ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 8 năm 2022 |
Để đánh giá hiệu quả việc thực hiện Đề án “Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh” giai đoạn 2021 - 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 22/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh (viết tắt là Đề án), theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 3444/TTR-CAT-PV01(PC10) ngày 02/8/2022, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra như sau:
1. Kiểm tra, đánh giá cụ thể việc chỉ đạo triển khai và kết quả thực hiện các chỉ tiêu nội dung, nhiệm vụ và tiến độ thực hiện Đề án của các đơn vị, địa phương; hiệu quả của Đề án đối với người chấp hành xong án phạt tù, người được đặc xá, tha tù trước thời hạn có điều kiện (viết tắt là chấp hành xong hình phạt tù) về địa phương, phục vụ công tác phòng ngừa, đấu tranh với các loại tội phạm; kịp thời phát hiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc để nâng cao hiệu quả thực hiện Đề án trong thời gian đến.
2. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan; tăng cường tính chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cấp, các ngành, các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện Đề án.
3. Việc kiểm tra phải bảo đảm khách quan, hiệu quả, đánh giá đúng thực trạng công tác triển khai và kết quả đạt được; không làm ảnh hưởng chung đến công việc thường xuyên của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA (có Đề cương và Phụ lục kèm theo)
III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Đối tượng kiểm tra, đánh giá: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Thời gian kiểm tra: Dự kiến tiến hành trong tháng 9/2022 (sẽ có lịch và thông báo cụ thể sau).
3. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí về tái hòa nhập cộng đồng năm 2022 do UBND tỉnh cấp.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công trong Đề án, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả các nội dung theo Đề cương gửi kèm; gửi về Công an tỉnh (qua Phòng Cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp) trước ngày 05/9/2022.
2. Giao Công an tỉnh căn cứ nội dung Kế hoạch này thành lập đoàn kiểm tra, thông báo lịch kiểm tra cụ thể đến các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trước thời gian kiểm tra ít nhất 10 ngày.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh triển khai thực hiện; quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương trao đổi với Công an tỉnh (qua Phòng Cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp - Công an tỉnh; số điện thoại: 0913.427.901) để hướng dẫn./.
| CHỦ TỊCH |
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “BẢO ĐẢM TÁI HOÀ NHẬP CỘNG ĐỒNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CHẤP HÀNH XONG ÁN PHẠT TÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH” GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 10/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo quán triệt, thực hiện: Việc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; công tác tham mưu, phối hợp thực hiện Đề án; việc sơ kết Đề án hằng năm (nêu rõ số, ký hiệu văn bản, ngày tháng năm ban hành).
2. Đánh giá nội dung, tiến độ triển khai thực hiện Đề án; trong đó, tập trung đánh giá một số nội dung sau:
- Mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện Đề án theo Mục II Phần thứ hai của Đề án, chú ý đánh giá tỷ lệ % từng chỉ tiêu đã thực hiện được;
- Đánh giá cụ thể việc thực hiện các nội dung, biện pháp đã đề ra theo Mục IV Phần thứ hai của Đề án theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị, địa phương được phân công theo Đề án;
- Đánh giá trách nhiệm cụ thể của các ngành, địa phương theo Mục II Phần thứ ba của Đề án; trong đó, tập trung đánh giá công tác chủ trì thực hiện, công tác phối hợp giữa các ngành, địa phương; kết quả đã đạt được (nêu số liệu chứng minh cụ thể).
3. Công tác thông tin, tuyên truyền: Nêu rõ nội dung, hình thức, cơ quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền và kết quả đạt được.
4. Công tác tiếp nhận, quản lý, giáo dục người chấp hành xong án phạt tù về cư trú tại địa phương (nêu số liệu về kết quả công tác tiếp nhận, phân công người quản lý, giáo dục...).
5. Công tác tổ chức dạy nghề, giới thiệu, vay vốn và giải quyết việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù về địa phương (nêu số liệu cụ thể chứng minh); quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất, tinh thần cho những người chấp hành xong án phạt tù có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ổn định cuộc sống.
6. Công tác xây dựng, nhân rộng mô hình, cá nhân điển hình về tái hòa nhập cộng đồng (tổng số mô hình, cá nhân điển hình đang hoạt động hiệu quả ở địa phương; số mô hình, cá nhân điển hình được xây dựng, nhân rộng sau khi triển khai thực hiện Đề án đến nay).
7. Việc xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, các cơ sở, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tham gia thực hiện các hoạt động tư vấn, dạy nghề, giới thiệu việc làm, giúp đỡ những người chấp hành xong án phạt tù tái hòa nhập cộng đồng.
8. Đánh giá các biện pháp hỗ trợ hoạt động tái hòa nhập cộng đồng (cho vay vốn, thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện, hướng dẫn kỹ thuật, liên kết sản xuất...).
9. Đánh giá những ưu điểm, tồn tại, khó khăn, vướng mắc; bài học kinh nghiệm. Kiến nghị, đề xuất những giải pháp và đề ra phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao hiệu quả công tác tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trong thời gian tới.
*Lưu ý: Mốc thời gian báo cáo tính từ 01/4/2021 đến 30/9/2022. Ngoài nội dung báo cáo, đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố thống kê số liệu theo Phụ lục gửi kèm./.
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, HỖ TRỢ, GIÚP ĐỠ NGƯỜI CHẤP HÀNH XONG ÁN PHẠT TỪ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 129/KH-UBND ngày 10/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
NĂM | Tổng số người chấp hành xong án phạt tù đang cư trú tại địa phương | Số người chấp hành xong án phạt tù chưa xóa án tích | Số tiếp nhận quản lý trong năm | Số lượt người chấp hành xong án phạt tù được thực hiện các biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ | Tự tìm việc làm | Chưa có việc làm | Tình trạng vi phạm pháp luật | ||||||||
Cấp CMND, CCCD | Đăng ký cư trú | Vay vốn từ quỹ hỗ trợ THNCĐ (nếu có) | Vay vốn từ Ngân hàng CSXH, quỹ khác | Giới thiệu, bố trí việc làm | Được đào tạo nghề | Tư vấn | Xử lý vi phạm hành chính | Xử lý hình sự | Tỷ lệ tái phạm, vi phạm pháp luật (%) | ||||||
2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2022 (tính đến ngày 30/9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày …..tháng ……năm 2022 |
*Ghi chú:
Tỷ lệ % tái phạm, vi phạm pháp luật | = | Số bị xử lý vi phạm hành chính + số bị xử lý hình sự | x | 100 |
Tổng số người chấp hành xong án phạt tù chưa được xóa án tích trong năm |
File gốc của Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 129/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành | 2022-08-10 |
Ngày hiệu lực | 2022-08-10 |
Lĩnh vực | Trách nhiệm hình sự |
Tình trạng |