ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 488/KH-UBND | Nghệ An, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
a) Triển khai kịp thời, đầy đủ và có hiệu quả nội dung Chỉ thị số 06-CT/TU.
2. Yêu cầu
b) Xác định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các nội dung, quy định để đảm bảo thực hiện tốt công tác BVCS&GDTE.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Tổ chức quán triệt, triển khai Chỉ thị số 06-CT/TU; chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về BVCS&GDTE, trong đó chú trọng: Luật trẻ em năm 2016, Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26/05/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt các chương trình, kế hoạch, dự án về trẻ em giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030...
- Tổ chức truyền thông tới các cấp ủy, chính quyền, tổ chức, đơn vị, cộng đồng khối, xóm, thôn, bản. Tập trung hướng tới nhóm trẻ em, học sinh và thầy, cô giáo ở các cấp học, bậc học và đặc biệt là các bậc cha, mẹ, các thành viên trong gia đình và người trực tiếp chăm sóc trẻ.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức, địa phương, gia đình, trẻ em liên quan. Các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, chương trình, đề án về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức thực hiện có hiệu quả chính sách khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em thuộc hộ gia đình nghèo.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị và các địa phương.
2.2. Mục tiêu giáo dục
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.3.1. Thực hiện tốt các chính sách về chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn trên địa bàn tỉnh. Vận động các nguồn lực xã hội để ưu tiên hỗ trợ, giúp đỡ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn; triển khai đồng bộ, mạnh mẽ các giải pháp để phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em đặc biệt là đuối nước trẻ em.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị tổ chức và các địa phương.
2.3.2 Tăng cường hoạt động quản lý trên các mạng xã hội có nội dung liên quan đến trẻ em. Thực hiện các giải pháp bảo vệ, thiết lập các kênh thông tin để tiếp nhận, phản ánh thông tin về bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng; bảo đảm quyền bí mật đời sống riêng tư của trẻ em trong hoạt động thông tin, truyền thông.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức và các địa phương.
2.3.4 Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa tội phạm xâm hại trẻ em; bảo vệ an toàn cho trẻ em là nạn nhân bị xâm hại, bị mua bán, người chưa thành niên vi phạm pháp luật. Điều tra, xử lý nghiêm minh, kịp thời tội phạm xâm hại trẻ em, chú trọng công tác điều tra thân thiện với trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức và các địa phương.
2.3.5 Thực hiện có hiệu các giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ chức và các huyện miền núi.
2.4 Mục tiêu phát triển văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa và Thể thao.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
a) Đơn vị chủ trì: Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân các cấp.
c) Thời gian thực hiện: Từng giai đoạn và hàng năm.
2.5.1 Xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và mở rộng các mô hình phát triển toàn diện trẻ em; dịch vụ bảo vệ trẻ em; phòng, chống xâm hại trẻ em; thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị và các địa phương.
2.5.2 Xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và phát triển mô hình nhóm gia đình đồng hành cùng trẻ em để thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trong gia đình.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa phương, cộng đồng và gia đình.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
a) Đơn vị chủ trì: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Nghệ An.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.1. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về công tác BVCS&GDTE; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu BVCS&GDTE vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, xây dựng các cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, các công trình phục vụ chăm sóc trẻ em, góp phần thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, sở, ngành, tổ chức và các địa phương.
3.2. Tăng cường đầu tư nguồn lực cho công tác chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Tài Chính.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3.3.1 Xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến công tác trẻ em đã được ban hành, phê duyệt; việc thực hiện quyền trẻ em và các vấn đề liên quan đến trẻ em.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan.
3.3.2 Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo việc thực hiện quyền trẻ em; đôn đốc việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của trẻ em, cha mẹ, người giám hộ, tổ chức đại diện tiếng nói nguyện vọng của trẻ em.
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
3.3.3 Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
3.3.4 Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về trẻ em, nhất là các hành vi xâm hại trẻ em.
- Xử lý nghiêm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, kể cả cha mẹ, người chăm sóc trẻ em có hành vi vi phạm pháp luật về trẻ em, nhất là các hành vi xâm hại trẻ em, bao che, chậm trễ, cố tình kéo dài vụ việc vi phạm quyền trẻ em.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan.
3.3.5 Thực hiện và đưa công tác đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TU làm căn cứ để xét phân loại thi đua. Biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện các chính sách, pháp luật về trẻ em.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị, các địa phương và cá nhân có liên quan.
a) Đơn vị chủ trì: UBND-HĐND các cấp; Sở Nội vụ.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm; xây dựng Quy trình vào Quý I/2022
a) Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm, giai đoạn 2021-2025.
a) Đơn vị chủ trì: Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1. Kinh phí thực hiện
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm lập dự toán ngân sách hằng năm để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về các nội dung công tác chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em.
2. Phân công tổ chức thực hiện
b) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và chủ động triển khai thực hiện theo quy định, lồng ghép các nội dung Chỉ thị vào nhiệm vụ chuyên môn được giao.
c) Các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TU trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 10/12 hàng năm.
- Bộ Lao động - TB và XH; (B/c); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 488/KH-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TU ngày 11/6/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | |||||
1.1 | Chỉ đạo phòng VH&TT các huyện, thành, thị xây dựng kế hoạch tuyên truyền với nhiều hình thức tuyên truyền cấp cơ sở như: tổ chức hội thi báo cáo viên, tổ chức vẽ tranh, tuyên truyền lưu động... phong phú phù hợp với các nhóm đối tượng và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương |
Hàng năm | |||||||
1.2 | - Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em (từ ngày 01 tháng 6 đến ngày 01 tháng 7). |
Hàng năm | |||||||
1.3 |
Hàng năm | ||||||||
1.4 |
Hàng năm | ||||||||
1.5 |
Hàng năm | ||||||||
1.6 |
Hàng năm | ||||||||
1.7 |
Hàng năm | ||||||||
1.8 |
Hàng năm | ||||||||
2.1 |
|
Hàng năm | |||||||
| - Hướng dẫn, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị xâm hại, trẻ em di cư, trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường; xây dựng, hướng dẫn, thực hiện và phát triển mô hình cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trong bệnh viện.
Hàng năm | ||||||||
2.2 |
| - Triển khai chính sách, giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng trẻ em bỏ học đặc biệt là trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi; duy trì và mở rộng các trường bán trú và dân tộc nội trú. - Thực hiện các giải pháp phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong hoạt động giáo dục, chú trọng giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc và phát triển nhân cách, kỹ năng sống, tài năng, năng khiếu của trẻ em; giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản cho trẻ em. |
Hàng năm | ||||||
2.3 |
2.3.1 | - Vận động các nguồn lực xã hội để ưu tiên hỗ trợ, giúp đỡ trẻ em các xã ĐBKK thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi và trẻ em có HCĐB, KK. - Tiếp tục triển khai đồng bộ, mạnh mẽ các giải pháp để phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em đặc biệt là đuối nước trẻ em.
Hàng năm | |||||||
2.3.2 |
Hàng năm | ||||||||
2.3.3 | - Bảo đảm công bằng về cơ hội tiếp cận giáo dục cho mọi trẻ em; giáo dục hòa nhập cho trẻ em khuyết tật; có chính sách miễn, giảm học phí cho từng nhóm đối tượng trẻ em phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ. |
Hàng năm | |||||||
2.3.4 |
Hàng năm | ||||||||
2.3.5 | - Điều tra, xử lý nghiêm minh, kịp thời tội phạm xâm hại trẻ em, chú trọng công tác điều tra thân thiện với trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật |
Hàng năm | |||||||
2.3.6 |
Hàng năm | ||||||||
2.4 |
2.4.1 | - Thực hiện các giải pháp bảo vệ trẻ em, phòng ngừa xâm hại trẻ em trong các hoạt động văn hóa, thể thao. |
Hàng năm | ||||||
2.4.2 |
Quý IV/2021 | ||||||||
2.4.3 |
Năm học 2022-2023 | ||||||||
2.4.4 |
Hàng năm | ||||||||
2.4.5 |
Hàng năm | ||||||||
2.5 |
2.5.1 |
Hàng năm | |||||||
2.5.2 |
Hàng năm | ||||||||
2.5.3 |
Năm 2021 và những năm tiếp theo | ||||||||
3.1 |
Hàng năm và giai đoạn (theo chỉ đạo của TƯ và UBND tỉnh). | ||||||||
3.2 |
3.2.1 |
Hàng năm | |||||||
3.2.2 |
Hàng năm | ||||||||
3.3 |
3.3.1 |
Hàng năm | |||||||
3.3.2 |
Theo thời điểm của các vụ việc, vấn đề | ||||||||
3.3.3 |
Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất | ||||||||
3.3.4 |
Theo thời điểm của các vụ việc, vấn đề | ||||||||
| - Xử lý nghiêm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, kể cả cha mẹ, người chăm sóc trẻ em có hành vi vi phạm pháp luật về trẻ em, nhất là các hành vi xâm hại trẻ em, bao che, chậm trễ, cố tình kéo dài vụ việc vi phạm quyền trẻ em. | ||||||||
3.3.5 |
Hàng năm | ||||||||
4.1 |
Hàng năm | ||||||||
4.2 |
Hàng năm | ||||||||
| -Tập huấn, giáo dục kiến thức pháp luật, kỹ năng về BVCS&GDTE cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em các cấp và các tổ chức, nhóm cộng đồng dân cư với nội dung, hình thức phù hợp. |
| |||||||
4.3 |
Quý I/2022 | ||||||||
4.4 |
Theo yêu cầu nhiệm vụ | ||||||||
4.5 |
Hàng năm |
File gốc của Kế hoạch 488/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An đang được cập nhật.
Kế hoạch 488/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 488/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành | 2021-08-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-23 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |