\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 35/VBHN-NHNN \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 28\r\n tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG\r\nDẪN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
\r\n\r\nThông tư số 34/2015/TT-NHNN\r\nngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn\r\nhoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, có hiệu lực kể từ ngày 01\r\ntháng 03 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
\r\n\r\nThông tư số 11/2016/TT-NHNN\r\nngày 29 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng\r\ndịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại\r\ntệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\nThông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11\r\ntháng 10 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục\r\nhành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11\r\nnăm 2019.
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số\r\n46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
\r\n\r\nCăn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12\r\nngày 16 tháng 6 năm 2010;
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số\r\n28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng\r\n11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19\r\ntháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở\r\nnước ngoài chuyển tiền về nước và Quyết định số 78/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6\r\nnăm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số\r\n170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 về việc khuyến khích người Việt Nam ở\r\nnước ngoài chuyển tiền về nước;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
\r\n\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông\r\ntư hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ[1],[2].
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nThông tư này quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ, bao gồm hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ,\r\nhoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước\r\nngoài, tổ chức kinh tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài\r\nđược kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được\r\nphép).
\r\n\r\n2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài\r\nchưa được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng)\r\nlàm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép\r\nkhác.
\r\n\r\n3. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ.
\r\n\r\n4. Tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho\r\ntổ chức tín dụng được phép.
\r\n\r\n5. Người thụ hưởng là người trong nước được hưởng số\r\nngoại tệ do người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài chuyển từ nước\r\nngoài vào Việt Nam (sau đây gọi là người thụ hưởng).
\r\n\r\n6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động\r\ncung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ chỉ được ủy quyền cho tổ chức tín dụng, không được ủy quyền cho tổ chức kinh\r\ntế khác làm đại lý chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n2. Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý\r\nchi, trả ngoại tệ không được ủy quyền lại việc chi, trả cho tổ chức kinh tế, tổ\r\nchức tín dụng khác.
\r\n\r\n3. Một tổ chức tín dụng, một tổ chức kinh tế có thể\r\nlàm đại lý chi, trả ngoại tệ cho một hoặc nhiều tổ chức tín dụng được phép.
\r\n\r\n4. Một tổ chức tín dụng chỉ được làm đại lý chi, trả\r\nngoại tệ cho một tổ chức kinh tế.
\r\n\r\n5. Trường hợp hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký\r\nvới tổ chức ủy quyền hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ chức kinh\r\ntế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ phải chấm dứt hoạt động đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ với tổ chức ủy quyền đó.
\r\n\r\n6. Trường hợp hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký\r\nvới đối tác nước ngoài hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ chức\r\nkinh tế phải chấm dứt hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ với đối tác\r\nnước ngoài đó.
\r\n\r\nĐiều 4. Thẩm quyền chấp thuận\r\nhoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
\r\n\r\n1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân\r\nhàng Nhà nước) có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Chấp thuận hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
\r\n\r\nb) Chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp\r\nthuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của Tổng công\r\nty Bưu điện Việt Nam;
\r\n\r\nc) Thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
\r\n\r\nd) Thu hồi văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi,\r\ntrả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi,\r\ntrả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
\r\n\r\n2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi tổ chức tín\r\ndụng, tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Chấp thuận hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nb) Chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp\r\nthuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức\r\nkinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nc) Thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nd) Thu hồi văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi,\r\ntrả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi,\r\ntrả ngoại tệ của tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n3. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện hoạt động\r\ncung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ (bao gồm trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ; đại lý chi, trả ngoại tệ), không phải làm thủ tục đề nghị Ngân hàng\r\nNhà nước chấp thuận theo quy định tại Thông tư này.
\r\n\r\nĐiều 5. Các trường hợp thay đổi,\r\nbổ sung
\r\n\r\n1. Các trường hợp thay đổi, bổ sung liên quan đến\r\ncác nội dung sau phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước:
\r\n\r\na) Đối với tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi,\r\ntrả ngoại tệ:
\r\n\r\n(i) Thay đổi tên, địa chỉ tổ chức kinh tế;
\r\n\r\n(ii) Thay đổi, bổ sung đối tác nước ngoài;
\r\n\r\nb) Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ:
\r\n\r\n(i) Thay đổi tên tổ chức tín dụng làm đại lý chi,\r\ntrả ngoại tệ;
\r\n\r\n(ii) Bổ sung tổ chức tín dụng được phép ủy quyền đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nc) Đối với tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ:
\r\n\r\n(i) Thay đổi tên, địa chỉ tổ chức kinh tế;
\r\n\r\n(ii) Bổ sung tổ chức tín dụng được phép ủy quyền đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n2. Các trường hợp thay đổi, bổ sung liên quan đến\r\ncác nội dung sau chỉ thực hiện báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại\r\nkhoản 3 Điều này, không phải làm thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận:
\r\n\r\na) Đối với tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi,\r\ntrả ngoại tệ:
\r\n\r\n(i) Thay đổi, bổ sung, giảm địa điểm chi, trả ngoại\r\ntệ;
\r\n\r\n(ii) Thay đổi, bổ sung, giảm chi nhánh của tổ chức\r\nkinh tế nơi thực hiện hoạt động chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\n(iii) Thay đổi liên quan đến tài khoản chuyên dùng\r\nngoại tệ: thay đổi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được\r\nphép nơi mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để nhận và chi, trả ngoại tệ; bổ\r\nsung tài khoản chuyên dùng tương ứng với loại ngoại tệ khác; bổ sung, đóng tài\r\nkhoản chuyên dùng ngoại tệ nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nb) Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ: Bổ sung, giảm chi nhánh nơi thực hiện hoạt động chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nc) Đối với tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ:
\r\n\r\n(i) Thay đổi, bổ sung, giảm địa điểm đặt đại lý\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\n(ii) Bổ sung, giảm chi nhánh nơi thực hiện hoạt động\r\nchi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n3. Định kỳ ngày 10 tháng 1 và ngày 10 tháng 7 hàng\r\nnăm, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có trách nhiệm báo cáo cho Ngân hàng Nhà\r\nnước chi nhánh hoặc Ngân hàng Nhà nước (đối với Tổng công ty bưu điện Việt Nam)\r\nvề những thay đổi, bổ sung quy định tại khoản 2 Điều này, trong đó nêu cụ thể\r\nlý do thay đổi, bổ sung (nếu có phát sinh thay đổi, bổ sung).
\r\n\r\n4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ\r\nsung thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 14 và Điều 15 Thông tư này.
\r\n\r\nĐiều 6. Phí chuyển tiền, tỷ giá\r\náp dụng
\r\n\r\n1. Phí chuyển tiền:
\r\n\r\na) Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ thoả thuận với đối tác nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền, không\r\nthu phí từ người thụ hưởng;
\r\n\r\nb) Đối với tổ chức tín dụng được phép:
\r\n\r\n(i) Trường hợp chuyển tiền thông qua tổ chức tín dụng\r\nđược phép ký kết hợp đồng dịch vụ chuyển tiền với đối tác nước ngoài: Tổ chức tín\r\ndụng được phép thỏa thuận với đối tác nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền,\r\nkhông thu phí từ người thụ hưởng;
\r\n\r\n(ii) Trường hợp chuyển tiền thông qua tổ chức tín dụng\r\nđược phép không thuộc trường hợp nêu tại điểm b (i) khoản này: Tổ chức tín dụng\r\nđược phép được thu phí dịch vụ từ người thụ hưởng phù hợp với quy định của Ngân\r\nhàng Nhà nước về việc thu phí dịch vụ. Tổ chức tín dụng được phép phải thông\r\nbáo công khai về phí dịch vụ tại nơi chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n2. Tỷ giá chuyển đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt\r\nNam: Trường hợp người thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam, tổ chức tín\r\ndụng, tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ có trách nhiệm chi\r\ntrả bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá phù hợp với quyết định của Ngân hàng Nhà nước\r\ntại thời điểm chuyển đổi.
\r\n\r\nĐiều 7. Tài khoản chuyên dùng\r\nngoại tệ
\r\n\r\n1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ phải mở 01 (một) tài khoản thanh toán cho từng loại ngoại tệ tại 01 (một)\r\nngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi\r\nđặt trụ sở chính để thực hiện chi, trả ngoại tệ (sau đây gọi là tài khoản\r\nchuyên dùng ngoại tệ).
\r\n\r\n2. Trường hợp tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ thực hiện chi, trả ngoại tệ tại chi nhánh trên địa bàn tỉnh,\r\nthành phố khác nơi đặt trụ sở chính, tổ chức kinh tế được mở 01 (một) tài khoản\r\nchuyên dùng cho từng loại ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng thương mại, chi nhánh\r\nngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế mở chi nhánh để\r\nchi nhánh sử dụng tài khoản này thực hiện chi, trả ngoại tệ trên địa bàn đó.
\r\n\r\n3. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước các nội dung liên quan đến tài khoản\r\nchuyên dùng ngoại tệ bao gồm: số tài khoản, loại ngoại tệ, tên, địa chỉ ngân\r\nhàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản tại Đơn đề nghị\r\nchấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban\r\nhành kèm theo Thông tư này).
\r\n\r\n4. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ được sử dụng để\r\nthực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
\r\n\r\na) Đối với tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức\r\nkinh tế trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính:
\r\n\r\n(i) Nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển\r\nvề;
\r\n\r\n(ii) Nhận lại ngoại tệ từ tài khoản\r\nchuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh\r\nngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi,\r\ntrả ngoại tệ chuyển về trong trường hợp không chi trả được cho người thụ hưởng;
\r\n\r\n(iii) Chi trả cho người thụ hưởng\r\ntrong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;
\r\n\r\n(iv) Chi rút ngoại tệ tiền mặt cho tổ\r\nchức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ để chi trả cho người thụ hưởng;
\r\n\r\n(v) Chi chuyển sang tài khoản chuyên\r\ndùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\n(vi) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín\r\ndụng được phép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;
\r\n\r\n(vii)[3] Chi chuyển sang tài khoản ngoại tệ của tổ chức\r\ntín dụng được phép làm đại lý chi, trả ngoại tệ để chi, trả cho người thụ hưởng.
\r\n\r\nb) Đối với tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức\r\nkinh tế trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ:
\r\n\r\n(i) Nhận ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản chuyên\r\ndùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế nơi đặt trụ sở chính;
\r\n\r\n(ii) Chi trả cho người thụ hưởng trong nước bằng\r\nngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;
\r\n\r\n(iii) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được\r\nphép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;
\r\n\r\n(iv) Chi chuyển trả lại vào tài khoản chuyên dùng\r\nngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng\r\nnước ngoài được phép trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính trong trường hợp không\r\nchi trả được cho người thụ hưởng.
\r\n\r\nĐiều 8. Hoạt động của đại lý\r\nchi, trả ngoại tệ[4]
\r\n\r\n1. Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý\r\nchi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép được nhận ngoại\r\ntệ tiền mặt từ tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền. Tổ chức\r\ntín dụng được phép làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức\r\ntín dụng được phép khác được nhận ngoại tệ tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tổ chức\r\ntín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền.
\r\n\r\n2. Tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ thực hiện\r\nchi trả cho người thụ hưởng bằng ngoại tệ tiền mặt hoặc đồng Việt Nam tiền mặt\r\ntheo tỷ giá do tổ chức ủy quyền quy định.
\r\n\r\n3. Việc ứng tiền để chi, trả cho người thụ hưởng thực\r\nhiện theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký giữa tổ chức tín\r\ndụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền và tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\nĐiều 9. Nguyên tắc lập và gửi hồ\r\nsơ đề nghị chấp thuận làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
\r\n\r\n1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Thành phần\r\nhồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, tổ chức được lựa chọn nộp tài liệu đã được chứng\r\nthực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam\r\nhoặc tài liệu có xác nhận của người đại diện hợp pháp của tổ chức.
\r\n\r\n2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức được\r\nlựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác\r\nnhận của tổ chức đó về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trường hợp\r\ntổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi\r\nnhánh và các giấy tờ bản sao không phải là bản sao có chứng thực, bản sao từ sổ\r\ngốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức thì tổ chức phải xuất trình kèm theo bản\r\nchính để đối chiếu. Người đối chiếu hồ sơ phải ký xác nhận vào bản sao và chịu\r\ntrách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP\r\nTHUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN\r\nTRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ[5]
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi,\r\ntrả ngoại tệ bao gồm:
\r\n\r\na) Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
\r\n\r\nb) Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được\r\nthành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng\r\nnhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài, bao gồm những nội dung chính sau:
\r\n\r\n(i) Tên, địa chỉ, người đại diện và tư cách pháp\r\nnhân của các bên;
\r\n\r\n(ii) Số tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản\r\nchuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;
\r\n\r\n(iii) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
\r\n\r\n(iv) Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong trường hợp người\r\nthụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);
\r\n\r\n(v) Phí hoa hồng được hưởng;
\r\n\r\n(vi) Các thoả thuận khác (về trách nhiệm do vi phạm\r\nhợp đồng, thời hạn của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giải quyết\r\ntranh chấp phát sinh và các thoả thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật);
\r\n\r\nd) Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ, bao gồm những nội dung chính sau:
\r\n\r\n(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
\r\n\r\n(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi,\r\ntrả ngoại tệ;
\r\n\r\n(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nđ)[7] (được bãi bỏ)
\r\n\r\ne) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ\r\nquan có thẩm quyền của nước ngoài xác định tư cách pháp nhân của đối tác nước\r\nngoài.
\r\n\r\n2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung trực\r\ntiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:
\r\n\r\na) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn\r\ntrực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục\r\n5 ban hành kèm theo Thông tư này);
\r\n\r\nb) Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ đã được cấp;
\r\n\r\nc) Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay\r\nđổi, bổ sung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
\r\n\r\n3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ bao gồm:
\r\n\r\na) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn\r\ntrực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ\r\nlục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
\r\n\r\nb) Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ đã được cấp;
\r\n\r\nc) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực.
\r\n\r\nd)[8] Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức kinh tế có nhu cầu thực hiện hoạt động\r\ntrực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ) gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực\r\ntiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
\r\n\r\n2.[9] Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10\r\n(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh\r\ntrên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
\r\n\r\nTrong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn xem xét, cấp\r\nvăn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản\r\nchấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo\r\nmẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này).\r\nTrường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản thông\r\nbáo rõ lý do.
\r\n\r\n3.[10] Trình tự, thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:
\r\n\r\na) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ\r\nsơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
\r\n\r\nb) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời\r\nhạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có\r\nvăn bản yêu cầu Tổng công ty Bưu điện Việt Nam bổ sung hồ sơ.
\r\n\r\nTrong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp thuận\r\ntrực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục\r\n9 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đổi, bổ\r\nsung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp\r\ntừ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo rõ lý do.
\r\n\r\n4. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận, văn bản\r\nchấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
\r\n\r\na) Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận trực tiếp\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ, văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của Hợp đồng ký với đối tác nước ngoài\r\nhoặc căn cứ vào Hợp đồng có thời hạn hiệu lực dài nhất trong trường hợp có nhiều\r\nHợp đồng trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ và tối đa không quá 5 (năm) năm kể\r\ntừ ngày ký;
\r\n\r\nb) Trường hợp gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, trong thời hạn tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước khi văn bản\r\nchấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hết thời hạn, tổ chức kinh tế phải\r\nnộp hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn theo quy định tại khoản 3\r\nĐiều 11 Thông tư này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP\r\nTHUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN\r\nĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ[11]
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 13a. Nguyên tắc thực hiện\r\nhoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ; gia hạn hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ\r\ncủa tổ chức tín dụng[13]
\r\n\r\n1. Tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động đại lý chi,\r\ntrả ngoại tệ sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nơi tổ chức\r\ntín dụng đặt trụ sở chính cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ.
\r\n\r\n2. Tổ chức tín dụng thực hiện gia hạn hoạt động đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ khi văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ do\r\nNgân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính\r\ncấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin\r\ngia hạn và không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định tại Điều\r\n22 Thông tư này trong tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời điểm được cấp văn bản\r\nchấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần\r\nnhất đến thời điểm xin gia hạn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả\r\nngoại tệ bao gồm:
\r\n\r\na) Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả\r\nngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 3, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
\r\n\r\nb) Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được\r\nthành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy\r\nphép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ\r\nkhác tương đương theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với\r\ntổ chức ủy quyền bao gồm những nội dung chính sau: Phương thức chi, trả; mạng\r\nlưới chi, trả; tỷ lệ phí hoa hồng; quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia Hợp đồng;
\r\n\r\nd)[14] (được bãi bỏ)
\r\n\r\n2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung đăng\r\nký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:
\r\n\r\na) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn\r\nđăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục\r\n5 ban hành kèm theo Thông tư này);
\r\n\r\nb) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi,\r\ntrả ngoại tệ đã được cấp;
\r\n\r\nc) Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay\r\nđổi, bổ sung nêu tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư\r\nnày.
\r\n\r\n3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý\r\nchi, trả ngoại tệ bao gồm:
\r\n\r\na) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn\r\nđăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục\r\n5 ban hành kèm theo Thông tư này);
\r\n\r\nb) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi,\r\ntrả ngoại tệ đã được cấp;
\r\n\r\nc) Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với\r\ntổ chức ủy quyền còn hiệu lực.
\r\n\r\nd)[15] Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm b\r\nvà d khoản 1 Điều này.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có nhu cầu thực\r\nhiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng\r\nký đại lý) gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân\r\nhàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
\r\n\r\n2.[16] Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong\r\nthời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước\r\nchi nhánh trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
\r\n\r\nTrong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn xem xét, cấp\r\nvăn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản\r\nchấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu\r\ntại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này).\r\nTrường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản thông\r\nbáo rõ lý do.
\r\n\r\n3.[17] Trình tự, thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý\r\nchi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý) đối với Tổng\r\ncông ty Bưu điện Việt Nam:
\r\n\r\na) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ\r\nsơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
\r\n\r\nb) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời\r\nhạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có\r\nvăn bản yêu cầu Tổng công ty Bưu điện Việt Nam bổ sung hồ sơ.
\r\n\r\nTrong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp thuận\r\nđăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục\r\n11 ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung,\r\ngia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ\r\nlục 13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà\r\nnước có văn bản thông báo rõ lý do.
\r\n\r\n4. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận, văn bản\r\nchấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ:
\r\n\r\na) Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận đăng ký\r\nđại lý chi, trả ngoại tệ, văn bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả\r\nngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của Hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký\r\nvới tổ chức ủy quyền hoặc căn cứ vào Hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ có thời\r\nhạn hiệu lực dài nhất trong trường hợp có nhiều Hợp đồng đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ và tối đa không quá 5 (năm) năm kể từ ngày ký;
\r\n\r\nb) Trường hợp gia hạn hoạt động đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ, trong thời hạn tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước khi văn bản chấp thuận\r\nđăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hết thời hạn, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế\r\nphải nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn theo quy định tại khoản\r\n3 Điều 14 Thông tư này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCÁC TRƯỜNG HỢP TỰ ĐỘNG HẾT\r\nHIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN CHẤP THUẬN; THU HỒI VĂN BẢN CHẤP THUẬN
\r\n\r\nĐiều 16. Các trường hợp tự động\r\nhết hiệu lực
\r\n\r\nVăn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận\r\nthay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ tự động hết hiệu lực\r\ntrong các trường hợp sau:
\r\n\r\n1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế bị chia, sáp\r\nnhập, hợp nhất, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế bị cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận\r\nđăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản có giá trị\r\ntương đương.
\r\n\r\nĐiều 17. Thu hồi văn bản chấp\r\nthuận
\r\n\r\n1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi văn bản chấp thuận trực\r\ntiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn\r\ntrực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả\r\nngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả\r\nngoại tệ trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế không hoạt động\r\nsau 12 tháng kể từ ngày được cấp văn bản chấp thuận;
\r\n\r\nb) Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế ngừng hoạt động\r\nhoặc không phát sinh doanh số chi trả trong 12 tháng liên tục;
\r\n\r\nc) Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có văn bản gửi\r\nNgân hàng Nhà nước đề nghị chấm dứt hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ hoặc đại lý chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nd) Các trường hợp thu hồi theo quy định của pháp luật\r\nvề xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
\r\n\r\n2. Trình tự, thủ tục thu hồi:
\r\n\r\nNgân hàng Nhà nước ban hành văn bản thu hồi văn bản\r\nchấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ\r\nsung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng (theo mẫu tại Phụ lục 14, Phụ lục 15 ban\r\nhành kèm theo Thông tư này).
\r\n\r\n\r\n\r\nTRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN\r\nVỊ LIÊN QUAN
\r\n\r\nĐiều 18. Trách nhiệm của tổ chức\r\nủy quyền cho tổ chức làm đại lý
\r\n\r\n1. Hướng dẫn tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ\r\nthực hiện nghiệp vụ chi, trả ngoại tệ. Chấp hành và hướng dẫn tổ chức làm đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các\r\nquy định khác có liên quan của pháp luật.
\r\n\r\n2. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát và chịu trách nhiệm\r\nđối với hoạt động chi, trả ngoại tệ của đại lý được ủy quyền. Trường hợp phát\r\nhiện đại lý vi phạm các quy định tại hợp đồng đại lý và Thông tư này thì tùy\r\ntheo tính chất và mức độ vi phạm, tổ chức ủy quyền cho tổ chức khác làm đại lý\r\ncó biện pháp xử lý thích hợp.
\r\n\r\n3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ\r\nngày hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ bị chấm dứt trước hạn, tổ chức ủy quyền\r\nphải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức làm đại\r\nlý đặt trụ sở chính.
\r\n\r\nĐiều 19. Trách nhiệm của tổ chức\r\ntín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ
\r\n\r\n1. Thực hiện đúng nội dung quy định trong Hợp đồng ủy\r\nquyền đại lý chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n2. Thực hiện cập nhật sổ sách kế toán, lưu giữ chứng\r\ntừ phù hợp với quy định hiện hành và phải xuất trình đầy đủ chứng từ liên quan\r\nđến hoạt động chi, trả ngoại tệ khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
\r\n\r\n3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ\r\nngày hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời\r\nhạn, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ phải thông\r\nbáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước nơi cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n4. Chấp hành nghiêm túc các quy định tại Thông tư\r\nnày và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
\r\n\r\n5. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông\r\ntư này.
\r\n\r\nĐiều 20. Trách nhiệm của tổ chức\r\nkinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
\r\n\r\n1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ khi thực hiện chuyển khoản hoặc rút ngoại tệ tiền mặt từ tài khoản chuyên\r\ndùng ngoại tệ để chi, trả cho người thụ hưởng trong nước phải xuất trình cho\r\nngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi mở tài khoản\r\ncác giấy tờ sau:
\r\n\r\na) Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ (chỉ xuất trình lần đầu);
\r\n\r\nb) Danh sách người thụ hưởng ghi rõ họ tên,[18] số tiền của từng\r\nngười thụ hưởng theo từng loại ngoại tệ.
\r\n\r\n2. Thực hiện cập nhật sổ sách kế toán, lưu giữ chứng\r\ntừ phù hợp với quy định hiện hành và phải xuất trình đầy đủ chứng từ liên quan\r\nđến hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
\r\n\r\n3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ\r\nngày hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời\r\nhạn, tổ chức kinh tế phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước nơi cấp\r\nvăn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n4. Chấp hành đúng các quy định tại Thông tư này và\r\ncác quy định khác có liên quan của pháp luật.
\r\n\r\n5. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông\r\ntư này.
\r\n\r\nĐiều 21. Trách nhiệm của các\r\nđơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
\r\n\r\n1. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối:
\r\n\r\na) Triển khai thực hiện, hướng dẫn tổ chức tín dụng,\r\ntổ chức kinh tế chấp hành nghiêm túc các quy định tại Thông tư này;
\r\n\r\nb) Tiếp nhận hồ sơ, xem xét và trình Thống đốc Ngân\r\nhàng Nhà nước cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản\r\nchấp thuận sửa đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản\r\nchấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ\r\nsung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ cho Tổng công ty Bưu điện Việt\r\nNam theo quy định tại Thông tư này;
\r\n\r\nc) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc liên quan đến hoạt\r\nđộng cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức\r\nkinh tế trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
\r\n\r\n2. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
\r\n\r\na) Triển khai thực hiện, hướng dẫn tổ chức tín dụng,\r\ntổ chức kinh tế trên địa bàn chấp hành nghiêm túc các quy định tại Thông tư\r\nnày;
\r\n\r\nb) Cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận\r\nthay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế,\r\ntổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này;
\r\n\r\nc) Thực hiện chuyển đổi sang văn bản chấp thuận trực\r\ntiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ cho tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại\r\nĐiều 23 Thông tư này;
\r\n\r\nd) Trường hợp cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ;\r\nvăn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ\r\ncho tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có nhu cầu chi, trả ngoại tệ trên địa bàn\r\ntỉnh, thành phố khác nơi tổ chức đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh\r\nnơi cấp các văn bản trên gửi 01 (một) bản sao cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh\r\nnơi tổ chức đặt địa điểm chi, trả để phối hợp và theo dõi;
\r\n\r\nđ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ của các tổ chức trên địa bàn (nơi không có Cục Thanh tra,\r\ngiám sát ngân hàng) hoặc phối hợp với Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng tiến\r\nhành thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ của các\r\ntổ chức trên địa bàn (nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng);
\r\n\r\ne) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông\r\ntư này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối với tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ: Hàng quý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý sau, báo\r\ncáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn về số liệu chi, trả ngoại tệ trên\r\nđịa bàn của quý trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 16 ban\r\nhành kèm theo Thông tư này).
\r\n\r\n2. Đối với tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi,\r\ntrả ngoại tệ: Hàng quý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý sau, báo cáo Ngân\r\nhàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn về số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ trên\r\nđịa bàn của quý trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 17\r\nban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp tổ chức kinh tế trực tiếp chi, trả\r\nngoại tệ trên nhiều địa bàn tỉnh, thành phố khác nhau, việc báo cáo thực hiện\r\ntheo quy định sau:
\r\n\r\na) Trụ sở chính của tổ chức kinh tế báo cáo số liệu\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ toàn hệ thống cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa\r\nbàn nơi đặt trụ sở chính;
\r\n\r\nb) Chi nhánh của tổ chức kinh tế báo cáo số liệu\r\nchi, trả ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nơi đặt chi\r\nnhánh.
\r\n\r\n3. Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam: Hàng\r\nquý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý sau, báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản\r\nlý ngoại hối) về số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ của quý trước đó (theo mẫu tại\r\nPhụ lục 16 và Phụ lục\r\n17 ban hành kèm theo Thông tư này).
\r\n\r\n4. Đối với tổ chức tín dụng được phép: Báo cáo số\r\nliệu nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của\r\nNgân hàng Nhà nước.
\r\n\r\n5. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
\r\n\r\na) Báo cáo số liệu nhận và chi, trả của các tổ chức\r\nkinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả\r\nngoại tệ trên địa bàn theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng\r\nNhà nước;
\r\n\r\nb) Báo cáo danh sách các tổ chức cung ứng dịch vụ\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ trên địa bàn:
\r\n\r\n(i) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết\r\nthời hạn chuyển đổi theo quy định tại Điều 23 Thông tư này,\r\nNgân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản\r\nlý ngoại hối) danh sách các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ\r\nvà danh sách các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ\r\ntrên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này);
\r\n\r\n(ii) Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 của tháng đầu\r\nquý tiếp theo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo cập nhật các thay đổi trong\r\ndanh sách các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ và danh sách\r\ncác tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ trên địa bàn\r\n(nếu có) (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này).
\r\n\r\n\r\n\r\n1.[19] Nguyên tắc chuyển đổi:
\r\n\r\na) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày\r\nThông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng đã được cấp\r\nGiấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ phải thực hiện chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký\r\nđại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn nêu trên, tổ chức kinh tế, tổ chức\r\ntín dụng không thực hiện chuyển đổi hoặc không được chuyển đổi do không đáp ứng\r\nquy định tại điểm c, điểm d khoản này phải chấm dứt hoạt động đại lý chi, trả\r\nngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nb) Trong thời gian thực hiện chuyển đổi, tổ chức\r\nkinh tế, tổ chức tín dụng được tiếp tục thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo Giấy xác nhận đăng ký đại lý\r\nchi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ đã được\r\ncấp;
\r\n\r\nc) Các tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy phép làm dịch\r\nvụ nhận và chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận trực tiếp\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các quy định của Chính phủ về điều kiện đối\r\nvới tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nd) Các tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy xác nhận\r\nđăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng\r\nký đại lý chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các quy định của Chính phủ về điều kiện\r\nđối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nđ) Các tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận\r\nđăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng\r\nký đại lý chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n2.[20] (được bãi bỏ)
\r\n\r\n3. Hồ sơ chuyển đổi:
\r\n\r\na) Hồ sơ chuyển đổi sang văn bản chấp thuận trực tiếp\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:
\r\n\r\n(i) Đơn đề nghị chuyển đổi (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này);
\r\n\r\n(ii) Bản gốc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ đã được cấp;
\r\n\r\n(iii) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
\r\n\r\nb) Hồ sơ chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký\r\nđại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:
\r\n\r\n(i) Đơn đề nghị chuyển đổi (theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này);
\r\n\r\n(ii) Bản gốc Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả\r\nngoại tệ đã được cấp;
\r\n\r\n(iii) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
\r\n\r\n4. Trình tự, thủ tục chuyển đổi:
\r\n\r\na) Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng lập 01 (một) bộ\r\nhồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên\r\nđịa bàn bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
\r\n\r\nb)[21] Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong\r\nthời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước\r\nchi nhánh trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
\r\n\r\nTrong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn xem xét,\r\nchuyển đổi thành văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc\r\nvăn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân\r\nhàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản thông báo rõ lý do.
\r\n\r\n5. Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:
\r\n\r\na)[22] Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ\r\nngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải thực\r\nhiện các thủ tục đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo\r\nquy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này khi đáp ứng các\r\nquy định của Chính phủ về điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động\r\ntrực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nb) Trong thời gian thực hiện thủ tục đề nghị chấp\r\nthuận quy định tại điểm a khoản này, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam được tiếp tục\r\nthực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ. Quá thời hạn nêu tại điểm a khoản này, Tổng\r\ncông ty Bưu điện Việt Nam không thực hiện các thủ tục để được chấp thuận hoặc\r\nkhông được chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ thì phải chấm dứt hoạt\r\nđộng trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư\r\nnày, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\nĐiều 25. Điều khoản thi hành[23],[24]
\r\n\r\n1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01\r\ntháng 03 năm 2016.
\r\n\r\n2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,\r\ncác quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
\r\n\r\na) Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 của\r\nNgân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày\r\n19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước\r\nngoài chuyển tiền về nước;
\r\n\r\nb) Quyết định số 472/2000/QĐ-NHNN7 ngày 13 tháng 11\r\nnăm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điểm của Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 của Ngân hàng Nhà nước\r\nhướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng\r\nChính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
\r\n\r\nc) Quyết định số 878/2002/QĐ-NHNN ngày 19/8/2002 của\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư\r\n02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 của Ngân hàng Nhà nước;
\r\n\r\nd) Điều 4 và Điều 12 Thông tư số 25/2011/TT-NHNN\r\nngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa\r\nthủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính\r\nphủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân\r\nhàng Nhà nước Việt Nam.
\r\n\r\n3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên\r\nquan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh\r\ncác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch\r\nHội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh\r\nngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN TỔ CHỨC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……, ngày …… tháng ……\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ\r\nNGOẠI TỆ
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nNhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2015\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\n(Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước\r\nchi nhánh cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nTên tổ chức kinh tế:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận\r\nđăng ký đầu tư số .... cấp ngày ……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nTrên cơ sở hợp đồng số .... ngày .... tháng ....\r\nnăm ... ký giữa (tên tổ chức kinh tế) .... và (tên đối tác nước ngoài) .... để\r\nnhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
\r\n\r\nĐề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh .... xem xét,\r\nchấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức trực\r\n tiếp nhận và chi trả ngoại tệ \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Điện thoại, Fax \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trụ sở chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở\r\n tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ:
\r\n\r\n1. Trụ sở chính:
\r\n\r\nTên ngân hàng mở tài khoản:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại tài khoản \r\n | \r\n \r\n Số tài khoản \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n USD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n EUR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n GBP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2. Địa điểm chi trả số...:
\r\n\r\nTên ngân hàng mở tài khoản:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại tài khoản \r\n | \r\n \r\n Số tài khoản \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n USD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n EUR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n GBP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước\r\npháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,\r\ntài liệu kèm theo.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại\r\nThông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TỔNG CÔNG TY | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……, ngày …… tháng ……\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ\r\nNGOẠI TỆ
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nNhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2015\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nTổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị Ngân hàng\r\nNhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ\r\ntheo các nội dung sau:
\r\n\r\nTên tổ chức kinh tế: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .... cấp\r\nngày ……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nTrên cơ sở hợp đồng số .... ngày .... tháng ....\r\nnăm ... ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và (tên đối tác nước ngoài) ....\r\nđể nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
\r\n\r\nĐề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp\r\nthuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
\r\n\r\n- Các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới\r\nbưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm\r\ntheo Đơn.
\r\n\r\n- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp\r\nthực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản chuyên dùng ngoại\r\ntệ đính kèm theo Đơn.
\r\n\r\nTổng công ty Bưu điện Việt Nam xin cam kết chịu\r\ntrách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong\r\nđơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm\r\ntúc quy định tại Thông tư số .../2015/TT-NHNN và các quy định khác của pháp luật\r\ncó liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TỔ CHỨC KINH TẾ/ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n ……, ngày …… tháng ……\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI\r\nTỆ
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nNhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố………
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày\r\n13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2015\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\n(Tên tổ chức) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh\r\n……… cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung\r\nsau:
\r\n\r\nTên tổ chức:
\r\n\r\nTrụ sở tại:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nSố Fax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép\r\nthành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... cấp ngày\r\n……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nTrên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả\r\nngoại tệ số ngày ký giữa (tên tổ chức làm đại lý) ……… với (tên tổ chức ủy quyền)\r\n………
\r\n\r\nĐề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……… xem xét,\r\nchấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức làm\r\n đại lý chi trả ngoại tệ \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Điện thoại, Fax \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trụ sở chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở\r\n tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp\r\nluật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu\r\nkèm theo.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả\r\nngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số\r\n……… và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TỔNG CÔNG TY | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……, ngày …… tháng ……\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI\r\nTỆ
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nNhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm 2015\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nTổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị Ngân hàng\r\nNhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo\r\ncác nội dung sau:
\r\n\r\nTên tổ chức: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
\r\n\r\nTrụ sở tại:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nSố Fax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép\r\nthành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... cấp ngày\r\n……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nTrên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả\r\nngoại tệ số .... ngày .... ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam với (tên tổ\r\nchức ủy quyền) ....
\r\n\r\nĐề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt nam xem xét, chấp\r\nthuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc\r\nmạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (danh sách địa điểm được\r\nđính kèm theo Đơn).
\r\n\r\nTổng công ty Bưu điện Việt Nam xin cam kết chịu\r\ntrách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong\r\nđơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả\r\nngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm túc quy định\r\ntại Thông tư số .... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TỔ CHỨC KINH TẾ/ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n ……, ngày …… tháng ……\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n - Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) (đối\r\n với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam) | \r\n
Tên tổ chức:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép\r\nthành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... Cấp ngày:\r\n……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nVăn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ\r\n(hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp ngày:\r\n……/……/………
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số .... ngày ... tháng ... năm ...\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nChúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản\r\nchấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký\r\nđại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
\r\n\r\n1 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n3 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước\r\npháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,\r\ntài liệu kèm theo.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành\r\nnghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có\r\nliên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TỔ CHỨC KINH TẾ \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……, ngày …… tháng ……\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP\r\nNHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nNhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
\r\n\r\nTên tổ chức:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nSố Fax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép\r\nthành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... Cấp ngày:\r\n……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm ....\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nĐề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh .... xem xét,\r\nchuyển đổi Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ số ... cấp ngày ....\r\ncơ quan cấp ... thành văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ\r\ntheo các nội dung sau:
\r\n\r\n1. Tên tổ chức:
\r\n\r\n2. Địa chỉ:
\r\n\r\n3. Số điện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\n4. Nội dung chi tiết về các địa điểm chi, trả ngoại\r\ntệ:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức trực\r\n tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Điện thoại, Fax \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trụ sở chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở\r\n tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
5. Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng đối tác; số,\r\nngày của hợp đồng)
\r\n\r\n6. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ:
\r\n\r\na) Trụ sở chính:
\r\n\r\nTên ngân hàng mở tài khoản:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại tài khoản \r\n | \r\n \r\n Số tài khoản \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n USD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n EUR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n GBP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
b) Địa điểm chi trả...:
\r\n\r\nTên ngân hàng mở tài khoản:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại tài khoản \r\n | \r\n \r\n Số tài khoản \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n USD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n EUR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n GBP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước\r\npháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,\r\ntài liệu kèm theo.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại\r\nThông tư số ... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TỔ CHỨC KINH TẾ/ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n ……, ngày …… tháng ……\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI\r\nLÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nNhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
\r\n\r\nTên tổ chức:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nSố Fax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép\r\nthành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... Cấp ngày:\r\n……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số .... ngày ... tháng ... năm ....\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nĐề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh .... xem xét,\r\nchuyển đổi Giấy xác nhận làm đại lý chi, trả ngoại tệ số ... cấp ngày .... cơ\r\nquan cấp ... thành văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các\r\nnội dung sau:
\r\n\r\n7. Tên tổ chức:
\r\n\r\n8. Địa chỉ:
\r\n\r\n9. Số điện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\n10. Nội dung chi tiết về các địa điểm chi, trả ngoại\r\ntệ:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức làm\r\n đại lý chi, trả ngoại tệ \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Điện thoại, Fax \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trụ sở chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở\r\n tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước\r\npháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,\r\ntài liệu kèm theo.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả\r\nngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số\r\n... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n /QĐ-… \r\n | \r\n \r\n …, ngày … tháng …\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Về việc chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ
\r\n\r\nGIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG\r\nNHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm ....\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương\r\n/ Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước\r\nViệt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân\r\nhàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày\r\n19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ\r\nChí Minh;
\r\n\r\nXét đề nghị của (tổ chức kinh tế) tại Đơn đề nghị\r\nchấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số ... ngày ... tháng .... năm\r\n....
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\n1. Điều 1
\r\n\r\nCho phép ……… (tổ chức kinh tế)
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận\r\nđăng ký đầu tư số .... cấp ngày ……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nSố Fax:
\r\n\r\nđược trực tiếp thực hiện dịch vụ nhận ngoại tệ của\r\nngười Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài từ nước ngoài chuyên về để chi,\r\ntrả cho người thụ hưởng ở trong nước theo các nội dung sau:
\r\n\r\na) Địa điểm thực hiện hoạt động nhận và chi, trả\r\nngoại tệ:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Điện thoại, Fax \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trụ sở chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh,\r\n thành phố khác nơi đặt trụ sở chính) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
b) Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng đối tác; số,\r\nngày của hợp đồng)
\r\n\r\nc) Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực\r\nhiện nhận và chi, trả ngoại tệ:
\r\n\r\nc.1. Trụ sở chính:
\r\n\r\nTên ngân hàng mở tài khoản:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại tài khoản \r\n | \r\n \r\n Số tài khoản \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n USD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n EUR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n GBP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
c.2. Địa điểm chi trả...:
\r\n\r\nTên ngân hàng mở tài khoản:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại tài khoản \r\n | \r\n \r\n Số tài khoản \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n USD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n EUR \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n GBP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Điều 2. (Tổ chức kinh tế)... phải chấp hành đúng\r\ncác quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, các quy định pháp\r\nluật có liên quan, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận là ... năm kể từ ngày ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n /QĐ-NHNN \r\n | \r\n \r\n …, ngày … tháng …\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Về việc chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả\r\nngoại tệ
\r\n\r\nTHỐNG ĐỐC
\r\n\r\nNGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC\r\nVIỆT NAM
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số .../2015/TT-NHNN ngày ... tháng\r\n... năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch\r\nvụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nXét đề nghị của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại\r\nĐơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số ... ngày ...\r\ntháng .... năm ....
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\n1. Điều 1
\r\n\r\nCho phép Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .... cấp\r\nngày ……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nSố Fax:
\r\n\r\nđược trực tiếp thực hiện dịch vụ nhận ngoại tệ của\r\nngười Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài từ nước ngoài chuyển về để chi,\r\ntrả cho người thụ hưởng ở trong nước theo các nội dung sau:
\r\n\r\n- Các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới\r\nbưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm\r\nĐơn ……
\r\n\r\n- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp\r\nthực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản chuyên dùng ngoại\r\ntệ đính kèm Đơn ……
\r\n\r\n- Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng đối tác, số,\r\nngày, tháng của hợp đồng).
\r\n\r\nĐiều 2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải\r\nchấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, các\r\nquy định pháp luật có liên quan, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận là .... năm kể từ ngày ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỐNG ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n /QĐ-… \r\n | \r\n \r\n …, ngày … tháng …\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Về việc chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ
\r\n\r\nGIÁM ĐỐC NGÂN\r\nHÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số .... ngày ... tháng ...năm ....\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc\r\nTrung ương/Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng\r\nNhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của\r\nNgân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày\r\n19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ\r\nChí Minh;
\r\n\r\nXét đề nghị của (tên tổ chức) tại Đơn đề nghị chấp\r\nthuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số .... ngày ... tháng .... năm
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1.
\r\n\r\nTên tổ chức:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép\r\nthành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số …… do (tên cơ quan cấp)\r\n………… ngày ... tháng ... năm ...
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\nĐược làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho .... (tên tổ\r\nchức ủy quyền) theo hợp đồng đại lý số .... tại các địa điểm sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức làm\r\n đại lý chi trả ngoại tệ \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Điện thoại, Fax \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trụ sở chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở\r\n tỉnh, thành phố khác trụ sở chính) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động\r\nđại lý chi, trả ngoại tệ, ...(tổ chức) phải chấp hành đúng các quy định hiện\r\nhành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ và các quy định khác của pháp luật có\r\nliên quan.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận là ... năm kể từ ngày ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n /QĐ-NHNN \r\n | \r\n \r\n …, ngày … tháng …\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Về việc chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ
\r\n\r\nTHỐNG ĐỐC
\r\nNGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm …… của\r\nNgân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nXét đề nghị của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tại\r\nĐơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số ... ngày ... tháng\r\n.... năm ....
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\n1. Điều 1
\r\n\r\nCho phép Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .... cấp\r\nngày ……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nSố Fax:
\r\n\r\nđược làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho … (tên tổ chức\r\nủy quyền) theo hợp đồng đại lý số …… tại các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng\r\nlưới bưu chính của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính\r\nkèm Đơn ……
\r\n\r\nĐiều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động\r\nđại lý chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải chấp hành đúng\r\ncác quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ và các quy định\r\npháp luật có liên quan; Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký. Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp thuận là .... năm kể từ ngày ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỐNG ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n /QĐ-… \r\n | \r\n \r\n …, ngày … tháng …\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Văn bản chấp thuận\r\nlần đầu số …… ngày ……,
\r\nVăn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn lần … số … ngày …)
GIÁM ĐỐC NGÂN\r\nHÀNG NHÀ NƯỚC
\r\nCHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm ... của\r\nNgân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương\r\n/ Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước\r\nViệt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân\r\nhàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày\r\n19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ\r\nChí Minh;
\r\n\r\nXét đề nghị của (tên tổ chức) tại Đơn đề nghị thay\r\nđổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi,\r\ntrả ngoại tệ/ số ngày .... tháng ... năm...
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1.
\r\n\r\nTên tổ chức:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép\r\nthành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... Cấp ngày:\r\n……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nQuyết định chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại\r\ntệ/trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số .... cấp ngày: ……/……/………
\r\n\r\nđã đăng ký thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận\r\nvà chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
\r\n\r\n1 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n3 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nCác nội dung khác trong Quyết định chấp thuận trực\r\ntiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số ... cấp ngày\r\n... vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này là một bộ phận không\r\ntách rời của văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ/ số .... ngày .... của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh\r\n(thành phố) ....
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n /QĐ-NHNN \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày … tháng\r\n … năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Văn bản chấp thuận\r\nlần đầu số …… ngày ……,
\r\nVăn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn lần ... số ... ngày ...)
THỐNG ĐỐC
\r\nNGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số .... ngày ... tháng ... năm ...\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nXét đề nghị của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam tại\r\nĐơn đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng\r\nký đại lý chi, trả ngoại tệ số ... ngày .... tháng ... năm
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1.
\r\n\r\nCho phép Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .... cấp\r\nngày ……/……/………
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nSố Fax:
\r\n\r\nđã đăng ký thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực\r\ntiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
\r\n\r\n1 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n3 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nCác nội dung khác trong Quyết định chấp thuận trực\r\ntiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số ... cấp ngày\r\n... vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này là một bộ phận không\r\ntách rời của văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại\r\nlý chi, trả ngoại tệ số .... ngày .... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt\r\nNam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỐNG ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n /QĐ-NHNN \r\n | \r\n \r\n …, ngày … tháng …\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC NGÂN\r\nHÀNG NHÀ NƯỚC
\r\nCHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm ....\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương\r\n/ Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước\r\nViệt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân\r\nhàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày\r\n19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ\r\nChí Minh;
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1: Thu hồi Quyết định số .... ngày ....\r\ntháng ... năm ... cấp cho (tên tổ chức kinh tế) về việc được trực tiếp; thay đổi,\r\nbổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc về việc được làm đại\r\nlý; thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ). Lý do thu hồi:\r\n........
\r\n\r\nĐiều 2. (Tổ chức ) ... phải chấm dứt các hoạt\r\nđộng trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc hoạt động làm đại lý chi, trả\r\nngoại tệ) từ ngày ........ Tất toán và đóng các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ\r\ntại các ngân hàng thương mại.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định thu hồi này có hiệu lực kể\r\ntừ ngày ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n /QĐ-NHNN \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày …\r\n tháng … năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG ĐỐC
\r\nNGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm ... của\r\nNgân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ;
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1: Thu hồi Quyết định số .... ngày ....\r\ntháng ... năm ... cấp cho Tổng công ty Bưu điện Việt Nam về việc được trực tiếp;\r\nthay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc về việc được\r\nlàm đại lý; thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ). Lý do\r\nthu hồi: ........
\r\n\r\nĐiều 2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải\r\nchấm dứt các hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc hoạt động làm\r\nđại lý chi, trả ngoại tệ) từ ngày .... Tất toán và đóng các tài khoản chuyên\r\ndùng ngoại tệ tại các ngân hàng được phép.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định thu hồi này có hiệu lực kể\r\ntừ ngày ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỐNG ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN TỔ CHỨC …………… \r\nĐT: (Bộ phận trực tiếp làm báo cáo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Quý ... năm ...
\r\n\r\n\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n - Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) (đối\r\n với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam) | \r\n
\r\n\r\n
Đơn vị: Nghìn USD
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức ủy\r\n quyền \r\n | \r\n \r\n Tổng số tiền nhận\r\n từ tổ chức ủy quyền trong kỳ (quy USD)* \r\n | \r\n \r\n Chi trả cho người\r\n thụ hưởng \r\n | \r\n |
\r\n Bằng ngoại tệ | \r\n \r\n Đồng Việt Nam \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Quy đổi theo tỷ giá ngày cuối cùng của kỳ báo\r\ncáo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN TỔ CHỨC …………… \r\nĐT: (Bộ phận trực tiếp làm báo cáo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BÁO CÁO SỐ LIỆU NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC\r\nKINH TẾ TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
\r\n\r\nQuý ... năm ...
\r\n\r\n\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n - Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) (đối\r\n với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam) | \r\n
1. Biểu 1: Áp dụng cho: (i) tổ chức kinh tế\r\ntrực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ trên một địa bàn; (ii) chi nhánh của tổ chức\r\nkinh tế trong trường hợp tổ chức kinh tế chi, trả ngoại tệ thông qua chi nhánh\r\ntrên nhiều địa bàn.
\r\n\r\nĐơn vị: Nghìn USD
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên nước chuyển\r\n tiền về Việt Nam1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số ngoại tệ\r\n nhận2 (quy USD)3 \r\n | \r\n \r\n Chi trả cho người\r\n thụ hưởng \r\n | \r\n |
\r\n Bằng ngoại tệ\r\n (quy USD)3 \r\n | \r\n \r\n Bằng Đồng Việt\r\n Nam \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
1 Không áp dụng cho chi nhánh của tổ chức\r\nkinh tế.
\r\n\r\n2 Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi,\r\ntrả ngoại tệ trên một địa bàn báo cáo tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài chuyển\r\nvề; chi nhánh của tổ chức kinh tế báo cáo tổng số ngoại tệ nhận từ trụ sở chính\r\ncủa tổ chức kinh tế.
\r\n\r\n3 Quy đổi theo tỷ giá ngày cuối cùng của\r\nkỳ báo cáo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n
2. Biểu 2: Áp dụng cho: (i) trụ sở chính của\r\ntổ chức kinh tế trong trường hợp tổ chức kinh tế chi, trả ngoại tệ trên nhiều địa\r\nbàn; (ii) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
\r\n\r\nĐơn vị: Nghìn USD
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tên nước chuyển tiền về Việt Nam1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài1\r\n (quy USD)2 \r\n | \r\n \r\n Số ngoại tệ chuyển cho chi nhánh \r\n | \r\n \r\n Chi trả cho người\r\n thụ hưởng \r\n | \r\n |
\r\n Bằng ngoại tệ\r\n (quy USD)2 \r\n | \r\n \r\n Bằng Đồng Việt\r\n Nam \r\n | \r\n ||||
\r\n Trụ sở chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chi nhánh 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chi nhánh 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Chi nhánh n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
1 Áp dụng cho trụ sở chính.
\r\n\r\n2 Quy đổi theo tỷ giá ngày cuối cùng của\r\nkỳ báo cáo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: \r\n | \r\n \r\n …, ngày … tháng …\r\n năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Kính gửi: Ngân hàng\r\nNhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
\r\n\r\n1. Danh sách tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi,\r\ntrả ngoại tệ:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức\r\n kinh tế \r\n | \r\n \r\n Số văn bản chấp\r\n thuận \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2. Danh sách tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng\r\nnước ngoài, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức \r\n | \r\n \r\n Số văn bản chấp\r\n thuận \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n XÁC THỰC VĂN BẢN\r\n HỢP NHẤT \r\nKT. THỐNG ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
[1] Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung\r\nmột số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân có căn cứ\r\nban hành như sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số\r\n46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
\r\n\r\nCăn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12\r\nngày 16 tháng 6 năm 2010;
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số\r\n28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng\r\n11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
\r\n\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành\r\nThông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng\r\ndịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại\r\ntệ của cá nhân.”
\r\n\r\n[2] Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung\r\nmột số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực\r\nquản lý ngoại hối có căn cứ ban hành như sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16\r\ntháng 6 năm 2010;
\r\n\r\nCăn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6\r\nnăm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng\r\nngày 20 tháng 11 năm 2017;
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm\r\n2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18\r\ntháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng\r\n02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định\r\nvề điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước\r\nViệt Nam;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng\r\n02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;
\r\n\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành\r\nThông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục\r\nhành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.”
\r\n\r\n[3] Tiết này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n1 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm\r\npháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại\r\nlý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng\r\n8 năm 2016.
\r\n\r\n[4] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản\r\n2 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm\r\npháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại\r\nlý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng\r\n8 năm 2016.
\r\n\r\n[5] Tên Chương này được sửa đổi theo quy định tại\r\nđiểm a khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số\r\nvăn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể\r\ntừ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[6] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản\r\n12 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy\r\nphạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động\r\nđại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13\r\ntháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[7] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản\r\n2 Điều 2 của Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm\r\npháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\n[8] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản\r\n1 Điều 2 của Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm\r\npháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\n[9] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản\r\n4 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm\r\npháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại\r\nlý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng\r\n8 năm 2016.
\r\n\r\n[10] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày\r\n13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[11] Tên Chương này được sửa đổi theo quy định tại\r\nđiểm b khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số\r\nvăn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể\r\ntừ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[12] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản\r\n12 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy\r\nphạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động\r\nđại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13\r\ntháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[13] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n5 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm\r\npháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại\r\nlý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng\r\n8 năm 2016.
\r\n\r\n[14] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản\r\n2 Điều 2 của Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm\r\npháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\n[15] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n6 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm\r\npháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại\r\nlý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng\r\n8 năm 2016.
\r\n\r\n[16] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại\r\nkhoản 7 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày\r\n13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[17] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại\r\nkhoản 7 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày\r\n13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[18] Cụm từ “số Chứng minh nhân dân (hoặc các giấy\r\ntờ khác tương đương theo quy định của pháp luật)” được bãi bỏ theo quy định tại\r\nkhoản 12 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày\r\n13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[19] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại\r\nkhoản 8 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày\r\n13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[20] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản\r\n12 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy\r\nphạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động\r\nđại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13\r\ntháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[21] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại\r\nkhoản 9 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày\r\n13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[22] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản\r\n10 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy\r\nphạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động\r\nđại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13\r\ntháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n[23] Điều 5 Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 5. Điều khoản thi hành
\r\n\r\n1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\n13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,\r\ncác điều, khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:
\r\n\r\na) Mục 6 Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày\r\n31/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế\r\nquản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh\r\ntế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nb) Khoản 2 Điều 1, Điều 6 Thông tư số\r\n29/2015/TT-NHNN ngày 22/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định\r\nvề thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản;
\r\n\r\n3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,\r\nThủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc\r\nNgân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội\r\nđồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức\r\ntín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện\r\nThông tư này.”
\r\n\r\n[24] Điều 6 và Điều 7 Thông tư số\r\n15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ\r\ntục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 25\r\ntháng 11 năm 2019 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
\r\n\r\nChánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối\r\nvà Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng\r\nNhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng\r\nquản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức\r\ntín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện\r\nThông tư này.
\r\n\r\nĐiều 7. Điều khoản thi hành
\r\n\r\nThông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25\r\ntháng 11 năm 2019”
\r\n\r\nFile gốc của Văn bản hợp nhất 35/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 35/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 35/VBHN-NHNN |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành | 2019-10-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-28 |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |