ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018 - 2023;
Thực hiện Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2017 - 2020 (đã khởi công và sắp khởi công);
Thực hiện Nghị quyết số 133/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2021 về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2017 - 2020 (đã khởi công và sắp khởi công);
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HDND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 và Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1093/TTr-SXD ngày 07 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
a) Vật liệu san lấp:
- Hai (02) điểm quy hoạch tại xã Phước Vinh có diện tích 29,244 ha và xã Phước Hữu có diện tích 8,8394 ha trên địa bàn huyện Ninh Phước;
- Một (01) điểm quy hoạch tại xã Phước Trung có diện tích 37,58 ha trên địa bàn huyện Bác Ái.
b) Đá xây dựng: Hai (02) điểm quy hoạch tại xã Cà Ná có tổng diện tích 38,10 ha (trong đó: Khu vực số 1 có diện tích 19,50 ha, Khu vực số 2 có diện tích 18,60 ha) trên địa bàn huyện Thuận Nam.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
2. Năm (05) điểm mỏ quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được khai thác để phục vụ nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng thông thường cho dự án đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn qua tỉnh Ninh Thuận và các dự án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
a) Đá xây dựng: Tổng diện tích 999,60ha; tổng trữ lượng dự báo 468.665.787m3. Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 71,0ha; trữ lượng dự báo 47.302.000m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 164,5ha; trữ lượng dự báo 68.110.000m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 382,8ha; trữ lượng dự báo 191.002.000m3;
- Huyện Ninh Hải: Tổng diện tích 17,00ha; trữ lượng dự báo 5.171.000m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 364,3ha; trữ lượng dự báo 157.080.787m3.
b) Sét gạch ngói: Tổng diện tích 724,1ha; tổng trữ lượng dự báo 13.092.830m3.
Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 203,2ha; trữ lượng dự báo 2.994.000m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 56,6ha; trữ lượng dự báo 856.504m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 29,0ha; trữ lượng dự báo 319.326m3;
- Huyện Ninh Phước: Tổng diện tích 348,0ha; trữ lượng dự báo 7.177.000m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 87,3ha; trữ lượng dự báo 1.746.000m3.
c) Cát xây dựng: Tổng diện tích 1.003,7ha; tổng trữ lượng dự báo 12.311.483m3. Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 24,0ha; trữ lượng dự báo 250.000m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 435,7ha; trữ lượng dự báo 4.662.383m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 73,0ha; trữ lượng dự báo 738.000m3;
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích 262,1ha; trữ lượng dự báo 4.451.845m3;
- Huyện Ninh Phước: Tổng diện tích 10,7ha; trữ lượng dự báo 126.000m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 198,20ha; trữ lượng dự báo 2.084.100m3.
d) Đá chẻ xây dựng: Tổng diện tích 713,4ha; tổng trữ lượng dự báo 20.404.627m3. Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 43,0ha; trữ lượng dự báo 1.290.00m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 82,0 ha; trữ lượng dự báo 220.532m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 185,4ha; trữ lượng dự báo 7.145.000m3;
- Huyện Ninh Hải: Tổng diện tích 100,0 ha; trữ lượng dự báo 2.965.455m3;
- Huyện Ninh Phước: Tổng diện tích 255,3ha; trữ lượng dự báo 7.373.000m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 47,7ha; trữ lượng dự báo 1.410.640m3.
đ) Vật liệu san lấp: tổng diện tích 1.568,9634ha; tổng trữ lượng dự báo 88.131.059m3. Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng diện tích 373,58ha; trữ lượng dự báo 19.550.000m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích 361,9ha; trữ lượng dự báo 24.474.000m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng diện tích 233,7ha; trữ lượng dự báo 9.290.000m3;
- Huyện Ninh Hải: Tổng diện tích 169,0ha; trữ lượng dự báo 10.300.000m3;
- Huyện Ninh Phước: Tổng diện tích 180,6834ha; trữ lượng dự báo 9.189.050m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng diện tích 250,10ha; trữ lượng dự báo 15.328.009m3.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
1. Giao Sở Xây dựng:
a) Hoàn thiện hệ thống bản đồ và các tài liệu cần thiết để cung cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, khoáng sản;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo đúng nội dung được phê duyệt tại Quyết định này;
c) Thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát, quản lý theo dõi việc triển khai Quyết định này.
2. Giao các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái: Trên cơ sở nội dung Quyết định được phê duyệt và chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo đúng quy định hiện hành.
3. Những nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 88/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018, Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2020 và Quyết định số 63/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH | VỊ TRÍ ĐIỂM MỎ | XÃ, PHƯỜNG | HUYỆN, THÀNH PHỐ | THÔNG SỐ QUY HOẠCH THĂM DÒ - KHAI THÁC | Tọa độ VN2000 Ninh Thuận, múi 3° | ||
DIỆN TÍCH (ha) | TÀI NGUYÊN DỰ BÁO (m3) | X(m) | Y(m) | |||||
I | ĐÁ XÂY DỰNG | |||||||
1 | 78A | Núi Đá Giăng (Khu vực 1) | Cà Ná | Thuận Nam | 19.50 | 4,084,371 | 1,256,082.960 | 567,941.060 |
1,256,121.257 | 567,887.871 | |||||||
1,256,155.377 | 567,837.839 | |||||||
1,256,143.980 | 567,734.451 | |||||||
1,256,170.316 | 567,681.760 | |||||||
1,256,135.785 | 567,631.824 | |||||||
1,256,083.454 | 567,617.161 | |||||||
1,256,006.662 | 567,527.437 | |||||||
1,256,005.732 | 567,499.105 | |||||||
1,255,869.225 | 567,424.209 | |||||||
1,255,807.715 | 567,322.178 | |||||||
1,255,785.289 | 567,380.579 | |||||||
1,255,826.149 | 567,524.809 | |||||||
1,255,736.690 | 567,602.730 | |||||||
1,255,707.764 | 567,664.252 | |||||||
1,255,690.768 | 567,735.420 | |||||||
1,255,692.522 | 567,824.948 | |||||||
1,255,765.855 | 567,926.251 | |||||||
1,255,825.327 | 567,959.197 | |||||||
1,255,976.250 | 568,011.535 | |||||||
2 | 78B | Núi Đá Giăng (Khu vực 2) | Cà Ná | Thuận Nam | 18.60 | 8,680,282 | 1,256,497.007 | 567,606.223 |
1,256,745.986 | 567,623.723 | |||||||
1,256,747.016 | 567,266.256 | |||||||
1,256,280.750 | 567,171.725 | |||||||
1,256,230.897 | 567,433.427 | |||||||
1,256,270.787 | 567,514.917 | |||||||
1,256,277.425 | 567,548.853 | |||||||
V | VẬT LIỆU SAN LẤP | |||||||
1 | 39A | Núi Nai | Phước Trung | Bác Ái | 37.58 | 2,600,000 | 1,295,293.240 | 577,087.610 |
1,295,293.240 | 577,182.600 | |||||||
1,295,530.690 | 577,488.480 | |||||||
1,294,734.440 | 577,761.600 | |||||||
1,294,503.760 | 577,616.000 | |||||||
1,294,531.760 | 577,243.840 | |||||||
1,295,064.400 | 577,299.560 | |||||||
2 | 79A | Phước Hữu | Phước Hữu | Ninh Phước | 8.8394 | 1,000,000 | 1,271,341.537 | 564,516.258 |
1,271,337.438 | 564,567.724 | |||||||
1,271,345.462 | 564,615.378 | |||||||
1,271,306.228 | 564,687.256 | |||||||
1,271,302.968 | 564,728.106 | |||||||
1,271,400.061 | 564,761.110 | |||||||
1,271,426.044 | 564,728.556 | |||||||
1,271,466.723 | 564,696.580 | |||||||
1,271,544.651 | 564,659.264 | |||||||
1,271,608.161 | 564,611.392 | |||||||
1,271,643.528 | 564,529.059 | |||||||
1,271,648.878 | 564,466.935 | |||||||
1,271,603.105 | 564,386.987 | |||||||
1,271,521.022 | 564,368.137 | |||||||
1,271,438.503 | 564,389.458 | |||||||
1,271,388.385 | 564,424.232 | |||||||
1,271,365.133 | 564,460.701 | |||||||
3 | 79B | Phước Vinh | Phước Vinh | Ninh Phước | 29.244 | 1,000,000 | 1,287,939.800 | 564,995.340 |
1,287,952.680 | 564,995.300 | |||||||
1,287,894.200 | 564,536.900 | |||||||
1,288,076.100 | 564,001.000 | |||||||
1,288,363.590 | 564,153.080 | |||||||
1,288,088.590 | 564,327.520 | |||||||
1,288,130.170 | 564,558.690 | |||||||
1,288,166.800 | 564,665.130 | |||||||
1,288,162.330 | 564,748.880 | |||||||
1,288,087.910 | 564,837.220 | |||||||
1,288,077.600 | 564,945.690 | |||||||
1,288,245.920 | 564,979.470 | |||||||
1,288,208.300 | 565,166.900 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13 /2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH | VỊ TRÍ ĐIỂM MỎ | XÃ, PHƯỜNG | HUYỆN, THÀNH PHỐ | THÔNG SỐ QUY HOẠCH THĂM DÒ - KHAI THÁC | |
DIỆN TÍCH (ha) | TRỮ LƯỢNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO (m3) | |||||
I | ĐÁ XÂY DỰNG | 999,60 | 468.665.787 | |||
1 | 01 | Núi Tà Liên | Phước Đại | Bác ái | 26 | 5.200.000 |
2 | 02 | Núi Ma Tú | Phước Thành | 45 | 42.101.800 | |
Tổng cộng | 71 | 47.302.000 | ||||
3 | 30 | Núi Hòn Gió | Mỹ Sơn | Ninh Sơn | 48,5 | 34.381.756 |
4 | 23 | Núi Đỏ | 14 | 9.100.000 | ||
5 | 37 | Đồi Câm Liên | 5 | 3.509.124 | ||
6 | 40A | Núi Tiêng | 19,4 | 4.653.161 | ||
7 | 40B | Núi Giài | Nhơn Sơn | 25,6 | 4.963.735 | |
8 | 40C | Hòn Giài | 35,9 | 7.180.000 | ||
9 | 05 | Núi Ngỗng | 9,1 | 1.183.000 | ||
10 | 10 | Thôn Do | Ma Nới | 2 | 1.140.000 | |
11 | 38 | Núi Chột | Hòa Sơn | 5 | 2.000.000 | |
Tổng cộng | 164,5 | 68.110.000 | ||||
12 | 08 | Núi Giác Lan | Công Hải | Thuận Bắc | 13 | 5.870.214 |
13 | 9A | Núi Cô Lô | 144 | 58.153.581 | ||
14 | 9B | Núi Bầu - Pháo Kích | 49,8 | 34.292.518 | ||
15 | 41 | Núi Đá Dài | Bắc Sơn | 13 | 3.035.087 | |
16 | 49 | Đông Nam núi Ông Ngài | Lợi Hải | 163 | 89.650.000 | |
Tổng cộng | 382,8 | 191.002.000 | ||||
17 | 64 | Núi Ông Câu | Thanh Hải | Ninh Hải | 7 | 171.000 |
18 | 74 | Núi Quýt 1 | Tri Hải | 10 | 5.000.000 | |
Tổng cộng | 17 | 5.171.000 | ||||
19 | 78 | Phước Diêm - Lạc Tiến | Cà Ná | Thuận Nam | 94,3 | 34.424.197 |
20 | 78A | Núi Đá Giăng (Khu vực 1) | 19,50 | 4.084.371 | ||
21 | 78B | Núi Đá Giăng (Khu vực 2) | 18,60 | 8.680.282 | ||
22 | 71 | Đông Bắc núi Chà Bang | Phước Nam | 156,7 | 75.505.358 | |
23 | 80 | Đồi Mộng Liêm | 5,7 | 670.066 | ||
24 | 81 | Bắc núi Mavieck | Phước Dinh | 4 | 921.961 | |
25 | 82 | Nam núi Mavieck | 65,6 | 32.795.000 | ||
Tổng cộng | 364,3 | 157.080.787 | ||||
II | SÉT GẠCH NGÓI | 724,1 | 13.092.830 | |||
1 | 06 | Phước Tiến |
| Bác Ái | 203,2 | 2.994.000 |
2 | 35 | Mỹ Sơn | Mỹ Sơn | Ninh Sơn | 56,6 | 856.504 |
3 | 11 | Công Hải 2 | Công Hải | Thuận Bắc | 29 | 319.326 |
4 | 46 | Phước Vinh | Phước Vinh | Ninh Phước | 348 | 7.177.000 |
5 | 66 | Hiếu Thiện |
| Thuận Nam | 87,3 | 1.746.000 |
III | CÁT XÂY DỰNG | 1.003,7 | 12.311.483 | |||
1 | 03 | Sông Sắt |
| Bác Ái | 17 | 125.000 |
2 | 18 | Phước Tiến | 2 | 50.000 | ||
3 | 13 | Suối Sara | Phước Trung | 5 | 75.000 | |
Tổng cộng | 24 | 250.000 | ||||
4 | 15 | Suối Mây | Lương Sơn | Ninh Sơn | 0,6 | 6.000 |
5 | 19 | Quảng Sơn | Quảng Sơn |
| 0,4 | 2.000 |
6 | 21 | Hòa Sơn | Hòa Sơn | 1 | 5.000 | |
7 | 34 | Mỹ Sơn | Mỹ Sơn | 150,6 | 914.333 | |
8 | 16 | Phú Thủy | 4,9255 | 73.883 | ||
9 | 54 | Nhơn Sơn | Nhơn Sơn | 135,7 | 1.153.983 | |
10 | 55 | Sông Cái 1 | Quảng Sơn | 50 | 1.000.000 | |
11 | 55A | Sông Cái |
| 8 | 120.000 | |
12 | 56 | Sông Ông | Lương Sơn | 41 | 765.000 | |
13 | 17 | Sông Dầu | Hòa Sơn | 39,5 | 592.500 | |
14 | 58 | Sông Tầm Ngân | Lâm Sơn | 1,2 | 18.000 | |
15 | 59 | Suối Cát |
| 0,8 | 12.000 | |
Tổng cộng | 435,7 | 4.662.383 | ||||
16 | 12 | Suối Giếng | Công hải | Thuận Bắc | 4,9 | 63.000 |
17 | 32 | Suối Kiền Kiền | 1,2 | 6.000 | ||
18 | 42 | Suối Đồng Nha 1 | Bắc Sơn | 15 | 150.000 | |
19 | 47 | Suối Đồng Nha 2 | 19 | 190.000 | ||
20 | 95 | Bà Râu 1 | Lợi Hải | 17,9 | 179.000 | |
21 | 96 | Bà Râu 2 | 15 | 150.000 | ||
Tổng cộng | 73 | 738.000 | ||||
22 | 60 | Phước Thuận - Phước Mỹ (Sông Dinh) | Phước Thuận - Phước Mỹ | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 42,2 | 1.003.445 |
23 | 61 | Đông Hải (Sông Dinh) | Đông Hải | 50 | 500.000 | |
24 | 69 | Sông Dinh 2 | Tấn Tài - Đạo Long | 125 | 2.500.000 | |
25 | 73 | Sông Dinh 3 | Đô Vinh - Bảo An | 44,8 | 448.400 | |
Tổng cộng | 262,1 | 4.451.845 | ||||
26 | 62 | Phú Quý (Sông Dinh) | Phú Quý | Ninh Phước | 2 | 20.000 |
27 | 76 | Phước Thiện (Sông Dinh) | Phước Thiện | 8,7 | 106.500 | |
Tổng cộng | 10,7 | 126.000 | ||||
28 | 65 | Sông Gia |
| Thuận Nam | 21 | 175.200 |
29 | 67 | Nhị Hà | Nhị Hà | 1 | 10.000 | |
30 | 84 | Sông Lu | Nhị Hà - Phước Hà | 115 | 1.149.500 | |
31 | 85 | Sông Trăng | Nhị Hà | 22 | 220.300 | |
32 | 86 | Phía Nam Sông Lu |
| 9,9 | 99.100 | |
33 | 87 | Suối Nha Min | Phước Minh | 8 | 80.000 | |
34 | 20 | Suối Cạn | 1,2 | 18.000 | ||
35 | 88 | Suối Tam Lang | Phước Nam | 8,6 | 220.300 | |
36 | 89 | Sông Biêu | Phước hà | 11,3 | 112.500 | |
Tổng cộng | 198,2 | 2.084.100 | ||||
IV | ĐÁ CHẺ XÂY DỰNG | 713,4 | 20.404.627 | |||
1 | 44 | Núi Rai | Phước Trung | Bác Ái | 43 | 1.290.000 |
Tổng cộng | 43 | 1.290.000 | ||||
2 | 31 | Mỹ Sơn | Mỹ Sơn | Ninh Sơn | 74 | 973.271 |
3 | 26 | Hòn Khô | 1 | 15.000 | ||
Tổng cộng | 82 | 220.532 | ||||
4 | 25 | Núi Bà Râu | Lợi Hải | Thuận Bắc | 87,7 | 4.385.000 |
5 | 28 | Đông Núi Ông Ngài | 92 | 2.760.000 | ||
6 | 43 | Núi Một | Công Hải | 5,7 | 825 | |
Tổng cộng | 185,4 | 7.145.000 | ||||
7 | 51 | Hòn Giồ | Nhơn Hải | Ninh Hải | 82 | 2.460.000 |
8 | 57 | Núi Lăng Cốc 1 | Thanh Hải | 18 | 598.500 | |
Tổng cộng | 100 | 2.965.455 | ||||
9 | 27 | xã Phước Vinh | Phước Vinh | Ninh Phước | 19 | 285.000 |
10 | 53 | Bãi Dốc |
| 236,3 | 7.088.100 | |
Tổng cộng | 255,3 | 7.373.000 | ||||
11 | 70 | Núi Chà Bang | Phước Nam | Thuận Nam | 20,8 | 624.000 |
12 | 75 | Quán Thẻ | Phước Minh | 18,9 | 567.000 | |
13 | 77 | Đông Bắc núi Gió | Phước Nam | 8 | 250.000 | |
Tổng cộng | 47,7 | 1.410.640 | ||||
V | VẬT LIỆU SAN LẤP | 1.568,9634 | 88.131.059 | |||
1 | 04 | Phước tiến | Phước Tiến | Bác Ái | 241 | 12.050.000 |
2 | 39 | Sô Ngang | Phước Trung | 35 | 2.100.000 | |
3 | 39A | Núi Nai | Phước Trung | 37,58 | 2.600.000 | |
4 | 22 | Phước Chính | Phước Chính | 60 | 2.800.000 | |
Tổng cộng | 373,58 | 19.550.000 | ||||
5 | 07 | Tân Bình | Lâm Sơn | Ninh Sơn | 27,2 | 7.678.666 |
6 | 14 | Lâm Sơn (thôn Lập Lá) | 197 | 9.950.000 | ||
7 | 48 | Hòn Ngang | 2 | 100.000 | ||
8 | 83 | Núi Ngỗng | Nhơn Sơn | 7,6 | 228.000 | |
9 | 93 | Lương Tri |
| 0,7 | 35.000 | |
10 | 33 | Hòa Sơn | Hòa Sơn | 91 | 4.650.000 | |
11 | 45 | Hòn Giài | Mỹ Sơn | 30 | 1.512.500 | |
12 | 95 | Mỹ Hiệp |
| 1,8 | 90.000 | |
13 | 96 | Ma Nới (thôn Do) | Ma Nới | 0,6 | 30.000 | |
14 | 97 | Hạnh Trí | Quảng Sơn | 2 | 100.000 | |
15 | 98 | Tân Lập 2 | Lương Sơn | 2 | 100.000 | |
Tổng cộng | 361,9 | 24.474.000 | ||||
16 | 24 | Núi Bà Râu | Lợi Hải | Thuận Bắc | 183 | 7.320.000 |
17 | 29 | Nam núi Ông Ngài | Lợi Hải | 49 | 1.960.000 | |
18 | 63 | Tây núi Hòn Dung | Bắc Sơn | 1,7 | 10.960 | |
Tổng cộng | 233,7 | 9.290.000 | ||||
19 | 50 | Hòn Dung | Nhơn Hải | Ninh Hải | 161 | 9.660.000 |
20 | 68 | Núi Lăng Cốc | Vĩnh Hải | Ninh Hải | 8 | 640.000 |
Tổng cộng | 169 | 10.300.000 | ||||
21 | 72 | Hòa Thạnh |
| Ninh Phước | 6,5 | 211.012 |
22 | 99 | An Hải |
| 8,9 | 445.000 | |
23 | 100 | Hoài Trung | Phước Thái | 35 | 1.925.000 | |
24 | 79 | Phước Thái núi Chồng |
| 85 | 4.250.000 | |
25 | 79A | Phước Hữu | Phước Hữu | 8,8394 | 1.000.000 | |
26 | 79B | Phước Vinh | Phước Vinh | 29,244 | 1.000.000 | |
Tổng cộng | 180,6834 | 9.189.050 | ||||
24 | 91 | Nam núi Mavieck | Phước Dinh | Thuận Nam | 23,3 | 1.151.000 |
25 | 92 | Tây Bắc núi Mavieck | 53,99 | 2.494.063 | ||
26 | 101 | Phước Dinh |
| 100 | 8.000.000 | |
27 | 94 | Tây Núi Chà Bang | Phước Nam | 80 | 4.000.000 | |
Tổng cộng | 250,1 | 15.328.009 |
File gốc của Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 88/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh đang được cập nhật.
Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 88/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 13/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2022-04-08 |
Ngày hiệu lực | 2022-04-08 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |