\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3876/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7 năm 2012 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\nnhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng\r\n4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm\r\n2010 của Chính phủ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi\r\nhành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;
\r\n\r\nTheo Biên bản Đại hội đại biểu Hội Doanh nhân Cựu\r\nchiến binh thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ II (2011-2015) vào ngày 12 tháng 4\r\nnăm 2012;
\r\n\r\nXét đề nghị của Hội Doanh nhân Cựu chiến binh\r\nthành phố Hồ Chí Minh tại Công văn số 15/CV-2012/HDNCCB ngày 10 tháng 5 năm\r\n2012 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 512/TTr-SNV ngày 20 tháng 7 năm\r\n2012,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Nay phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt\r\nđộng (sửa đổi) của Hội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định\r\nsố 5793/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê\r\nduyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động Hội Doanh nghiệp cựu chiến binh và cựu quân\r\nnhân thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ,\r\nGiám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các Sở - Ngành có liên quan và Chủ tịch\r\nHội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành\r\nQuyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ\r\nCHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG (SỬA ĐỔI) CỦA HỘI DOANH NHÂN CỰU CHIẾN BINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ\r\nMINH
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3876/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2012 của\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Tên gọi của Hội: Hội Doanh nhân Cựu chiến binh\r\nthành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nTên giao dịch quốc tế: Ho Chi Minh City Veteran\r\nBusiness Association.
\r\n\r\nViết tắt: HVBA
\r\n\r\nĐiều 2. Hội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh là tổ\r\nchức xã hội - nghề nghiệp, tự nguyện của các Doanh nhân Cựu chiến binh trên địa\r\nbàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nHội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh\r\nhoạt động theo quy định của pháp luật, theo Điều lệ Hội và chịu sự quản lý nhà\r\nnước của Sở Công thương.
\r\n\r\nĐiều 3. Mục đích của Hội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ\r\nChí Minh là tập hợp các doanh nhân cựu chiến binh trên địa bàn thành phố để\r\ngiúp đỡ nhau cùng phấn đấu cho sự nghiệp phát triển, thành đạt của doanh nghiệp,\r\ngóp phần đóng góp cho việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và đất nước\r\ntheo chủ trương của Đảng và Nhà nước.
\r\n\r\nĐiều 4. Hội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh là tổ chức\r\ncó tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản tại Ngân\r\nhàng theo quy định của Nhà nước.
\r\n\r\nTrụ sở làm việc của Hội Doanh nhân Cựu chiến binh đặt\r\ntại số 64-68, đường Hai Bà Trưng, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nBiên chế, kinh phí hoạt động, trụ sở và phương tiện\r\nlàm việc của Hội do Hội tự lo liệu theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP\r\nngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản\r\nlý hội, Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của\r\nChính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày\r\n21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng\r\n11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP\r\nngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
\r\n\r\n\r\n\r\nNHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA\r\nHỘI
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tuyên truyền giáo dục hội viên hiểu rõ đường lối,\r\nchủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và Hội; phát huy bản chất Bộ\r\nđội Cụ Hồ trên mặt trận xây dựng kinh tế;
\r\n\r\n2. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của hội viên và của Hội\r\ntrong các trường hợp tranh chấp; hòa giải tranh chấp và các mâu thuẫn trong nội\r\nbộ Hội;
\r\n\r\n3. Làm đầu mối phối hợp liên kết giữa các hội viên,\r\nthúc đẩy liên doanh, liên kết cùng có lợi;
\r\n\r\n4. Hỗ trợ hội viên trong việc chuyển giao công nghệ,\r\náp dụng kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, quản lý và xúc tiến\r\nthương mại, tổ chức các hội nghị, hội thảo, hội chợ, các lớp đào tạo để hội\r\nviên trao đổi kinh nghiệm nghề nghiệp, chuyên môn;
\r\n\r\n5. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội,\r\nđối ngoại có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của Hội;
\r\n\r\n6. Tư vấn, phản biện các vấn đề thuộc phạm vi hoạt\r\nđộng của Hội theo yêu cầu của cơ quan tổ chức có thẩm quyền;
\r\n\r\n7. Tham gia ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm\r\npháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật,\r\nkiến nghị với Nhà nước về các vấn đề liên quan đến sự phát triển của Hội và\r\nlĩnh vực Hội hoạt động;
\r\n\r\n8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên\r\nvà các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để\r\ntự trang trải về kinh phí hoạt động.
\r\n\r\n9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ\r\nchức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hội viên chính thức: Các cá nhân, tổ chức pháp\r\nnhân hoạt động trong các lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, sản xuất, kinh doanh, dịch\r\nvụ là cựu chiến binh, cựu quân nhân sinh sống trên địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nMinh tán thành Điều lệ của Hội, tự nguyện viết đơn gia nhập Hội được Ban Thường\r\nvụ Hội xem xét chấp thuận có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
\r\n\r\n2. Hội viên liên kết, hội viên danh dự:
\r\n\r\nHội viên liên kết: Các doanh nghiệp liên doanh,\r\ndoanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh, có\r\nđóng góp đến sự phát triển của Hội, tán thành Điều lệ Hội và tự nguyện viết đơn\r\ntham gia Hội, được Ban Thường vụ Hội xem xét chấp thuận mời làm hội viên liên kết.
\r\n\r\nHội viên danh dự: Những công dân, các nhà quản lý\r\nkhoa học - kỹ thuật và tổ chức pháp nhân hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh có\r\ncông đối với sự phát triển của Hội, tán thành Điều lệ Hội và tự nguyện viết đơn\r\ntham gia Hội, được Ban Thường vụ Hội xem xét chấp thuận mời làm hội viên danh dự.
\r\n\r\nHội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền\r\nvà nghĩa vụ như hội viên chính thức trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và\r\nkhông được bầu cử, ứng cử vào Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra Hội.
\r\n\r\nĐiều 7. Thủ tục chấm dứt\r\nhội viên
\r\n\r\n1. Hội viên tự nguyện xin rút khỏi Hội, gởi đơn cho\r\nBan Thường vụ Hội.
\r\n\r\n2. Hội viên bị khai trừ ra khỏi Hội trong các trường\r\nhợp sau:
\r\n\r\n- Vi phạm nghiêm trọng pháp luật, làm ảnh hưởng đến\r\nuy tín và tài chính của Hội;
\r\n\r\n- Hội viên không đóng hội phí hằng năm cho Hội;
\r\n\r\n- Hội viên bị cơ quan Nhà nước đình chỉ hoạt động,\r\nbị giải thể hay tuyên bố phá sản;
\r\n\r\n3. Danh sách hội viên xin rút khỏi Hội hoặc hội\r\nviên bị xóa tên được Ban Chấp hành Hội thông báo cho tất cả các hội viên khác\r\nbiết vào hàng tháng hoặc định kỳ.
\r\n\r\nĐiều 8. Hội viên chính thức có\r\ncác quyền
\r\n\r\n1. Được tham gia Đại hội; được ứng cử, đề cử, bầu cử\r\nBan Chấp hành Hội;
\r\n\r\n2. Được thảo luận, biểu quyết, chất vấn, phê bình mọi\r\ncông việc của Hội;
\r\n\r\n3. Được Hội hỗ trợ kinh nghiệm sản xuất - kinh\r\ndoanh, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ khoa học - kỹ thuật bằng các hình\r\nthức như cung cấp thông tin, tài liệu, dự hội thảo, các lớp đào tạo, huấn luyện,\r\ntrình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tham quan, khảo sát ở trong và\r\nngoài nước;
\r\n\r\n4. Được Hội giúp đỡ, bảo trợ trong các công trình\r\nnghiên cứu riêng, các sáng kiến phát minh trong nghề, bảo vệ quyền lợi hợp pháp\r\ntrong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo đúng pháp luật;
\r\n\r\n5. Được Hội giúp đỡ, giới thiệu với các cơ sở trong\r\nvà ngoài nước để hợp đồng sản xuất, tổ chức chế biến, làm chuyên gia kỹ thuật\r\ntheo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n6. Được quyền ra khỏi Hội.
\r\n\r\nĐiều 9. Hội viên có\r\nnghĩa vụ:
\r\n\r\n1. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách của\r\nĐảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định tại Điều lệ này, thực hiện Nghị\r\nquyết của Hội và tuyên truyền phát triển hội viên mới;
\r\n\r\n2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội,\r\nđoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng tổ chức Hội ngày càng vững\r\nmạnh;
\r\n\r\n3. Cung cấp thông tin, số liệu cần thiết phục vụ\r\ncho hoạt động của Hội;
\r\n\r\n4. Đóng lệ phí gia nhập và hội phí hoạt động hằng\r\nnăm đầy đủ và đúng hạn theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 10. Hội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh được tổ\r\nchức và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự trang trải về tài\r\nchính và bình đẳng với mọi hội viên. Hội hoạt động trên cơ sở bàn bạc dân chủ,\r\nlãnh đạo tập thể, thiểu số phục tùng đa số.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đại hội của Hội;
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành;
\r\n\r\n3. Ban Thường vụ;
\r\n\r\n4. Ban Kiểm tra;
\r\n\r\n5. Các đơn vị trực thuộc được thành lập theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đại hội Đại biểu Hội Doanh nhân Cựu chiến binh\r\nthành phố Hồ Chí Minh là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội. Đại hội được tổ chức\r\n05 năm một lần.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ của Đại hội:
\r\n\r\n- Thảo luận báo cáo Tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng\r\nhoạt động nhiệm kỳ mới của Hội;
\r\n\r\n- Quyết định phương hướng hoạt động của Hội;
\r\n\r\n- Quyết định sửa đổi và bổ sung Điều lệ Hội (nếu\r\ncó);
\r\n\r\n- Thảo luận và quyết định một số vấn đề quan trọng\r\ncủa Hội vượt quá thẩm quyền giải quyết của Ban Chấp hành (nếu có);
\r\n\r\n- Xem xét phê duyệt quyết toán tài chính và thông\r\nqua kế hoạch tài chính khóa mới;
\r\n\r\n- Bầu Ban Chấp hành Hội và Ban Kiểm tra Hội.
\r\n\r\n3. Ban Chấp hành có thể triệu tập Đại hội bất thường\r\nđể giải quyết những vấn đề cấp bách của Hội theo đề nghị của 2/3 Ủy viên Ban chấp\r\nhành hoặc trên ½ số hội viên yêu cầu.
\r\n\r\n4. Nghị quyết của Đại hội được thông qua theo\r\nnguyên tắc đa số.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo Hội giữa\r\nhai kỳ Đại hội. Số lượng Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định và được bầu\r\ntrực tiếp bằng cách giơ tay. Người đắc cử phải đạt trên 50% số phiếu hợp lệ.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành Hội họp 6 tháng một lần.
\r\n\r\n3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chấp hành Hội:
\r\n\r\n- Quyết định các biện pháp thực hiện Nghị quyết,\r\nchương trình hoạt động nhiệm kỳ của Đại hội;
\r\n\r\n- Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng\r\nnăm và thông báo kết quả hoạt động của Ban Chấp hành cho các Chi hội biết;
\r\n\r\n- Phê duyệt kế hoạch và quyết toán tài chính hàng\r\nnăm;
\r\n\r\n- Quy định tổ chức và hoạt động các ban chuyên môn,\r\nvăn phòng Hội theo quy định; Quy định các nguyên tắc, chế độ, sử dụng và quản\r\nlý tài sản, tài chính của Hội;
\r\n\r\n- Bầu cử và bãi nhiệm chức danh lãnh đạo của Hội\r\nnhư Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký;
\r\n\r\n- Chuẩn bị nội dung, chương trình nghị sự và tài liệu\r\ntrình Đại hội;
\r\n\r\n- Quyết định triệu tập Đại hội nhiệm kỳ và hội nghị\r\nĐại biểu hàng năm;
\r\n\r\n- Bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành nhưng không quá\r\n1/3 số lượng Đại hội quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Hội bầu, gồm Chủ\r\ntịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và một số Ủy viên Ban Chấp hành.
\r\n\r\n2. Ban Thường vụ thay mặt Ban Chấp hành chỉ đạo, điều\r\nhành hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành và phải báo cáo, kiểm điểm\r\ncông tác trong các kỳ họp của Ban Chấp hành.
\r\n\r\n3. Xét kết nạp và khai trừ hội viên.
\r\n\r\n4. Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế do Ban Chấp\r\nhành Hội thông qua.
\r\n\r\nĐiều 15. Chủ tịch và Phó Chủ tịch\r\nHội
\r\n\r\n1. Chủ tịch Hội là lãnh đạo và cũng là đại diện\r\npháp nhân của Hội trước pháp luật.
\r\n\r\nChủ tịch Hội có quyền hạn và trách nhiệm:
\r\n\r\n- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Đại hội,\r\ncủa Hội nghị Đại biểu và các quyết định của Ban Chấp hành;
\r\n\r\n- Triệu tập các cuộc họp và đề xuất chương trình\r\nnghị sự;
\r\n\r\n- Chủ trì toàn bộ các cuộc họp của Ban Chấp hành và\r\ncác hội nghị;
\r\n\r\n- Quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm và trực tiếp chỉ đạo\r\nTổng thư ký, thủ quỹ;
\r\n\r\n- Phê duyệt nhân sự Văn phòng Hội và các tổ chức\r\nkhác do Hội thành lập;
\r\n\r\n- Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành và toàn thể\r\nhội viên về các hoạt động của Hội.
\r\n\r\n2. Các Phó Chủ tịch Hội là người giúp việc cho Chủ\r\ntịch, được Chủ tịch phân công giải quyết từng vấn đề cụ thể và có thể được ủy\r\nquyền điều hành công việc của Ban Chấp hành khi Chủ tịch vắng mặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chịu trách nhiệm các vấn đề hành chính, văn\r\nphòng;
\r\n\r\n2. Lập biên bản tất cả các cuộc họp;
\r\n\r\n3. Quản lý danh sách, hồ sơ và tài liệu về các Hội\r\nviên và các tổ chức trực thuộc; Giữ tất cả các thư từ;
\r\n\r\n4. Lập báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban\r\nThường vụ và Ban Chấp hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Kiểm tra do Đại hội bầu ra. Ban kiểm tra bầu\r\nTrưởng ban để điều hành công việc. Nhiệm kỳ Ban kiểm tra Hội là 05 năm cùng với\r\nnhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hội.
\r\n\r\n2. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ:
\r\n\r\n- Giám sát các chức năng của Hội để đảm bảo Ban Chấp\r\nhành điều hành Hội phù hợp với quyết nghị của Đại hội.
\r\n\r\n- Thẩm tra công tác tài chính hàng năm, để báo cáo\r\ntình hình tài chính trước Ban Chấp hành hoặc trước Đại hội của Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\nTÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN CỦA\r\nHỘI
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Lệ phí gia nhập hội viên;
\r\n\r\n2. Hội phí của hội viên đóng góp hàng năm theo quy\r\nđịnh;
\r\n\r\n3. Tài trợ của các cá nhân và tổ chức trong và\r\nngoài nước theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n4. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của\r\nnhà nước (nếu có).
\r\n\r\nĐiều 19. Quản lý, sử dụng tài\r\nchính và tài sản Hội:
\r\n\r\nBan Chấp hành Hội quy định việc quản lý, sử dụng\r\ntài chính và tài sản của Hội phù hợp với quy định của pháp luật Nhà nước và Quy\r\nchế hoạt động của Ban Chấp hành Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNhững hội viên của Hội có nhiều thành tích đóng góp\r\nvào sự nghiệp phát triển, xây dựng Hội sẽ được Hội khen thưởng xứng đáng và có\r\nthể được Hội đề nghị các cơ quan nhà nước khen thưởng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHội viên hoạt động trái với Điều lệ, Nghị quyết của\r\nHội, làm tổn thương đến uy tín của Hội, bỏ sinh hoạt thường kỳ nhiều lần mà\r\nkhông có lý do, không đóng hội phí một năm trở lên, sẽ tùy mức độ mà phê bình,\r\nkhai trừ hoặc xóa tên trong danh sách hội viên.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 22. Điều lệ này có hiệu lực sau khi được Đại hội Hội Doanh nhân\r\nCựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh thông qua và được Ủy ban nhân dân thành phố\r\nHồ Chí Minh phê duyệt ban hành.
\r\n\r\nĐiều 23. Chỉ có Đại hội mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội\r\nDoanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh với hơn 50% số Đại biểu tham dự\r\ntán thành và được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mới có giá trị thi hành.
\r\n\r\nĐiều 24. Hội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh và tất\r\ncả hội viên của Hội có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh Điều lệ Hội./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 3876/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động (sửa đổi) của Hội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh đang được cập nhật.
Quyết định 3876/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động (sửa đổi) của Hội Doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 3876/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành | 2012-07-30 |
Ngày hiệu lực | 2012-07-30 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |