn\r\nphòng, các ban chuyên môn và tổ chức trực thuộc hoạt động theo quy chế do Ban\r\nChấp hành quy định phù hợp với Điều lệ Liên hiệp hội và quy định của pháp luật.\r\nChủ tịch Liên hiệp hội quyết định thành lập văn phòng, các ban chuyên môn, quyết\r\nđịnh bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo văn phòng, các ban chuyên môn phù hợp với Điều\r\nlệ Liên hiệp hội và quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Các tổ chức có tư cách pháp\r\nnhân trực thuộc Liên hiệp hội được thành lập theo quy định của pháp luật. Ban\r\nThường vụ Liên hiệp hội quy định cụ thể về thành lập, tổ chức, hoạt động và quản\r\nlý các tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Liên hiệp hội phù hợp với Điều lệ\r\nLiên hiệp hội và quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP\r\nNHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
\r\n\r\nĐiều 20.\r\nChia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể
\r\n\r\nViệc chia, tách; sáp nhập; hợp\r\nnhất; đổi tên và giải thể thực hiện theo quy định của pháp luật; Nghị quyết Đại\r\nhội và các quy định pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 21.\r\nTài chính và tài sản
\r\n\r\n1. Nguồn tài chính của Liên hiệp\r\nhội gồm:
\r\n\r\na) Kinh phí do Nhà nước cấp để\r\nbảo đảm hoạt động;
\r\n\r\nb) Kinh phí đối với những hoạt\r\nđộng gắn với nhiệm vụ giao;
\r\n\r\nc) Đóng góp của các hội thành\r\nviên và các tổ chức trực thuộc;
\r\n\r\nd) Tiền tài trợ, ủng hộ của các\r\ncá nhân, tổ chức ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\ne) Các nguồn thu hợp pháp khác.
\r\n\r\n2. Tài sản của Liên hiệp hội:\r\nTài sản của Liên hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ\r\nhoạt động của Liên hiệp hội. Tài sản của Liên hiệp hội được hình thành từ nguồn\r\nkinh phí của Liên hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng\r\ntheo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
\r\n\r\nĐiều 22.\r\nTài chính và tài sản của Liên hiệp hội được bổ sung,\r\nquản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật và quy chế hoạt động của Ban Chấp\r\nhành, Ban Thường vụ Liên hiệp hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác thành viên của Liên hiệp hội,\r\ncác ban chuyên môn và các tổ chức, đơn vị trực thuộc Liên hiệp hội và các tổ chức,\r\ncá nhân hội viên có thành tích trong công tác Hội và trong các hoạt động được\r\nLiên hiệp hội khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thành viên Liên hiệp hội,\r\ncác ban chuyên môn và các tổ chức trực thuộc Liên hiệp hội và các hội viên vi\r\nphạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Liên hiệp hội\r\nthì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức do Ban Chấp hành, Ban Thường\r\nvụ quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 25. Sửa\r\nđổi, bổ sung Điều lệ
\r\n\r\nViệc sửa đổi, bổ sung Điều lệ\r\nnày phải được Đại hội đại biểu Liên hiệp hội quyết định và có trên 1/2 (một phần\r\nhai) số đại biểu chính thức tại Đại hội biểu quyết, tán thành và có hiệu lực\r\nthi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Điều lệ này bao gồm 8 chương\r\n26 điều, được Đại hội đại biểu Liên hiệp hội lần thứ VI, nhiệm kỳ 2018-2023\r\nthông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n2. Căn cứ quy định của pháp luật\r\nvề Hội và Điều lệ Liên hiệp hội, Ban Chấp hành Liên hiệp hội có trách nhiệm hướng\r\ndẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 4411/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thanh Hóa đang được cập nhật.
Quyết định 4411/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thanh Hóa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 4411/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành | 2019-10-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-28 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |