NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/VBHN-NHNN | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2023 |
HƯỚNG DẪN VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư 01/2020/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2021.
2. Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11;
Căn cứ Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcChương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định tại Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ bao gồm:
a) Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức (sau đây gọi là dự trữ ngoại hối chính thức);
b) Quản lý tiền gửi ngoại tệ và vàng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng), Kho bạc Nhà nước gửi tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác;
c) Chế độ hạch toán, báo cáo, công bố và cung cấp thông tin liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước (sau đây gọi là Ban điều hành);
1. Thu nhập từ đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức là các khoản lãi, lợi nhuận phát sinh từ việc gửi ngoại tệ và vàng ở nước ngoài; mua, bán ngoại tệ và vàng ở nước ngoài; mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; ủy thác đầu tư và các hình thức đầu tư khác trên thị trường quốc tế theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc).
2. Chi phí đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức là các khoản chi phí để mở và duy trì tài khoản các loại ngoại tệ và vàng tại các đối tác nước ngoài, phí môi giới, phí ủy thác đầu tư và các chi phí khác phát sinh trong quá trình đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức trên thị trường quốc tế.
3. Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý bao gồm:
a) Vàng tiêu chuẩn quốc tế là vàng đạt tiêu chuẩn 99,99% có dấu kiểm định chất lượng, trọng lượng và có mác hiệu của nhà sản xuất vàng được chứng nhận bởi Hiệp hội Thị trường vàng London (LBMA);
b) Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và mã ký hiệu của doanh nghiệp hoặc tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ;
c) Vàng tài khoản là số dư vàng trên tài khoản ở nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
- Số dư vàng tiêu chuẩn quốc tế sẵn sàng chuyển về nước theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;
- Số dư vàng sẵn sàng để chuyển đổi sang vàng tiêu chuẩn quốc tế;
- Số dư vàng sẵn sàng để bán hoặc chuyển đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;
d) Vàng khác do Ngân hàng Nhà nước quản lý.
1. Mức dự trữ ngoại hối nhà nước dự kiến hàng năm được xây dựng trên cơ sở:
a) Mức dự trữ ngoại hối nhà nước đạt được năm trước;
b) Dự báo tình hình kinh tế vĩ mô thế giới và trong nước;
c) Dự báo cán cân thanh toán quốc tế và thị trường ngoại hối năm tiếp theo;
d) Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ năm tiếp theo;
đ) Dự kiến nhu cầu chi ngoại hối năm tiếp theo để can thiệp thị trường ngoại hối trong nước và cho các yêu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước;
e) Dự kiến khả năng mua ngoại hối bổ sung dự trữ ngoại hối nhà nước cho năm tiếp theo.
1. Tiêu chuẩn đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Tiêu chuẩn lựa chọn đối tác đầu tư bao gồm: tiêu chuẩn lựa chọn đối tác gửi ngoại tệ và vàng; đối tác phát hành chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; đối tác giao dịch ngoại tệ và vàng; đối tác giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá; đối tác lưu ký chứng khoán, giấy tờ có giá; đối tác thực hiện ủy thác đầu tư và đối tác thực hiện các hình thức đầu tư khác trên thị trường quốc tế theo mức xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thị trường quốc tế được Ngân hàng Nhà nước lựa chọn để tham chiếu;
b) Tiêu chuẩn lựa chọn chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ bao gồm: các loại chứng khoán, giấy tờ có giá và thời hạn đối với từng loại chứng khoán, giấy tờ có giá.
2. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác bao gồm: đối tác thực hiện nghiệp vụ phái sinh; đối tác mua, bán vàng trên thị trường quốc tế phục vụ nhu cầu can thiệp thị trường; đối tác xuất khẩu, nhập khẩu vàng; đối tác chuyển đổi vàng miếng sang vàng tiêu chuẩn quốc tế và các đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác của Ngân hàng Nhà nước.
3. Cơ sở xây dựng tiêu chuẩn đầu tư và lựa chọn đối tác:
a) Hệ thống xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thị trường quốc tế được Ngân hàng Nhà nước lựa chọn để tham chiếu;
b) Quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước;
c) Tình hình thị trường tài chính quốc tế.
QUẢN LÝ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI CHÍNH THỨC
Điều 5. Hình thức đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
1. Dự trữ ngoại hối chính thức được đầu tư trên thị trường quốc tế thông qua các hình thức:
a) Gửi ngoại tệ và vàng ở nước ngoài;
b) Mua, bán ngoại tệ và vàng ở nước ngoài;
c) Mua, bán, nắm giữ chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
d) Ủy thác đầu tư;
đ) Các hình thức đầu tư khác.
2.Điều 6. Xây dựng và tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thứcĐiều 7. Xây dựng và thực hiện phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
1. Nội dung của phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức bao gồm:
a) Các hình thức đầu tư dự kiến áp dụng;
b) Phương thức đầu tư dự kiến phân bổ theo các hình thức đầu tư;
c) Các công cụ phái sinh có thể áp dụng trong trường hợp cần thiết để phòng ngừa rủi ro trên cơ sở các nghiệp vụ phái sinh được phê duyệt theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức được xây dựng trên cơ sở:
a) Cơ cấu, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư Quỹ Dự trữ ngoại hối và Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng đã được Thống đốc quyết định;
b) Hướng dẫn đầu tư đối với hình thức ủy thác đầu tư trong từng thời kỳ được Thống đốc quyết định;
c) Hình thức đầu tư khác và hướng dẫn đầu tư đối với các hình thức đầu tư khác được Thống đốc quyết định trong từng thời kỳ;
d) Các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh và hạn mức áp dụng đối với từng nghiệp vụ được Thống đốc quyết định;
đ) Tình hình diễn biến lãi suất, tỷ giá các đồng tiền thuộc dự trữ ngoại hối chính thức và giá vàng trên thị trường quốc tế;
e) Mức dự trữ ngoại hối nhà nước, dự kiến nhu cầu can thiệp, sử dụng ngoại tệ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho các nhu cầu đột xuất cấp bách của Nhà nước.
3.Điều 8. Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinhĐiều 9. Việc mua, bán ngoại tệ giữa dự trữ ngoại hối chính thức với ngân sách nhà nướcĐiều 10. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng Điều 19 Thông tư này.
3. Trên cơ sở phê duyệt của Thống đốc đối với việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện việc giao dịch với đối tác nước ngoài, thực hiện thủ tục thanh toán và hướng dẫn giao, nhận. Cục Phát hành và Kho quỹ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện thủ tục hải quan, giao vàng, nhận vàng.
MỤC 2. QUẢN LÝ QUỸ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI
Điều 11. Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàngĐiều 12. Hoán đổi ngoại hối giữa Quỹ Dự trữ ngoại hối với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
1. Việc hoán đổi ngoại hối giữa Quỹ Dự trữ ngoại hối với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Đảm bảo tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức đã được phê duyệt;
b) Không làm thay đổi số dư quy đô la Mỹ của hai Quỹ tại thời điểm hoán đổi.
2. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcĐiều 13. Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế
1. Căn cứ các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương, Vụ Hợp tác quốc tế làm đầu mối, phối hợp với Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcĐiều 14. Sử dụng Quỹ Dự trữ ngoại hối cho các nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nướcMỤC 3. QUẢN LÝ QUỸ BÌNH ỔN TỶ GIÁ VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG VÀNG
Điều 15. Can thiệp thị trường ngoại tệĐiều 16. Can thiệp thị trường vàng trong nước
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện can thiệp thị trường vàng trong nước thông qua các hình thức sau:
a) Mua vàng bằng đồng Việt Nam;
b) Bán vàng thu đồng Việt Nam;
c) Hoán đổi vàng với đồng Việt Nam;
d) Các hình thức can thiệp thị trường vàng khác được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Vụ Quản lý ngoại hối chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcĐiều 17. Bán hoặc tạm ứng ngoại tệ cho các nhu cầu ngoại hối phát sinh từ các nghiệp vụ tác nghiệp, quản lý của Ngân hàng Nhà nướckhoản 3 Điều 9 Thông tư này.
Điều 18. Mua ngoại tệ từ tổ chức tài chính quốc tế và các đối tác khác trên thị trường trong nướckhoản 3 Điều 9 Thông tư này.
Điều 19. Mua, bán vàng đối ứng trên thị trường quốc tế phục vụ can thiệp thị trường vàng trong nước
1. Vụ Quản lý ngoại hối làm đầu mối đề xuất việc mua vàng, bán vàng trên tài khoản của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài hoặc mua vàng ở nước ngoài để nhập khẩu vàng hoặc bán vàng ra nước ngoài để đối ứng với khối lượng vàng đã bán, mua can thiệp tại phương án can thiệp thị trường vàng báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.
2. Căn cứ các quy định của pháp luật về hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước và Quyết định của Thống đốc về cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcĐiều 20. Tổ chức sản xuất vàng miếng
1. Căn cứ nhu cầu can thiệp thị trường vàng trong nước và cơ cấu vàng thuộc Quỹ Dự trữ ngoại hối và Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng, Vụ Quản lý ngoại hối phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcĐiều 21. Chuyển đổi từ vàng miếng và vàng khác sang vàng tiêu chuẩn quốc tế
1. Căn cứ vào nhu cầu can thiệp thị trường vàng trong nước, cơ cấu vàng thuộc Quỹ Dự trữ ngoại hối và Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng, Vụ Quản lý ngoại hối chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcĐiều 22. Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng sang Quỹ Dự trữ ngoại hối.
1. Muộn nhất ngày 10 của tháng đầu hàng quý, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcChương III
1. Tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác được quản lý thông qua các nghiệp vụ sau:
a) Đầu tư ngắn hạn trên thị trường quốc tế bao gồm:
- Gửi ngoại tệ và vàng ngắn hạn ở nước ngoài;
- Mua, bán, nắm giữ chứng khoán, giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường quốc tế;
- Các hình thức đầu tư ngắn hạn khác;
b) Tiền mặt ngoại tệ tại quỹ;
c) Vàng tiêu chuẩn quốc tế, vàng miếng và vàng khác lưu tại các kho của Ngân hàng Nhà nước;
d) Các nghiệp vụ quản lý khác.
Việc đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Bảo đảm an toàn thông qua việc tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước đã được phê duyệt.
2. Thời hạn đầu tư dưới 01 năm.
3. Đảm bảo thanh khoản theo mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ và đáp ứng kịp thời các nhu cầu ngoại hối của Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng khi cần thiết.
Điều 25. Hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khácChương IV
CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN, BÁO CÁO, CÔNG BỐ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
1. Thu nhập và chi phí đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức không bao gồm:
a) Chênh lệch từ việc đánh giá lại các tài sản thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước;
b) Thu nhập và chi phí liên quan đến việc tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức trong các trường hợp cần thiết theo phê duyệt của Thống đốc, đáp ứng nhu cầu ngoại tệ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Chi phí liên quan đến gia công, chế tác, xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển đổi, lưu kho vàng;
d) Chi phí liên quan đến các hoạt động can thiệp thị trường ngoại tệ và thị trường vàng trong nước;
đ) Thu nhập và chi phí liên quan đến nghiệp vụ ngoại hối phái sinh, hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương;
e) Thu nhập và chi phí liên quan đến quản lý tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác;
g) Các khoản thu nhập và chi phí khác không liên quan đến đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức.
2.Điều 27. Chế độ báo cáoĐiều 28. Chế độ cung cấp thông tinPhụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Muộn nhất ngày 05 hằng tháng: Báo cáo cơ cấu dự trữ ngoại hối chính thức và Báo cáo tình hình mua, bán sử dụng dự trữ ngoại hối nhà nước của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 và Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Muộn nhất ngày 15 hằng tháng:
- Báo cáo tình hình đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước tại nước ngoài của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo tình hình đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước tại nước ngoài theo đối tác đầu tư của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Muộn nhất vào ngày cuối tháng đầu mỗi quý hoặc khi cần thiết: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước cung cấp cho Vụ Kiểm toán nội bộ tài liệu đánh giá xếp hạng các ngân hàng đại lý quý trước bao gồm: tài liệu của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế và tài liệu đánh giá của Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế;
đ) Báo cáo Thống đốc và Trưởng Ban điều hành kết quả đấu thầu vàng miếng trong nước và mua vàng đối ứng trên thị trường quốc tế trong ngày Ngân hàng Nhà nước thực hiện đấu thầu, đồng gửi Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ kiểm toán nội bộ;
e) Cung cấp cho các đơn vị thành viên Ban điều hành và Vụ Kiểm toán nội bộ:
- Quyết định của Thống đốc về cơ cấu dự trữ ngoại hối chính thức, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước trong từng thời kỳ;
- Hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ;
- Các Quyết định, văn bản về sử dụng dự trữ ngoại hối nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Vụ Dự báo, thống kê cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Muộn nhất ngày 25 hằng tháng: Số liệu liên quan đến diễn biến thanh khoản ngoại tệ và tình hình tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước của tháng trước;
b) Muộn nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý báo cáo/60 ngày kể từ ngày kết thúc năm báo cáo: số liệu thực hiện cán cân thanh toán quốc tế quý/năm trước và ước thực hiện cán cân thanh toán cho quý/năm hiện tại;
c) Muộn nhất ngày 20 tháng cuối hằng quý: Dự báo tình hình thị trường tài chính quốc tế theo các quốc gia và khu vực có đồng tiền thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước của quý sau;
d) Muộn nhất ngày 15 tháng đầu hằng quý: Báo cáo về tỷ lệ lạm phát tiền tệ và các chỉ số kinh tế vĩ mô trong nước của quý trước;
đ) Muộn nhất ngày cuối cùng hằng tháng: Bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước và Bảng cân đối tiền tệ toàn ngành của tháng trước.
3. Vụ Chính sách tiền tệ cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Định kỳ 06 tháng: Báo cáo tỷ trọng các loại ngoại tệ trong giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các tổ chức tín dụng và khách hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo về điều hành chính sách tiền tệ, hoạt động ngân hàng và các giải pháp điều hành.
4. Muộn nhất ngày 15 tháng đầu hằng quý và khi có thay đổi, Cục Phát hành và Kho quỹ báo cáo về khối lượng tồn kho vàng tiêu chuẩn quốc tế, vàng miếng và vàng khác tại các kho của Ngân hàng Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Muộn nhất vào ngày 31 tháng 01 hàng năm, Vụ Hợp tác quốc tế cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước số liệu giải ngân dự kiến theo quý của các chương trình, dự án hỗ trợ ngân sách trực tiếp từ các tổ chức, đối tác quốc tế trong năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Muộn nhất ngày 15 hằng tháng, Vụ Tài Chính - Kế toán cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ số dư tài khoản vốn do đánh giá lại tài sản - Đánh giá lại ngoại tệ và Chênh lệch tỷ giá hối đoái của tháng trước.
7. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị liên quan cung cấp cho Vụ Kiểm toán nội bộ các thông tin cần thiết về dự trữ ngoại hối nhà nước theo yêu cầu về kiểm toán nội bộ.
8. Vụ Quản lý ngoại hối cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Định kỳ 06 tháng: Tỷ lệ các loại ngoại tệ trong hoạt động vay trả nợ nước ngoài của Việt Nam;
b) Tình hình thị trường vàng trong nước và quốc tế, khả năng can thiệp thị trường vàng và nhu cầu nhập khẩu vàng (nếu có).
9. Sở Giao dịch cung cấp:
a) Hàng ngày: Báo cáo số dư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Số liệu về dự trữ ngoại hối nhà nước của ngày làm việc hôm trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và Báo cáo tình hình mua, bán sử dụng dự trữ ngoại hối nhà nước của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi Thống đốc quyết định giao Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 29. Công bố thông tinChương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 30. Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
1. Thống đốc quyết định thành lập Ban điều hành và ban hành Quyết định về việc thành lập và tổ chức hoạt động của Ban điều hành.
2.khoản 4 Điều 3 Thông tư này;
- Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
- Hình thức can thiệp thị trường ngoại tệ và thị trường vàng khác khi cần thiết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 và điểm d khoản 1 Điều 16 Thông tư này;
b) Quyết định:
- Bổ sung các hình thức đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức khác theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
- Hướng dẫn đầu tư đối với việc ủy thác đầu tư và các hình thức đầu tư khác đã được Thống đốc quyết định trong từng thời kỳ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
- Cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác định kỳ 6 tháng hoặc khi cần thiết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính;
- Sử dụng các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh và hạn mức áp dụng đối với từng nghiệp vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
- Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng trên cơ sở phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này;
- Các hình thức mua bán khác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này.
- Mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu vàng đối ứng trên thị trường quốc tế phục vụ can thiệp thị trường vàng trong nước theo quy định tại Điều 19 Thông tư này;
- Bổ sung các hình thức đầu tư ngắn hạn khác và các nghiệp vụ khác để quản lý tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này;
- Hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư này;
- Bổ sung loại ngoại tệ được phép đầu tư trong cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức theo quy định tại Điều 7 Nghị định 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
- Bổ sung các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức khác theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
- Thẩm quyền quyết định của Trưởng Ban điều hành và Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướckhoản 2 Điều 3 Thông tư này;
- Phương án can thiệp thị trường ngoại tệ và phương án can thiệp thị trường vàng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 và khoản 3 Điều 16 Thông tư này;
- Việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng; phương án sản xuất vàng miếng và phương án chuyển đổi từ vàng miếng và vàng khác thuộc dự trữ ngoại hối chính thức sang vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại khoản 1 Điều 10, khoản 1 Điều 20 và khoản 1 Điều 21 Thông tư này;
- Phương án cân đối bán ngoại tệ cho ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban điều hành và Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướckhoản 3 Điều 7 Thông tư này;
b) Quyết định thực hiện các khoản đầu tư theo thẩm quyền đã được Thống đốc phê duyệt;
c) Phê duyệt đối tác ủy thác đầu tư và nội dung thỏa thuận với đối tác ủy thác đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước theo ủy quyền của Thống đốc.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nướcĐiều 32. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1.khoản 2 Điều 26 Thông tư này;
e) Xây dựng quy trình nghiệp vụ quản lý nội bộ tại Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước để tổ chức thực hiện quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước theo các quy định tại Thông tư này;
g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan đàm phán các điều khoản và điều kiện tại các thỏa thuận của Ngân hàng Nhà nước với các đối tác nước ngoài liên quan đến quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
h) Đại diện Ngân hàng Nhà nước ký kết biên bản kiểm tra việc quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước với đoàn kiểm tra của Bộ Tài chính trên cơ sở phê duyệt của Thống đốc hoặc Phó Thống đốc phụ trách;
i) Đề xuất trình Trưởng Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước phê duyệt việc mua, bán ngoại tệ đối với tổ chức tín dụng thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
k) Công bố trên mạng giao dịch FXT hoặc các phương tiện khác một số nội dung của phương án can thiệp theo phê duyệt của Thống đốc tại từng phương án can thiệp thị trường ngoại tệ;
l) Công bố tỷ giá tham khảo giữa đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ có trong cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và hệ thống mạng thông tin Refinitiv;
m) Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước theo hướng dẫn của Vụ Tài chính - Kế toán;
n) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2015.
2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:
a) Quyết định số 373/1999/QĐ-NHNN13 ngày 20/10/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài;
b) Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 về việc ban hành quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
c) Quyết định số 845/2003/QĐ-NHNN ngày 31/7/2003 về việc sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 20 Quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước ban hành kèm Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN;
d) Quyết định số 425/2005/QĐ-NHNN ngày 13/4/2005 về việc sửa đổi khoản 3 Điều 7 và khoản 3 Điều 18 quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc;
đ) Quyết định số 23/QĐ-NHNN.m ngày 23/8/2007 về việc mua, bán ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước với Kho bạc nhà nước, các Tổ chức quốc tế và tổ chức tín dụng;
e) Thông tư số 01/2013/TT-NHNN.Tm ngày 12/3/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ và Giám đốc Sở Giao dịch chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC SỐ 01BÁO CÁO SỐ DƯ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
(Ngày….tháng….năm….)
Đơn vị: USD
Stt | Chỉ tiêu | Số dư |
1 | Quỹ Dự trữ ngoại hối |
|
1.1 | Ngoại tệ |
|
1.2 | Vàng |
|
2 | Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng |
|
2.1 | Ngoại tệ |
|
2.2 | Vàng |
|
3 | Tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác |
|
3.1 | Kho bạc Nhà nước |
|
3.2 | Tổ chức tín dụng |
|
3.3 | Các nguồn ngoại hối khác |
|
4 | Tổng dự trữ ngoại hối nhà nước |
|
5 | Trích Quỹ Dự trữ ngoại hối trong năm ... |
|
5.1 | .... |
|
... | …. |
|
|
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ……
|
1. Đối tượng áp dụng:
- Sở Giao dịch thực hiện đến khi Thống đốc quyết định giao cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
- Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước nhà nước thực hiện kể từ khi Thống đốc quyết định giao cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày làm việc ngay sau ngày báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 1.2 và 2.2 phản ánh số dư vàng quy USD của Quỹ Dự trữ ngoại hối và Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng bao gồm: vàng tại kho, vàng trên tài khoản của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài, vàng đang trên đường vận chuyển.
- Chỉ tiêu 4 = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + Chỉ tiêu 3.
PHỤ LỤC SỐ 02BÁO CÁO CƠ CẤU DỰ TRỮ NGOẠI HỐI CHÍNH THỨC
(Ngày ...tháng ... năm....)
Đơn vị: Nguyên tệ, USD, kg, Phần trăm
Stt | Chỉ tiêu | Quỹ Dự trữ ngoại hối | Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng | ||||||
|
| Nguyên tệ | Quy USD | Tỷ lệ | Nguyên tệ | Quy USD | Tỷ lệ | ||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | ||
1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 … | Cơ cấu theo ngoại tệ USD EUR JPY GBP SDR CHF AUD … |
|
|
|
|
|
| ||
2 | Cơ cấu theo thời hạn đầu tư ngoại tệ |
|
|
|
|
|
| ||
2.1 | Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
| ||
2.2 | Có kỳ hạn dưới 01 năm |
|
|
|
|
|
| ||
2.3 | Có kỳ hạn từ 01 đến dưới 03 năm |
|
|
|
|
|
| ||
2.4 | Có kỳ hạn từ 03 năm trở lên |
|
|
|
|
|
| ||
3 | Cơ cấu theo hình thức đầu tư ngoại tệ |
|
|
|
|
|
| ||
3.1 | Tiền gửi |
|
|
|
|
|
| ||
| Trong đó: Ngoại tệ còn lại được phép để mua vàng trên thị trường quốc tế (*) |
|
|
|
|
|
| ||
3.1.1 | Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
| ||
3.1.2 | Có kỳ hạn |
|
|
|
|
|
| ||
3.2 | Chứng khoán, giấy tờ có giá |
|
|
|
|
|
| ||
3.2.1 | Trái phiếu Chính phủ Mỹ |
|
|
|
|
|
| ||
3.2.2 | Trái phiếu Chính phủ Đức |
|
|
|
|
|
| ||
… | … |
|
|
|
|
|
| ||
3.3 | Ủy thác đầu tư |
|
|
|
|
|
| ||
3.4 | Hình thức đầu tư khác |
|
|
|
|
|
| ||
4 | Cơ cấu vàng (khối lượng, giá trị vàng) |
|
| ||||||
4.1 | Vàng tiêu chuẩn quốc tế |
|
| ||||||
4.2 | Vàng miếng |
|
| ||||||
… | … |
|
| ||||||
5 | Số dư ngoại tệ quy USD |
|
|
| |||||
|
| Nguyên tệ | Quy USD | Nguyên tệ | Quy USD | ||||
6 6.1 6.2 … | Nghiệp vụ ngoại hối phái sinh Nghiệp vụ A Nghiệp vụ B … |
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ……
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất ngày 05 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 5 phản ánh: Số dư ngoại tệ quy USD của Quỹ Dự trữ ngoại hối; Số dư ngoại tệ quy USD của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
- Cột (4) = Cột (3)/Số dư ngoại tệ quy USD của Quỹ Dự trữ ngoại hối (Chỉ tiêu 5)*100.
- Cột (7) = Cột (6)/Số dư ngoại tệ quy USD của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng (Chỉ tiêu 5)*100.
- (*) Ngoại tệ còn lại được phép mua vàng trên thị trường quốc tế là số dư ngoại tệ còn được sử dụng trong mức ngoại tệ tối đa để mua vàng trên thị trường quốc tế của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
PHỤ LỤC SỐ 03BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA BÁN VÀ SỬ DỤNG DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
(Tháng....năm....)
Đơn vị: USD
Stt | Chỉ tiêu | Số tiền (*) |
Quỹ Dự trữ ngoại hối | ||
1 | Thu |
|
1.1 1.2 1.2.1 1.2.2 … 1.3 | Thu hồi tạm ứng Thu nợ cho vay từ Bộ Tài chính Đối tượng vay A Đối tượng vay B … Điều chuyển từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng |
|
2 | Chi |
|
2.1 2.1.1 2.1.2 … 2.2 | Trích ngoại tệ chuyển cho Bộ Tài chính Đối tượng A Đối tượng B … Điều chuyển sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng |
|
3 | Hoán đổi với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng (**) |
|
4 | Hoán đổi theo thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương (**) |
|
4.1 4.2 | Ngân hàng trung ương Tổ chức tài chính quốc tế |
|
Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng | ||
1 | Thu |
|
1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 | Mua từ Bộ Tài chính Mua từ các tổ chức tín dụng Mua từ các tổ chức quốc tế Mua khác Điều chuyển từ Quỹ Dự trữ ngoại hối |
|
2 | Chi |
|
2.1 | Bán cho Bộ Tài chính |
|
2.2 | Bán cho các tổ chức tín dụng | |
2.2.1 | Bán cho các dự án được Chính phủ bảo lãnh và cam kết chuyển đổi ngoại tệ | |
2.2.2 | Bán cho các mục đích khác | |
2.3 | Hình thức can thiệp ngoại tệ khác | |
2.4 | Điều chuyển sang Quỹ Dự trữ ngoại hối | |
3 | Vàng thuộc Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng |
|
3.1 3.2 3.3 | Mua vàng từ thị trường Bán vàng can thiệp thị trường Hình thức can thiệp vàng khác |
|
4 | Hoán đổi với Quỹ Dự trữ ngoại hối (**) |
|
Tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác | ||
1 | Gửi ngoại tệ và vàng |
|
1.1 1.2 1.3 | Kho bạc Nhà nước Tổ chức tín dụng Các nguồn ngoại hối khác |
|
2 | Rút ngoại tệ và vàng |
|
2.1 2.2 2.3 | Kho bạc Nhà nước Tổ chức tín dụng Các nguồn ngoại hối khác |
|
Thu nhập và chi phí đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước | ||
1 | Thu nhập |
|
1.1 1.2 | Từ đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức Từ đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác |
|
2 | Chi phí |
|
2.1 2.2 | Từ đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức Từ đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác |
|
|
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ……
|
1. Đối tượng áp dụng:
- Sở Giao dịch thực hiện đến khi Thống đốc quyết định giao cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
- Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước nhà nước thực hiện kể từ khi Thống đốc quyết định giao cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất ngày 05 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- (*) Số tiền = Số tiền theo nguyên tệ phát sinh trong kỳ * Tỷ giá nguyên tệ/Tỷ giá USD.
- (**) Việc hoán đổi không thay đổi số dư quy USD của hai Quỹ tại thời điểm hoán đổi. Sau thời điểm hoán đổi, giá trị khoản hoán đổi sẽ được đánh giá lại theo quy định hiện hành.
PHỤ LỤC SỐ 04BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG VÀNG TRONG KHO
(Quý....năm....)
Đơn vị: Kg
Stt | Chỉ tiêu | Vàng tiêu chuẩn quốc tế | Vàng miếng | Vàng khác |
1 | Kho 1 |
|
|
|
2 | Kho 2 |
|
|
|
3 | Tổng |
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ……
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Phát hành và Kho quỹ.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất ngày 15 tháng đầu của quý ngay sau quý báo cáo. Trường hợp có thay đổi khối lượng vàng tồn kho, Cục Phát hành và Kho quỹ báo cáo ngay khi có thay đổi.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo: Chỉ tiêu 3 = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2.
PHỤ LỤC SỐ 05BÁO CÁO DỰ KIẾN TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
(Năm ...)
Đơn vị: Nguyên tệ, USD
Stt | Chỉ tiêu | Tổng số tiền giải ngân dự kiến của Chương trình/dự án | Số tiền dự kiến giải ngân | ||||
|
| Nguyên tệ | Quy USD | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV |
1 | Chương trình/dự án A |
|
|
|
|
|
|
2 | Chương trình/dự án B |
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ……
|
1. Đối tượng áp dụng: Vụ Hợp tác quốc tế.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất ngày 31/01 của năm báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là tỷ giá mua tham khảo do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước niêm yết trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm báo cáo.
- Tổng số = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + ...
PHỤ LỤC SỐ 06BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC TẠI NƯỚC NGOÀI
(Tháng…..năm…)
Bảng A. Đầu tư ngoại tệ thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước tại nước ngoài
Đơn vị: Nguyên tệ, USD, Phần trăm
Stt | Loại ngoại tệ | Nguyên tệ | Quy USD | Số dư quy USD | Tỷ trọng theo ngoại tệ | ||||
Tiền gửi không kỳ hạn | Tiền gửi có kỳ hạn | Trái phiếu Chính phủ | Ủy thác đầu tư | Hình thức đầu tư khác |
| ||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | EUR |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | JPY |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | GBP |
|
|
|
|
|
|
|
|
... | .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng B. Đầu tư vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước tại nước ngoài
Đơn vị: USD
Stt | Chỉ tiêu | Số dư |
1 | Vàng tiêu chuẩn quốc tế |
|
2 | Vàng tài khoản |
|
... | ... |
|
Tổng |
|
|
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ……
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất ngày 15 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Bảng A: Cột (9) = Cột (3)/Tổng Cột (3)*100.
- Bảng B: Chỉ tiêu 1 phản ánh số dư vàng tiêu chuẩn quốc tế dưới dạng vàng vật chất được đầu tư ở nước ngoài.
PHỤ LỤC SỐ 07BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC TẠI NƯỚC NGOÀI THEO ĐỐI TÁC ĐẦU TƯ
(Tháng....năm....)
Đơn vị: Nguyên tệ, USD
Stt | Chỉ tiêu | Loại ngoại tệ | Số dư cuối kỳ | |
Nguyên tệ | Quy USD | |||
1 | Tổng tiền gửi không kỳ hạn | |||
1.1 1.2 … | Đối tác A Đối tác B … |
|
|
|
2 | Tổng tiền gửi có kỳ hạn | |||
2.1 2.2 … | Đối tác A Đối tác B … |
|
|
|
3 | Tổng trái phiếu | |||
3.1 3.2 … | Trái phiếu Chính phủ Mỹ Trái phiếu Chính phủ Đức … |
|
|
|
4 | Tổng ủy thác đầu tư | |||
4.1 4.2 … | Đối tác A Đối tác B … |
|
|
|
5 | Tổng đầu tư vàng | |||
5.1 5.2 … | Đối tác A Đối tác B … |
|
|
|
6 | Tổng hình thức đầu tư khác | |||
6.1 6.1.1 6.1.2 … 6.2 6.2.1 6.2.2 … | Hình thức 1 Đối tác A Đối tác B … Hình thức 2 Đối tác A Đối tác B … |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ……
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất ngày 15 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc, các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hằng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 1 = Chỉ tiêu 1.1 + Chỉ tiêu 1.2 + ...
- Chỉ tiêu 2 = Chỉ tiêu 2.1 + Chỉ tiêu 2.2 + ...
- Chỉ tiêu 3 = Chỉ tiêu 3.1 + Chỉ tiêu 3.2 + ...
- Chỉ tiêu 4 = Chỉ tiêu 4.1 + Chỉ tiêu 4.2 + ...
- Chỉ tiêu 5 = Chỉ tiêu 5.1 + Chỉ tiêu 5.2 + ...
- Chỉ tiêu 6 = Chỉ tiêu 6.1 + Chỉ tiêu 6.2 + ...
- Chỉ tiêu 6.1 = Chỉ tiêu 6.1.1 + Chỉ tiêu 6.1.2 + ...
- Chỉ tiêu 6.2 = Chi tiêu 6.2.1 + Chỉ tiêu 6.2.2 + ...
- Tổng = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + Chỉ tiêu 3 + Chỉ tiêu 4 + Chỉ tiêu 5 + Chỉ tiêu 6.
PHỤ LỤC SỐ 08BÁO CÁO TỶ TRỌNG CÁC LOẠI NGOẠI TỆ MUA BÁN GIỮA CÁC TCTD VÀ KHÁCH HÀNG
(Từ tháng...năm... đến tháng...năm....)
Đơn vị: Nguyên tệ, USD, Phần trăm
Stt | Loại ngoại tệ | Nguyên tệ | Quy USD | Tỷ trọng |
| (1) | (2) | (3) | (4) |
1 | USD |
|
|
|
2 | EUR |
|
|
|
3 | JPY |
|
|
|
… | …. |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ……
|
1. Đối tượng áp dụng: Vụ Chính sách tiền tệ.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất ngày cuối cùng của tháng 02 và tháng 8 năm báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là tỷ giá xác định trên cơ sở tính chéo giữa tỷ giá ngoại tệ đó với VND và tỷ giá giữa USD và VND được niêm yết trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam vào cuối ngày phát sinh giao dịch.
- Cột (4) = Cột (3)/Tổng Cột (3)*100.
PHỤ LỤC SỐ 09BÁO CÁO SỐ DƯ TIỀN GỬI NGOẠI TỆ VÀ VÀNG CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUỒN NGOẠI HỐI KHÁC
(Ngày .... tháng....năm….)
Đơn vị: USD
Stt | Chỉ tiêu | Số dư |
1 | Kho bạc Nhà nước |
|
2 | Tổ chức tín dụng |
|
3 | Các nguồn ngoại hối khác |
|
4 | Tổng |
|
|
| Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ……
|
1. Đối tượng áp dụng: Sở Giao dịch.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày làm việc ngay sau ngày báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Kiểm toán nội bộ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 4 = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + Chỉ tiêu 3.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. THỐNG ĐỐC |
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2014/TT-NHNN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước (sau đây gọi là Thông tư 01/2014/TT-NHNN)”.
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước. ”
File gốc của Văn bản hợp nhất 24/VBHN-NHNN năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 24/VBHN-NHNN năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 24/VBHN-NHNN |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành | 2023-11-17 |
Ngày hiệu lực | 2023-11-17 |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |