CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2011 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này quy định về các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Các hành vi vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả bao gồm:
b) Vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, sản xuất nông nghiệp;
d) Vi phạm quy định về nhãn năng lượng;
e) Vi phạm, cản trở hoạt động công vụ trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
2. Người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 7 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
2. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại các Điều 25, 26, 27, 28 Nghị định này.
Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng áp dụng xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này.
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là một năm, kể từ ngày vi phạm hành chính được phát hiện. Riêng đối với các hành vi vi phạm hành chính về sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thì thời hiệu xử phạt là hai năm, kể từ ngày vi phạm hành chính được phát hiện.
2. Đối với cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án, mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thì bị xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án, cơ quan tiến hành tố tụng hình sự phải chuyển quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án kèm theo hồ sơ vụ vi phạm và đề nghị xử phạt hành chính đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là ba tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền nhận được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.
Điều 6. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
Điều 7. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
a) Cảnh cáo;
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 9. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phải xử phạt đúng thẩm quyền. Trường hợp người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính vắng mặt thì ủy quyền cho cấp phó trực tiếp thực hiện việc xử phạt theo quy định tại Điều 41 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
4. Các trường hợp đã ra quyết định xử phạt không đúng thẩm quyền, đối tượng vi phạm, hành vi vi phạm; áp dụng không đúng hình thức, mức phạt và biện pháp khắc phục hậu quả; xử phạt không đúng thời hiệu, thời hạn xử phạt thì tùy theo từng trường hợp cụ thể phải sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định không đúng pháp luật.
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ LÝ, MỨC PHẠT
Điều 10. Vi phạm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm về kiểm toán năng lượng
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm toán năng lượng theo quy định.
1. Đối với hành vi tổ chức khóa đào tạo cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiểm toán viên năng lượng không bảo đảm điều kiện quy định của Bộ Công Thương:
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tài liệu giảng dạy;
d) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc trả lại cho người học các khoản đã thu và chịu mọi chi phí cho việc hoàn trả đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều này;
Điều 12. Vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm toán năng lượng
a) Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên giả mạo;
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 34 Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả về kiểm toán năng lượng.
Tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng đối với vi phạm lần thứ hai hành vi quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này.
Điều 13. Vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp
Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Buộc phải thực hiện đúng các quy chuẩn kỹ thuật, biện pháp quản lý và công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền 100.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không loại bỏ các tổ máy phát điện có công nghệ lạc hậu, hiệu suất thấp theo lộ trình do Thủ tướng Chính phủ quy định.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 15. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, thay thế thiết bị chiếu sáng sử dụng thiết bị chiếu sáng không đúng quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng do Bộ Xây dựng ban hành.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 16. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng
2. Đối với hành vi phê duyệt cấp giấy phép xây dựng cho công trình không tuân thủ các quy định về định mức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế, thi công, sử dụng vật liệu xây dựng nhằm tiết kiệm năng lượng do Bộ Xây dựng ban hành thì bị xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các văn bản pháp luật có liên quan.
a) Buộc thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
Điều 17. Vi phạm các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động vận tải
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thiết bị, phương tiện vận tải không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất thiết bị, phương tiện vận tải.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy thiết bị, phương tiện vận tải đã nhập khẩu đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
Đối với hành vi sử dụng phương tiện, thiết bị đánh bắt thủy sản, máy móc nông nghiệp có công nghệ lạc hậu, hiệu suất năng lượng thấp thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải loại bỏ theo lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành:
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi của cá nhân tiếp tục vi phạm sau thời hạn sáu tháng kể từ ngày bị phạt cảnh cáo.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Đối với hành vi tổ chức khóa đào tạo cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo quản lý năng lượng không bảo đảm điều kiện theo quy định của Bộ Công Thương:
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tài liệu giảng dạy;
d) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc trả lại cho người học các khoản đã thu và chịu mọi chi phí cho việc hoàn trả đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều này;
Điều 20. Vi phạm quy định về áp dụng mô hình quản lý năng lượng
Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm, năm năm; không báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm, năm năm.
Điều 21. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng và sử dụng nhãn năng lượng
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không trung thực với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng được sản xuất, nhập khẩu.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị khi giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng của phương tiện, thiết bị đó đã hết hạn.
a) Phạt cảnh cáo đối với vi phạm lần thứ nhất;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm lần thứ ba.
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị không đúng với giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng, dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị khi chưa được cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng.
a) Buộc thu hồi giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Buộc thu hồi nhãn năng lượng đã dán đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này.
1. Đối với hành vi cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, kết quả thử nghiệm đạt tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng cho phương tiện, thiết bị không đạt tiêu chuẩn thì bị xử phạt như sau:
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm lần thứ hai;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Xóa tên khỏi Danh mục các phòng thử nghiệm đạt chuẩn được thực hiện thử nghiệm hiệu suất năng lượng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này:
b) Cấm lưu thông trên thị trường đối với phương tiện, thiết bị sản xuất trong nước.
MỤC 6. HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ TRONG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người đang thi hành công vụ.
a) Không thực hiện việc kê khai, khai báo hoặc kê khai, khai báo không trung thực, không đúng thời hạn theo yêu cầu của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thi hành công vụ hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Tẩu tán, làm thay đổi, đánh tráo tang vật, phương tiện, thiết bị đang bị thanh tra, kiểm tra hoặc tạm giữ;
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi trì hoãn, trốn tránh không thi hành các quyết định hành chính về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của người hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tịch thu các tang vật, phương tiện, thiết bị bị tẩu tán đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c khoản 3 Điều này.
Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
1. Thanh tra viên chuyên ngành công thương đang thi hành công vụ có quyền:
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
2. Chánh Thanh tra Sở Công Thương có quyền:
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và b khoản 4 Điều 11, khoản 2 Điều 13, khoản 4 Điều 15, điểm a khoản 4 Điều 17, khoản 4 Điều 18, điểm a và b khoản 4 Điều 19, điểm b khoản 8 Điều 21, điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định này và các biện pháp khắc phục hậu quả khác theo quy định của pháp luật.
a) Xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng quy định tại các Điều 15, 16, 24 Nghị định này;
4. Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải có quyền:
b) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không có thời hạn các giấy phép, chứng nhận, chứng chỉ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
đ) Áp dụng tất cả các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.
Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng quy định tại các Điều 15, 16, 24 Nghị định này.
Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong giao thông vận tải quy định tại Điều 17, 24 Nghị định này.
a) Quy định về sản xuất, nhập khẩu, lưu thông các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải loại bỏ;
Điều 27. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Ủy ban nhân dân các cấp
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện, thiết bị được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không có thời hạn các giấy phép, chứng nhận, chứng chỉ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
đ) Áp dụng tất cả các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Các cơ quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao nếu phát hiện hành vi vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thì được quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các quy định tại Nghị định này.
1. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Các mẫu biên bản và quyết định để sử dụng trong việc xử phạt được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Việc lập biên bản, quyết định xử phạt phải tuân theo thủ tục quy định tại các Điều 54, 55, 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
4. Thủ tục tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không có thời hạn các chứng nhận, chứng chỉ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thực hiện theo quy định tại Điều 59 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
2. Quá thời hạn được quy định tại khoản 1 Điều này mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả không tự nguyện chấp hành hoặc cố ý trốn tránh chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành. Cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế thi hành phải chịu mọi chi phí cho việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế. Việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thực hiện theo quy định tại các Điều 66, 67 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Khi xem xét vụ vi phạm để quyết định xử phạt, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm, thì người có thẩm quyền phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
1. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả bị phạt tiền thì phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật.
3. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định này thì phải nộp vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước và được sử dụng toàn bộ cho công tác xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ)
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản khám cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
6. Mẫu quyết định số 02: Quyết định khám cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
8. Mẫu quyết định số 04: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thủ tục đơn giản.
10. Mẫu quyết định số 06: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-VPHC | A2 ….., ngày … tháng … năm ………. |
Vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Chúng tôi gồm 3:
2. Ông/bà: ………………………………. Chức vụ: ..................................................................... ;
1. Ông/bà:……..........………………… Nghề nghiệp/chức vụ: .....................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ..................................................... ;
2. Ông/bà:.........……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ......................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ..................................................... ;
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với:
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
Các hành vi trên đã vi phạm vào Điều … khoản … điểm ………. của Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Họ và tên/tên tổ chức: ........................................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ..............................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:...................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):.....
Người có thẩm quyền đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Hành vi chống lại người thi hành công vụ (nếu có)8:
STT
Tên tang vật, phương tiện, thiết bị, giấy tờ bị tạm giữ
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng9
Ghi chú10
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại 11 …………………. lúc ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. để giải quyết vụ vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau: .................................................................................................
Biên bản này gồm ….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM | NGƯỜI/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (NẾU CÓ)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN | NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT14
|
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản 16: .................................
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ….; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh…; xã, phường, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản; nếu biên bản do thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra lập thì ghi tên cơ quan thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
9 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký.
11 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
13 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
15 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TGTVPT | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Căn cứ Điều …………Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Chúng tôi gồm5:
2. Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ...............................................................................
Ông (bà)/tổ chức6: .................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cấp ngày …………………….. tại ............................................................................................ ;
1. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
2. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính trong lĩnh vực sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả gồm: ........................................................................................................................
STT | Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện, thiết bị8 | Ghi chú9 |
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:..................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
| ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
____________
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
4 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
6 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
8 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký.
10 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-KPTVTĐV | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều .... Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Chúng tôi gồm4:
2. Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ...............................................................................
1. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
2. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là: 6 .......................................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải)7:
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện, thiết bị bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải ……… được giao một bản.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau: .................................................................................................
| NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH KHÁM
|
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI,
| NGƯỜI THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …; huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
5 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
7 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-KNCGTVPT | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Căn cứ Điều ..... Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Hôm nay, hồi …… giờ …. ngày ….. tháng …… năm ….. tại ......................................................
1. Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ...............................................................................
Với sự chứng kiến của6:
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
1. Ông/bà: …………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ......................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
2. Ông/bà: …………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ......................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
- Tiến hành khám9: .................................................................................................................
Người chủ nơi bị khám là:10
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ........................................................................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Mô tả cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Hiện trạng các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng chính:
Hành vi chống lại người thi hành công vụ (nếu có)13: ..................................................................
STT
Tên tang vật, phương tiện, thiết bị bị tạm giữ
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng14
Ghi chú15
Ngoài những tang vật, phương tiện, thiết bị nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, được giao cho chủ nơi bị khám một bản.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
CHỦ NƠI BỊ KHÁM HOẶC NGƯỜI THÀNH NIÊN TRONG GIA ĐÌNH
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN KHÁM | NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản18: ..................................
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
5 Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
7 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện)
9 Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
11 Nếu nơi bị khám là của tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
13 Mô tả cụ thể hành vi.
15 Ghi rõ tang vật, phương tiện, thiết bị có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
17 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TGTVPT | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Tôi: ………………………5; Chức vụ: ........................................................................................ ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức7: .................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:8 ........................................................................................
Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả9.
Quyết định này được gửi cho:
2. ...................................................................................................................................... 10;
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
4 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
6 Ghi rõ tang vật, phương tiện, thiết bị; mô tả chi tiết chủng loại, đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện, tang vật bị tạm giữ.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
10 Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KNCGTVPT | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Tôi: ………………………5; Chức vụ: ........................................................................................ ;
QUYẾT ĐỊNH:
Chủ nơi bị khám là: Ông (bà)/Đại diện tổ chức:7
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
(Việc khám cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
1. Giao cho: Ông/bà/đại diện tổ chức: ................................................................ để chấp hành;
3. ........................................................................................................................................ ;
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
____________
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
4 Ghi rõ căn cứ cho rằng ở nơi bị khám có cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
6 Ghi rõ địa điểm bị khám;
8 Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Tôi: ………………………4; Chức vụ: ........................................................................................ ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức5: .................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Lý do:
Quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ….. của Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả7.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/tổ chức8: ......................................................................................... để chấp hành;
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (theo chú thích số 3) mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Tôi: ………………………5; Chức vụ: ........................................................................................ ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức6: .................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
(Ghi bằng chữ ..................................................................................................................... ).
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:7 ........................................................................................
Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả8.
.............................................................................................................................................
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc tại điểm thu phạt số ……….. của Kho bạc Nhà nước …….. 10 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/tổ chức: .......................................................................................... để chấp hành;
3. .........................................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Nếu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
5 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi rõ lý do.
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Tôi: ………………………5; Chức vụ: ........................................................................................ ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức6: .................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
1. Hình thức xử phạt chính:
........................................................................................................................................... ).
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề: .........................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả và thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Đã có hành vi vi phạm hành chính:7 ..........................................................................................
Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả8.
.............................................................................................................................................
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………………….. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức ……………………..có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
2. Kho bạc ……………………………………. để thu tiền phạt;
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
5 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi rõ lý do.
11 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CC | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về số …………… ngày ….. tháng …..năm ….. của
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với ..................................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
* Biện pháp cưỡng chế:5
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …..
Quyết định này được giao cho ông (bà)/tổ chức ................................................... để thực hiện.
1. ……………………………………. để ................................................................................... 6
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Nếu Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
3 Ghi họ tên, chức vụ người ra Quyết định cưỡng chế.
5 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
7 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện, thiết bị được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện, buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
Mẫu quyết định số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KPHQ | A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
Căn cứ Điều ………. Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả4;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Lý do:
Quy định tại điểm …… khoản …. Điều …… của Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả9.
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: ................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là: ........................................................................................
Ông (bà)/tổ chức …………………………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Quyết định này gồm …….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
1. Ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................... để chấp hành;
3. .........................................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
3 Nếu Quyết định khắc phục hậu quả trong trường hợp hết thời hiệu thì ghi căn cứ vào Điều 10, nếu trong trường hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
5 Ghi rõ lý do không xử phạt.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
9 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (theo chú thích số 3) mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
11 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.
File gốc của Nghị định 73/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đang được cập nhật.
Nghị định 73/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 73/2011/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2011-08-24 |
Ngày hiệu lực | 2011-10-15 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |