BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Triển khai Đề án Quy hoạch mạng lưới các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020 | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
1. Đối với trung tâm bảo trợ xã hội chuyên biệt chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần: đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt ngay đề án tổ chức lại trung tâm và dự án nâng cấp, mở rộng trung tâm.
2. Đối với trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp có chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần thuộc diện quy hoạch tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt ngay đề án tổ chức lại nhiệm vụ chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí của trung tâm và phê duyệt dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ chăm sóc và phục hồi chức năng luân phiên cho người tâm thần theo lộ trình quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH.
4. Đối với những tỉnh, thành phố có đông đối tượng, trung tâm thuộc diện quy hoạch xây dựng trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần giai đoạn 2016-2020 theo quy định tại Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH nhưng địa phương có khả năng bố trí kinh phí để xây dựng mới hoặc nâng cấp, mở rộng trung tâm trong giai đoạn 2013-2015 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xin ý kiến thống nhất phê duyệt đề án và dự án đầu tư trước thời hạn quy định.
a) Ngân sách địa phương, gồm: vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp thực hiện theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Vốn đầu tư phát triển Ngân sách Trung ương:
- Vốn sự nghiệp Ngân sách Trung ương:
- Hỗ trợ tối đa 10.000 triệu đồng/cơ sở đối với dự án nâng cấp, mở rộng, nâng công suất cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần lên 300 đến 500 đối tượng.
- Hỗ trợ tối đa 2.000 triệu đồng/cơ sở đối với dự án mua sắm trang thiết bị chuyên môn cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, phục hồi chức năng luân phiên cho người tâm thần.
Căn cứ vào hỗ trợ của ngân sách Trung ương, kinh phí vận động và khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Dự án đầu tư phù hợp
Lộ trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1; mẫu thành lập trung tâm mới hay tổ chức lại trung tâm theo quy định tại Phụ lục 2; mẫu dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng hoặc xây dựng mới theo Phụ lục 3; mẫu báo cáo đề nghị thẩm định nguồn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp theo Phụ lục 4.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC CƠ SỞ CHĂM SÓC VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI TÂM THẦN, NGƯỜI RỐI NHIỄU TÂM TRÍ DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Kèm theo Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Tỉnh, thành phố | Tổng số đối tượng tâm thần | Hiện trạng | Quy hoạch | Lộ trình | Ghi chú | ||||||
Tên cơ sở bảo trợ xã hội | Loại hình | Số đối tượng | Nâng cấp mở rộng | Xây mới | ||||||||
Quy mô dự kiến | Quy mô dự kiến | |||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||
| Tổng số | 211.069 |
9.582 |
|
29.645 |
|
1 |
488 |
|
|
|
|
2 |
642 |
|
|
|
| |||||||
3 |
1.463 |
Chuyên biệt | 90 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||
4 |
1.679 |
Cơ sở tổng hợp | 23 |
|
|
|
| |||||
5 |
2.467 |
|
|
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
6 |
1.400 |
Cơ sở tổng hợp | 4 |
|
|
|
| |||||
7 |
991 |
Cơ sở tổng hợp | 4 |
|
|
|
| |||||
8 |
1.671 |
Cơ sở tổng hợp | 15 |
|
|
|
| |||||
9 |
1.772 |
|
|
|
|
|
| |||||
10 |
2.279 |
|
|
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
11 |
3.039 |
Chuyên biệt | 172 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
12 |
1.392 |
Cơ sở tổng hợp | 5 |
|
|
|
| |||||
13 |
5.349 |
Cơ sở tổng hợp | 26 |
| 300-500 | 2013-2015 |
| |||||
14 |
4.713 |
Chuyên biệt | 37 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
51.980 |
|
|
|
|
|
| ||||||
15 |
8.584 |
Chuyên biệt | 554 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||
Chuyên biệt | 135 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||||
16 |
3.400 |
Chuyên biệt | 270 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||
17 |
2.803 |
|
|
| 300-500 | 2016-2020 |
| |||||
18 |
5.937 |
Chuyên biệt | 250 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
19 |
2.196 |
Chuyên biệt | 270 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
20 |
5.235 |
Chuyên biệt | 171 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
21 |
5.314 |
Chuyên biệt | 205 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
22 |
6.624 |
Cơ sở tổng hợp | 20 |
| 300-500 | 2016-2020 |
| |||||
23 |
6.448 |
Cơ sở tổng hợp | 49 |
| 300-500 | 2016-2020 |
| |||||
24 |
3.033 |
Chuyên biệt | 240 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
25 |
2.406 |
Cơ sở tổng hợp | 23 |
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
61.626 |
|
|
|
|
|
| ||||||
26 |
17.500 |
Chuyên biệt | 553 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||
|
|
| 300-500 | 2013-2015 |
| |||||||
27 |
8.033 |
Chuyên biệt | 170 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
28 |
1.112 |
Cơ sở tổng hợp | 5 |
|
|
|
| |||||
29 |
2.274 |
Cơ sở tổng hợp | 5 |
| 300-500 | 2016-2020 |
| |||||
30 |
869 |
|
|
|
|
|
| |||||
31 |
3.802 |
Chuyên biệt | 291 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||
32 |
3.420 |
Chuyên biệt | 393 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
Cơ sở tổng hợp | 52 |
|
|
|
| |||||||
33 |
5.319 |
Chuyên biệt | 100 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
34 |
5.717 |
Cơ sở tổng hợp | 70 |
| 300-500 | 2013-2015 |
| |||||
35 |
4.135 |
Chuyên biệt | 505 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||
36 |
2.487 |
Cơ sở tổng hợp | 15 |
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
37 |
2.515 |
Cơ sở tổng hợp | 87 |
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
38 |
2.379 |
Cơ sở tổng hợp | 26 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
39 |
2.064 |
Cơ sở tổng hợp | 76 |
|
|
|
| |||||
9.525 |
|
|
|
|
|
| ||||||
40 |
911 |
Cơ sở tổng hợp | 4 |
|
|
|
| |||||
41 |
1.908 |
Cơ sở tổng hợp | 10 |
| 200-300 | 2013-2015 | Tỉnh có đông người Gia Rai | |||||
42 |
2.580 |
Cơ sở tổng hợp | 130 |
| 300-500 | 2013-2015 |
| |||||
43 |
1.897 |
|
|
|
|
|
| |||||
44 |
2.229 |
Cơ sở tổng hợp | 26 |
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
21.874 |
|
|
|
|
|
| ||||||
45 |
1.977 |
Cơ sở tổng hợp | 2 |
|
|
|
| |||||
46 |
2.394 |
Cơ sở tổng hợp | 3 |
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
47 |
1.304 |
Cơ sở tổng hợp | 46 |
|
|
|
| |||||
48 |
3.923 |
Cơ sở tổng hợp | 202 |
| 300-500 | 2016-2020 |
| |||||
49 |
2.633 |
Cơ sở tổng hợp | 341 |
| 300-500 | 2016-2020 |
| |||||
50 |
9.643 |
Chuyên biệt | 1211 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
Chuyên biệt | 1200 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||||
Chuyên biệt | 233 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||||
36.419 |
|
|
|
|
|
| ||||||
51 |
3.968 |
Cơ sở tổng hợp | 167 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
52 |
4.445 |
Cơ sở tổng hợp | 165 |
| 300-500 | 2016-2020 |
| |||||
53 |
3.851 |
Chuyên biệt | 123 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
54 |
2.066 |
Cơ sở tổng hợp | 9 |
|
|
|
| |||||
55 |
4.395 |
Cơ sở tổng hợp | 18 |
| 300-500 | 2016-2020 |
| |||||
56 |
2.729 |
Cơ sở tổng hợp | 10 |
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
57 |
3.225 |
Cơ sở tổng hợp | 10 |
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
58 |
2.176 |
|
|
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
59 |
2.639 |
Chuyên biệt | 389 | 300-500 |
| 2013-2015 |
| |||||
60 |
2.384 |
|
|
| 200-300 | 2016-2020 |
| |||||
61 |
1.024 |
Cơ sở tổng hợp | 18 |
|
|
|
| |||||
62 |
1.978 |
|
|
|
|
|
| |||||
63 |
1.539 |
Chuyên biệt | 128 | 200-300 |
| 2016-2020 |
| |||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 |
|
Chuyên biệt | 131 | 300-500 |
| 2016-2020 |
| |||||
2 |
|
Cơ sở tổng hợp | 20 |
|
|
|
| |||||
3 |
|
Cơ sở tổng hợp | 15 |
|
|
| Khoa phục hồi chức năng cho người tâm thần và người RNTT | |||||
4 |
|
Cơ sở tổng hợp | 60 |
|
|
|
|
1. Nâng cấp mở rộng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần: 26 cơ sở
b) Giai đoạn 2016-2020: 11 cơ sở.
a) Giai đoạn 2013-2015: 5 cơ sở;
3. Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp có bộ phận chức năng chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí: 36 cơ sở
PHỤ LỤC SỐ 2.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-…… | ……., ngày ….. tháng ….. năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc …………
Kính gửi: …………………………………………….
....................................................................................................................................
II. Quá trình xây dựng đề án
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau
....................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 2.2. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trung tâm bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần
(Kèm theo công văn số /LĐTBXH-BTXH ngày tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Căn cứ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
I. Tên trung tâm, địa chỉ, địa bàn hoạt động
Trung tâm bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí (gọi tắt là Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần).
II. Sự cần thiết thành lập Trung tâm
VI. Đối tượng phục vụ của trung tâm
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
V. Vị trí và chức năng của trung tâm
2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
VI. Nhiệm vụ và quyền hạn của trung tâm
2. Tổ chức hoạt động phục hồi chức năng, lao động sản xuất; trợ giúp các đối tượng trong các hoạt động tự quản, văn hóa, thể thao và các hoạt động khác phù hợp với lứa tuổi và sức khỏe của từng nhóm đối tượng.
4. Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương đưa đối tượng đủ điều kiện hoặc tự nguyện xin ra khỏi trung tâm trở về với gia đình, tái hòa nhập cộng đồng; hỗ trợ, tạo điều kiện cho đối tượng ổn định cuộc sống.
5.1. Cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tâm thần.
b) Quản lý trường hợp;
d) Hỗ trợ tiếp cận dịch vụ xã hội theo quy định của pháp luật;
e) Hỗ trợ chăm sóc đối tượng tại gia đình, cộng đồng.
a) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức và cộng tác viên công tác xã hội về lĩnh vực chăm sóc, phục hồi chức năng cho đối tượng;
5.3. Nâng cao nhận thức cộng đồng về chăm sóc và phục hồi chức năng cho đối tượng.
a) Tiếp nhận đối tượng bị tâm thần nặng, cấp tính;
c) Tư vấn, giới thiệu và hướng dẫn chuyển đối tượng tới các dịch vụ phù hợp khác.
VII. Cơ cấu tổ chức
2. Cơ cấu tổ chức:
- Phòng y tế - Phục hồi chức năng
- Các khoa: (Khoa bệnh nhân nặng; Khoa A: Bệnh nhân Nam; Khoa B: Bệnh nhân Nữ; Khoa C: Bệnh truyền nhiễm) hoặc bộ phận có tên gọi khác do cấp có thẩm quyền quyết định.
a) Giám đốc trung tâm thuộc biên chế công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
VIII. Trụ sở làm việc (địa điểm) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ
1. Tiêu chí về đất đai
b) Diện tích đất tối thiểu của các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí như sau:
- Diện tích phòng ở của đối tượng: Tối thiểu 8 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở tối thiểu 10 m2/đối tượng. Phòng ở được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng;
- Các công trình, trang thiết bị bảo đảm cho đối tượng tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
Quy trình tiếp nhận và chăm sóc đối tượng tại trung tâm gồm các bước sau:
2.2. Đánh giá về tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe và các nhu cầu của đối tượng.
2.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc và phục hồi chức năng cho đối tượng.
2.6. Lập kế hoạch dừng chăm sóc và tái hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng.
Trung tâm bảo đảm đối tượng được chăm sóc theo các tiêu chí sau:
Trung tâm có cán bộ y tế, trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết; điều trị và mở sổ theo dõi; trang thiết bị phục hồi chức năng cho đối tượng; kiểm tra sức khỏe định kỳ cho từng đối tượng.
a) Cung cấp đầy đủ nước uống sạch và bảo đảm vệ sinh tắm, giặt hàng ngày cho đối tượng;
c) Cung cấp đồ dùng phục vụ việc ngủ, gồm giường nằm, chiếu, gối, chăn, màn;
3.3. Quần áo
3.4. Dinh dưỡng
b) Bảo đảm dinh dưỡng đủ calo, có chất đạm (thịt, cá, đậu nành, chất bột, đường, ngũ cốc, rau quả);
4. Tiêu chí về giáo dục và học nghề
4.1. Cung cấp giáo dục chính quy hoặc không chính quy trong các trường công lập, dân lập hoặc tại cơ sở.
4.3. Cung cấp sách vở, tài liệu học tập và bố trí nơi học tập cho đối tượng.
Trung tâm bảo đảm cho đối tượng:
a) Môi trường văn hóa có sự quan tâm, chia sẻ và hỗ trợ đối tượng thể hiện tình cảm, suy nghĩ, ý tưởng và sự sáng tạo;
c) Học văn hóa truyền thống dân tộc và tôn trọng quyền tự do về tôn giáo, tín ngưỡng trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam;
5.2. Về thể thao, vui chơi, giải trí
b) Được tạo điều kiện để làm quen, kết bạn với những người sống xung quanh, bạn học ở trường và cộng đồng; gặp gỡ với gia đình hoặc những người thân, bạn bè, trừ một số trường hợp có khả năng de dọa đến sự an toàn của đối tượng.
6.1. Môi trường và khuôn viên của trung tâm bảo đảm các điều kiện sau:
b) Có khu đất để tăng gia, sản xuất phục vụ cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày tại cơ sở trợ giúp xã hội;
d) Có hệ thống thoát nước;
e) Có tường rào và đèn chiếu sáng nhằm đảm bảo sự an toàn cho cơ sở bảo trợ xã hội;
h) Có phòng tang lễ, nhà thắp hương cho đối tượng qua đời.
a) Cửa ra vào, cửa sổ cung cấp đủ ánh sáng và bảo đảm thông thoáng;
c) Các thùng rác phù hợp;
đ) Phòng ngủ của đối tượng có diện tích phù hợp và đảm bảo diện tích để đặt các ngăn tủ chứa vật dụng cá nhân cho không quá 8 người;
g) Có khu sinh hoạt chung cho đối tượng trong thời gian rảnh rỗi;
i) Có phòng y tế để thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đối tượng;
7. Các quyền của đối tượng trong trung tâm
7.2. Tham gia quá trình đưa ra quyết định về việc tái hòa nhập gia đình, cộng đồng của đối tượng; bảo đảm an toàn và phúc lợi cho đối tượng.
7.4. Tiếp cận đầy đủ với các thông tin cá nhân, hồ sơ cá nhân của mình, bao gồm lý lịch bản thân, hồ sơ y tế.
7.6. Tham gia vào các công việc hàng ngày của trung tâm phù hợp với độ tuổi và khả năng của đối tượng mà không bị ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, giải trí của đối tượng.
7.8. Tham gia các buổi thuyết trình, tham quan và các hoạt động khác liên quan đến việc học tập của các đối tượng.
8. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
8.2. Trói đối tượng.
8.4. Buộc đối tượng mặc những loại quần áo dị thường hoặc không phù hợp.
8.6. Dùng đối tượng này để kỷ luật đối tượng khác.
8.8. Buộc đối tượng làm những việc quá sức.
Trung tâm công lập và ngoài công lập:
9.2. Báo cáo hàng tháng cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trực tiếp.
9.4. Báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền khi có đối tượng trốn khỏi cơ sở bảo trợ xã hội hoặc đối tượng qua đời, bị bắt cóc hoặc mất tích.
9.6. Thực hiện các chính sách, quy trình, tiêu chuẩn, thủ tục hành chính, giám sát và đánh giá theo quy định của pháp luật.
9.8. Thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống lạm dụng đối tượng.
X. Quy mô chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần: Thực hiện theo Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011-2020.
XII. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/ cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên trung tâm)
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ |
Đối tượng đến trung tâm
1. Phòng đơn, hoặc phòng đôi 3. Được giám sát thường xuyên |
KHU A Chẩn đoán - Đánh giá - Phân loại
KHU B Trị liệu tấn công - Can thiệp thường xuyên | 1. Khu đánh giá lâm sàng 3. Khu cấp cứu, can thiệp khẩn cấp. 5. Khu điều trị (phần nhóm lây nhiễm, không LN) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điều trị đặc hiệu và phục hồi con người xã hội
KHU C Giáo dục phục hồi chức năng cơ bản (Giáo dục có kiểm soát) | Khu trị liệu tâm lý - xã hội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xây dựng, nâng cao kỹ năng sống, chống kỳ thị, hòa nhập cộng đồng | KHU D Hỗ trợ tạo khả năng tái hòa nhập cộng đồng (Giáo dục hỗ trợ đối tượng tự kiểm soát) | Khu làm ruộng, vườn, ao cá, xưởng nghề, thư viện, thể dục thể thao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trở về cộng đồng |
1. Tên dự án 3. Thời gian thực hiện 5. Chủ đầu tư B. Thuyết minh Dự án I. Các căn cứ pháp lý để đầu tư xây dựng 1. Khái quát thực trạng người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí. CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG (1) Địa điểm; (2) Vị trí khu đất; (3) Diện tích đất xây dựng: 1. Khí hậu a) Các công trình hiện có c) Hệ thống cấp điện e) Hệ thống cấp thoát nước 3. Đánh giá địa điểm khu đất I. Mục tiêu đầu tư b) Mục tiêu cụ thể Thực hiện tại Phụ lục số 2.2 tại công văn số 462/LĐTBXH-BTXH ngày 19/2/2013 về việc triển khai Đề án quy hoạch mạng lưới các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020. Thực hiện tại Phụ lục số 2.2 tại công văn số 462/LĐTBXH-BTXH ngày 19/2/2013 về việc triển khai Đề án quy hoạch mạng lưới các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2012-2020. a) Hình thức đầu tư V. Quy mô đầu tư công trình 2. Quy mô đầu tư CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ II. Phương án quy hoạch IV. Giải pháp kiến trúc 2. Giải pháp hoàn thiện 1. Sử dụng vật liệu, thiết bị. VI. Đánh giá tác động môi trường 1. Các căn cứ xác định tổng mức đầu tư: Phần này nêu các văn bản pháp lý, các quy định về định mức chi phí phục vụ cho dự toán kinh phí. Trường hợp không có các điều kiện trên thì sử dụng các đơn giá của các dự án tương tự đã được phê duyệt, kết quả thẩm định giá của đơn vị có chức năng thẩm định giá. 2.1. Chi phí đầu tư CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY LẮP VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN II. Thời gian thực hiện dự án 2. Thời gian khởi công chậm nhất III. Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án V. Phân tích rủi ro và biện pháp phòng ngừa: (nêu đầy đủ những rủi ro có thể xảy ra và các biện pháp phòng ngừa) CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 2. Kết luận và kiến nghị: 2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai dự án. C. Các phụ lục kèm theo Phụ lục 02: Phần bản vẽ
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ PHẦN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI (Theo công văn số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện chỉ thị số 1792 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ NSNN và TPCP) (Áp dụng cho các dự án sử dụng vốn NSTW của các địa phương)
16. Các nội dung khác và tài liệu thuyết minh về dự án gửi kèm theo: Thuyết minh về hiệu quả đầu tư của dự án. Phân tích làm rõ hiệu quả của dự án đối với phát triển kinh tế của ngành, vùng và địa phương; hiệu quả về mặt xã hội và đời sống của nhân dân trong vùng ảnh hưởng của dự án.
(Theo công văn số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 1792 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ NSNN và TPCP) (Áp dụng cho các dự án sử dụng vốn NSTW của các địa phương và các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ)
|