ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách dân tộc | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đảm bảo cho các đối tượng thụ hưởng chính sách trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Ủy ban Dân tộc đề nghị các địa phương thực hiện thống nhất như sau:
Tại Điều 5 Quyết định số 03/2019/QĐ-TTg ngày 15/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Các xã, thôn khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã hoàn thành Chương trình 135 thì được tiếp tục thực hiện hỗ trợ đầu tư của Chương trình 135 đến hết năm ban hành Quyết định phê duyệt. Từ năm tiếp theo các xã, thôn này không thuộc diện hỗ trợ đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020”.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên:
điểm a, mục 8, phần III (Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện) của Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021, ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14/5/2019 của Chính phủ, cụ thể: “Đối với các chính sách đặc thù thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ thì tại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp được áp dụng chính sách đặc thù cao nhất của một trong các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp. Thời hạn được hưởng chính sách đặc thù kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có hiệu lực thi hành cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021. Trong thời gian này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở quy định của pháp luật phải tổ chức việc rà soát, đánh giá và có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xem xét, xác định các chính sách đặc thù cho đơn vị hành chính mới hình thành sau khi sắp xếp. Kể từ 01 tháng 01 năm 2022 thì các chính sách đặc thù của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đó thực hiện theo quyết định mới của cơ quan có thẩm quyền”
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN
TT | TỈNH (TP) | TT | TỈNH (TP) |
1 | VĨNH PHÚC | 27 | ĐẮK NÔNG |
2 | HÀ NỘI | 28 | LÂM ĐỒNG |
3 | QUẢNG NINH | 29 | QUẢNG BÌNH |
4 | HÀ GIANG | 30 | QUẢNG TRỊ |
5 | NINH BÌNH | 31 | THỪA THIÊN HUẾ |
6 | CAO BẰNG | 32 | QUẢNG NAM |
7 | BẮC KẠN | 33 | QUẢNG NGÃI |
8 | TUYÊN QUANG | 34 | BÌNH ĐỊNH |
9 | LÀO CAI | 35 | PHÚ YÊN |
10 | YÊN BÁI | 36 | KHÁNH HÒA |
11 | THÁI NGUYÊN | 37 | NINH THUẬN |
12 | LẠNG SƠN | 38 | BÌNH THUẬN |
13 | BẮC GIANG | 39 | BÌNH PHƯỚC |
14 | HẢI DƯƠNG | 40 | TÂY NINH |
15 | HẢI PHÒNG | 41 | ĐỒNG NAI |
16 | PHÚ THỌ | 42 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
17 | ĐIỆN BIÊN | 43 | TRÀ VINH |
18 | LAI CHÂU | 44 | VĨNH LONG |
19 | SƠN LA | 45 | AN GIANG |
20 | HÒA BÌNH | 46 | KIÊN GIANG |
21 | THANH HÓA | 47 | CẦN THƠ |
22 | NGHỆ AN | 48 | HẬU GIANG |
23 | HÀ TĨNH | 49 | SÓC TRĂNG |
24 | KON TUM | 50 | BẠC LIÊU |
25 | GIA LAI | 51 | CÀ MAU |
26 | ĐẮK LẮK |
|
|
* Ghi chú: Các tỉnh: Hải Dương, Ninh Bình, Hà Tĩnh và TP Hải Phòng không có Ban Dân tộc
File gốc của Công văn 389/UBDT-CSDT năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.
Công văn 389/UBDT-CSDT năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 389/UBDT-CSDT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Y Thông |
Ngày ban hành | 2020-03-30 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-30 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |