\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 9050/NHNN-TD | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 03\r\n tháng 11 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Các\r\nngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
\r\n\r\nTriển khai các nhiệm vụ được giao của ngành ngân\r\nhàng tại Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn\r\nđến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012, Kế hoạch\r\nhành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020 ban hành kèm theo\r\nQuyết định 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 và Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về\r\nbiến đổi khí hậu ban hành kèm theo Quyết định 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016; nhằm\r\nthu thập thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ngân hàng Nhà nước\r\nViệt Nam (NHNN), NHNN đề nghị các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài\r\n(sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng) thực hiện:
\r\n\r\n\r\n\r\n- Định kỳ hằng Quý, các tổ chức tín dụng gửi báo\r\ncáo Biểu số 01, Biểu số 02 bằng văn bản về NHNN (thông qua Vụ Tín dụng các\r\nngành kinh tế).
\r\n\r\n- Thời điểm bắt đầu thực hiện báo cáo: từ kỳ báo\r\ncáo Quý 4/2017.
\r\n\r\n2. Yêu cầu báo cáo theo Biểu số 01\r\nvà Biểu số 02 tại Văn bản này thay thế yêu cầu báo cáo quy định tại mục IV.4 Chỉ thị số 03/CT-NHNN ngày 24/3/2015 của Thống đốc NHNN kể từ kỳ báo cáo Quý 4/2017.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgân hàng Nhà nước Việt Nam gửi các tổ chức tín dụng\r\nđể biết, thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TL. THỐNG ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên TCTD ………………..
\r\n\r\nBÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC\r\nXANH
\r\n\r\n(Theo Văn bản số\r\n9050/NHNN-TD ngày 03/11/2017)
\r\n\r\nQuý....năm……
\r\n\r\nĐơn vị: tỷ đồng, số\r\nkhách hàng, %/năm
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực xanh \r\n | \r\n \r\n Doanh số giải\r\n ngân trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n \r\n Dư nợ tín dụng \r\n | \r\n \r\n Lãi suất \r\n | \r\n \r\n Số khách hàng\r\n còn dư nợ đến cuối kỳ báo cáo \r\n | \r\n ||||
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n Nợ quá hạn \r\n | \r\n |||||||
\r\n Ngắn hạn \r\n | \r\n \r\n Trung và dài hạn \r\n | \r\n \r\n Ngắn hạn \r\n | \r\n \r\n Trung và dài hạn \r\n | \r\n ||||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nông nghiệp xanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lâm nghiệp bền vững \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công nghiệp xanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Năng lượng tái tạo, năng lượng sạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tái chế, tái sử dụng các nguồn tài nguyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xử lý chất thải và phòng chống ô nhiễm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ môi trường thiên nhiên, khôi phục sinh\r\n thái và phòng chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Quản lý nước bền vững tại khu vực đô thị và\r\n nông thôn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Công trình xây dựng xanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Giao thông bền vững \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Cung cấp các dịch vụ bảo vệ môi trường và tiết\r\n kiệm năng lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực xanh khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
…….., ngày ….. tháng\r\n….. năm……
\r\n\r\n\r\n LẬP BẢNG | \r\n \r\n KIỂM SOÁT | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO\r\n PHÁP LUẬT \r\n \r\n | \r\n
1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng\r\nthương mại, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng\r\nchính sách, ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau\r\nđây gọi chung là tổ chức tín dụng).
\r\n\r\n2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở\r\nchính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN.
\r\n\r\n3. Định kỳ báo cáo: Quý (các kỳ báo\r\ncáo tại các thời điểm 31/3, 30/6, 30/9 và 31/12).
\r\n\r\n4. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất\r\nngày 20 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo tiếp theo.
\r\n\r\n5. Hình thức gửi báo cáo: Bằng văn bản\r\nđến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế), đồng gửi bản mềm về địa\r\nchỉ [email protected].
\r\n\r\n6. Hướng dẫn lập báo cáo:
\r\n\r\n6.1. Hướng dẫn chung:
\r\n\r\nCác quy định về: (1) Tỷ giá áp dụng để lập báo cáo;\r\n(2) Nguyên tắc làm tròn số; (3) Khái niệm “dư nợ tín dụng” thực hiện theo hướng\r\ndẫn báo cáo tại quy định hiện hành của NHNN về chế độ báo cáo thống kê áp dụng\r\nđối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
\r\n\r\n6.2. Hướng dẫn cụ thể:
\r\n\r\n- Báo cáo tình hình cấp tín dụng của tổ chức tín dụng\r\nđối với khách hàng để đầu tư, phục vụ sản xuất, kinh doanh các lĩnh vực xanh.\r\nViệc phân loại dự án, phương án cấp tín dụng theo lĩnh vực xanh được xác định theo\r\nmục đích sử dụng cuối cùng của khoản tín dụng của khách hàng.
\r\n\r\n- Đối với các giao dịch bằng ngoại tệ, số tiền được\r\nquy đổi ra VND theo tỷ giá quy định tại mục 6.1 nêu trên.
\r\n\r\n- Cột (2): Thống kê các lĩnh vực xanh theo quy định\r\ntại Phụ lục ban hành kèm theo Văn bản này.
\r\n\r\n- Cột (3): Thống kê tổng số tiền giải ngân tính từ\r\nngày làm việc đầu tiên tháng đầu tiên của kỳ báo cáo đến ngày làm việc cuối\r\ncùng tháng cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: tỷ VND.
\r\n\r\n- Cột (4), cột (5), cột (6): Thống kê dư nợ tín dụng\r\ntại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: tỷ VND.\r\nCột (4) = Cột (5) + Cột (6).
\r\n\r\n- Cột (7): bao gồm toàn bộ dư nợ tín dụng quá hạn tại\r\nthời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Khái niệm “nợ quá hạn”\r\nđược sử dụng theo quy định hiện hành của NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử\r\ndụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức\r\ntín dụng.
\r\n\r\n- Cột (8), cột (9): Thống kê mức lãi suất cho vay bằng\r\nVND thấp nhất và cao nhất đối với ngắn hạn, trung và dài hạn (ví dụ: 6-9). Đơn\r\nvị tính: %/năm (không ghi dấu “%” bên cạnh số liệu báo cáo).
\r\n\r\n- Cột (10): Thống kê số khách hàng còn dư nợ tại thời\r\nđiểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Đơn vị tính: số khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên TCTD…………………
\r\n\r\nBÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO MT&XH TRONG HOẠT\r\nĐỘNG CẤP TÍN DỤNG
\r\n\r\n(Theo Văn bản số\r\n9050/NHNN-TD ngày 03/11/2017)
\r\n\r\nQuý …….năm……
\r\n\r\nĐơn vị: Tỷ đồng, số\r\nmón.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Cấp tín dụng ngắn\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Cấp tín dụng\r\n trung, dài hạn \r\n | \r\n ||
\r\n Số món \r\n | \r\n \r\n Số tiền \r\n | \r\n \r\n Số món \r\n | \r\n \r\n Số tiền \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các đề nghị cấp tín dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Các đề nghị cấp tín dụng bị từ chối sau khi đánh\r\n giá rủi ro về môi trường và xã hội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Các đề nghị được phê duyệt cấp tín dụng đã thực\r\n hiện đánh giá rủi ro về môi trường và xã hội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dư nợ cấp tín dụng đã thực hiện đánh giá rủi ro về\r\n môi trường và xã hội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dư nợ cấp tín dụng bị tạm dừng vì có rủi ro về\r\n môi trường và xã hội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ trọng cấp tín dụng đã thực hiện đánh giá rủi ro\r\n về môi trường và xã hội trên tổng dư cấp tín dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ngày ….. tháng …..\r\nnăm……
\r\n\r\n\r\n LẬP BẢNG | \r\n \r\n KIỂM SOÁT | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN\r\n THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG \r\n \r\n | \r\n
1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng\r\nthương mại, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng\r\nchính sách, ngân hàng hợp tác xã Việt Nam, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau\r\nđây gọi chung là tổ chức tín dụng).
\r\n\r\n2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở\r\nchính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN.
\r\n\r\n3. Định kỳ báo cáo: Quý (các kỳ báo\r\ncáo tại các thời điểm 31/3, 30/6, 30/9 và 31/12).
\r\n\r\n4. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất\r\nngày 20 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo tiếp theo.
\r\n\r\n5. Hình thức gửi báo cáo: Bằng văn bản\r\nđến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế), đồng gửi bản mềm về địa\r\nchỉ [email protected].
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ CÁC LĨNH VỰC XANH
\r\n(Theo Văn bản số 9050/NHNN-TD ngày 03/11/2017)
Theo Quyết định 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ\r\ntướng Chính phủ, Chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam là chiến lược thúc đẩy\r\nquá trình tái cấu trúc và hoàn thiện thể chế kinh tế theo hướng sử dụng hiệu quả\r\nhơn tài nguyên thiên nhiên, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, thông qua tăng\r\ncường đầu tư vào đổi mới công nghệ, vốn tự nhiên, công cụ kinh tế; từ đó góp phần\r\nứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nghèo và đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
\r\n\r\nTheo Chương trình môi trường của Liên hiệp quốc\r\n(UNEP), nền kinh tế xanh là nền kinh tế nhằm cải thiện hạnh phúc con người,\r\ncông bằng xã hội và giảm thiểu đáng kể các rủi ro về môi trường và khủng hoảng\r\nsinh thái (2011). OECD định nghĩa “kinh tế xanh” là nền kinh tế tạo ra, phân phối\r\nsản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường, năng lượng tái tạo, giao thông\r\nvà nhiên liệu sạch và công trình xanh, giảm mức tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu,\r\nnước thông qua chiến lược hiệu quả năng lượng và tài nguyên và chuyển đổi từ\r\ncác cấu phần các-bon sang không các-bon.
\r\n\r\nCăn cứ các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch thực hiện\r\nThỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu ban hành kèm theo Quyết định 2053/QĐ-TTg\r\nngày 28/10/2016, Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012, Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng\r\nxanh giai đoạn 2014 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 403/QĐ-TTg ngày\r\n20/3/2014; trên cơ sở tham khảo ý kiến của các Bộ, ngành liên quan; Ngân hàng\r\nNhà nước Việt Nam hướng dẫn thống kê các dự án, phương án xanh, bảo vệ môi trường,\r\ngiảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu là các dự án, phương án thuộc các\r\nlĩnh vực sau (sau đây gọi chung là các lĩnh vực xanh):
\r\n\r\n1. Nông nghiệp xanh: (1) các dự án, phương\r\nán sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng hội nhập như xây dựng năng lực gây\r\ngiống thương mại hóa, xây dựng năng lực cung cấp giống cho sản xuất (mạng lưới\r\nươm giống, phân phối, vận chuyển, làm đất, mua sắm thiết bị cơ giới hóa, xây dựng\r\nđồng bộ các khâu làm khô, lựa chọn, gia công chế biến, cất trữ, kiểm tra giống);\r\n(2) các dự án, phương án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp\r\nsạch, nông nghiệp hữu cơ và (3) các dự án, phương án sản xuất nông nghiệp theo\r\nhướng giảm phát thải khí nhà kính (nông nghiệp các bon thấp), thích ứng thông\r\nminh với biến đổi khí hậu thông qua áp dụng công nghệ, quy trình sử dụng tiết\r\nkiệm hiệu quả giống, thức ăn, vật tư, tài nguyên (đất, nước,...) trong sản xuất\r\nnông nghiệp.
\r\n\r\n2. Lâm nghiệp bền vững: là các dự án phát\r\ntriển trồng rừng và tái trồng rừng, trồng rừng kinh tế, bảo tồn rừng chủ yếu\r\nliên quan đến việc đầu tư và phát triển các loại giống cây trồng lâm nghiệp,\r\nkinh doanh nuôi trồng chăm sóc rừng và các dự án phát triển trồng trọt, chăn\r\nnuôi trong rừng với cơ sở là tài nguyên rừng và môi trường sinh thái rừng; lĩnh\r\nvực này còn bao gồm cả các dự án, phương án phát triển kinh tế du lịch sinh\r\nthái rừng bền vững, có hiệu quả cao.
\r\n\r\n3. Công nghiệp xanh: là các dự án, phương án\r\ntiết kiệm tài nguyên (năng lượng, nước,...), giảm thiểu phát thải thải, tận dụng\r\nkhí và nhiệt thừa trong sản xuất công nghiệp; các giải pháp, công trình tổng hợp\r\nđể cải thiện môi trường (làm việc, khuôn viên, xung quanh) trong sản xuất công\r\nnghiệp.
\r\n\r\n4. Năng lượng tái tạo, năng lượng sạch: (1)\r\nlà các dự án, phương án đầu tư xây dựng và vận hành các cơ sở vật chất/trang\r\nthiết bị sản xuất hoặc sản xuất thiết bị, linh kiện phục vụ sản xuất/tiêu dùng\r\ncác dạng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng\r\nsinh khối, thủy điện nhỏ, các dạng năng lượng mới, năng lượng sạch khác; (2)\r\nlĩnh vực này còn bao gồm cả các dự án, phương án điện thông minh, là các dự án\r\nđiện tập hợp nguồn năng lượng mới, nguyên liệu mới, thiết bị mới và công nghệ\r\nthông tin tiên tiến, kỹ thuật kiểm soát, dự trữ năng lượng, nhằm thực hiện quản\r\nlý số hóa, quyết sách thông minh và giao dịch linh động trong quá trình phát điện,\r\ntải điện, phối hợp, sử dụng và dự trữ điện năng; tối ưu hóa việc phân phối nguồn\r\ntài nguyên, đáp ứng nhu cầu điện năng đa dạng của các hộ dân, đảm bảo an toàn,\r\ntin cậy và kinh tế trong cung ứng điện, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường,\r\nphù hợp với nhu cầu phát triển thị trường điện.
\r\n\r\n5. Tái chế, tái sử dụng các nguồn tài nguyên:\r\nlà các dự án, phương án tái chế, tái sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản;\r\ntái chế, tái sử dụng tổng hợp các chất thải rắn thông thường; tái chế, tái sử dụng\r\nchất thải trong xây dựng và làm đường; tái chế, tái sử dụng tài nguyên từ rác;\r\ntái chế, tái sử dụng các vật liệu tháo dỡ và chế tạo; tái chế, tái sử dụng các\r\nphụ phẩm, phế thải trong nông nghiệp, lâm nghiệp; tái sử dụng tài nguyên tái\r\nsinh.
\r\n\r\n6. Xử lý chất thải và phòng chống ô nhiễm:\r\nlà các dự án, phương án xử lý chất thải và phòng chống ô nhiễm như xử lý nước\r\nthải, rác thải, bùn, xử lý chất thải nguy hại và ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn\r\nnước,...
\r\n\r\n7. Bảo vệ môi trường thiên nhiên, khôi phục sinh\r\nthái và phòng chống thiên tai: là các dự án, phương án xây dựng các khu bảo\r\nvệ môi trường tự nhiên (rừng, biển, động thực vật hoang dã, nước ngọt, sa mạc,\r\nthảo nguyên), khôi phục sinh thái (biển, vùng ngập mặn,...), các công trình ứng\r\nphó và thích ứng với biến đổi khí hậu (như bảo vệ và khôi phục nguồn nước ngầm,\r\nhệ thống sinh thái nước phòng chống và ứng phó với hạn hán thiên tai, công\r\ntrình phòng chống bão lụt, gia cố đê điều, công trình xử lý tổng hợp chống xói\r\nmòn đất....).
\r\n\r\n8. Quản lý nước bền vững tại khu vực đô thị và\r\nnông thôn: (1) chỉ các dự án, phương án tiết kiệm nước ở thành phố như cải\r\ntạo hệ thống cấp nước sinh hoạt ở thành phố nhằm giảm tỷ lệ thất thoát nước, sử\r\ndụng tổng hợp nguồn nước và sử dụng bền vững nước tái chế hoặc nước mưa và các\r\ndự án tiết kiệm nước khác ở thành phố; (2) các dự án, phương án xây dựng nhằm\r\ngiải quyết vấn đề an toàn nguồn nước sinh hoạt tại nông thôn; (3) các dự án,\r\nphương án xây dựng hạ tầng thủy lợi dành cho sản xuất nông nghiệp (như hồ điều\r\nhòa, trạm bơm tiêu, kênh thủy lợi, công trình kiến trúc đường ống dẫn nước,...).
\r\n\r\n9. Công trình xây dựng xanh: là các dự án,\r\nphương án (1) xây dựng và cải tạo mới công trình dân dụng sử dụng tiết kiệm và\r\nhiệu quả năng lượng, nước và các tài nguyên thiên nhiên khác; (2) sản xuất vật\r\nliệu xây dựng thân thiện với môi trường; cải tiến công nghệ, quy trình sản xuất\r\nvật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng và nước.
\r\n\r\n10. Giao thông bền vững: (1) chỉ các dự án,\r\nphương án đầu tư phát triển hạ tầng giao thông bền vững như đầu tư, nâng cấp\r\ncác hệ thống, mạng lưới giao thông (tải thủy, cao tốc, đường sắt) tiết kiệm\r\nnăng lượng, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu; xây dựng hệ thống giao\r\nthông thông minh, có tính kết nối cao (như xây dựng và lắp đặt, cải tạo hệ thống\r\nđiều khiển đèn tín hiệu giao thông thông minh trong đô thị; phát triển hệ thống\r\nkết nối bằng xe buýt, xe điện trung chuyển giữa các cảng vụ, nhà ga, bến bãi bằng\r\ncác loại hình vận tải công cộng thông minh; xây dựng và vận hành hệ thống giao\r\nthông có tính kết nối liên vùng, liên quốc gia cao); (2) các dự án, phương án đầu\r\ntư vào các phương tiện vận tải ít phát thải, tiết kiệm nhiên liệu; ứng dụng\r\ncông nghệ mới, năng lượng mới, năng lượng/nhiên liệu sạch trong giao thông vận\r\ntải.
\r\n\r\n11. Cung cấp các dịch vụ bảo vệ môi trường, tiết\r\nkiệm tài nguyên: (1) chỉ các dự án, phương án đầu tư vào các dịch vụ tư vấn\r\nvề thử nghiệm, nhân rộng ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng; thiết kế kiến\r\ntrúc và công nghệ tiết kiệm năng lượng; cung cấp dịch vụ tư vấn về đánh giá tiết\r\nkiệm, hiệu quả năng lượng,…; (2) dịch vụ điều tra và đánh giá rủi ro môi trường\r\nở khu vực bị ô nhiễm; vận hành và duy trì cơ sở, thiết bị tư vấn, đánh giá an\r\nninh môi trường; đào tạo nhân viên điều tra môi trường; dịch vụ đánh giá hiệu\r\nquả sinh thái; dịch vụ dự báo và đánh giá hiệu quả xử lý ô nhiễm;....
\r\n\r\n12. Các lĩnh vực xanh khác: chỉ các lĩnh vực\r\nxanh khác theo đánh giá của tổ chức tín dụng, không thuộc 11 lĩnh vực xanh nêu\r\ntrên. Trong trường hợp này, tổ chức tín dụng liệt kê rõ tên từng lĩnh vực xanh\r\n(hoặc mục đích sử dụng của khoản vay) và bổ sung nội dung ghi chú vào báo cáo\r\nPhụ lục 1 ban hành kèm theo Văn bản này.
\r\n\r\nVí dụ tham khảo thống kê các lĩnh vực xanh:
\r\n\r\n\r\n Ngành/lĩnh vực\r\n xanh \r\n | \r\n \r\n Cụ thể tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Ví dụ tham khảo \r\n | \r\n \r\n Tham chiếu \r\n | \r\n
\r\n 1. Nông nghiệp xanh \r\n | \r\n \r\n Sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng hội nhập \r\n | \r\n \r\n Dự án thí nghiệm giống cây trồng và nghiên cứu tạo\r\n giống cây tốt. \r\nCơ sở nuôi, gây giống cây trồng phục vụ thương mại\r\n hóa. \r\nDự án xây dựng hệ thống chuỗi siêu thị hoặc mạng\r\n lưới bán lẻ giống cây trồng tại nông thôn. \r\nDự án xây dựng mạng lưới tiêu thụ giống cây trồng. \r\nDự án nâng cấp chất lượng giống cây trồng lương\r\n thực. \r\nDự án lai tạo giống gia cầm, gia súc năng suất\r\n cao. \r\n | \r\n \r\n - Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông\r\n nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. \r\n- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng\r\n cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. \r\n- Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của\r\n Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực\r\n hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. \r\n- Quyết định số 738/QĐ-BNN- KHCN ngày 14/3/2017 của.\r\n Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Tiêu chí xác định chương trình, dự\r\n án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ\r\n cao ứng dụng trong nông nghiệp. \r\n- Quyết định số 379/QĐ-BNN- KHCN ngày 28/01/2008\r\n của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất\r\n nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn. \r\n- Quyết định số 3824/QĐ-BNN- TCTS ngày 06/9/2014\r\n của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy phạm thực hành nuôi\r\n trồng thủy sản tốt Việt Nam. \r\n- Quyết định số 4653/QĐ-BNN- CN ngày 10/11/2015 của\r\n Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi\r\n tốt (VietGAPHP). \r\nTiêu chuẩn quốc gia TCVN11041:2015 về Hướng dẫn sản\r\n xuất, chế biến, ghi nhãn và tiếp thị thực phẩm được sản xuất theo phương pháp\r\n hữu cơ. \r\n- Tiêu chuẩn hữu cơ PGS Việt Nam (Hệ thống đảm bảo\r\n chất lượng cùng tham gia). \r\n- Thông tư số 48/2013/TT- BNNPTNT ngày 12/11/2013\r\n của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận\r\n an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu. \r\n- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014\r\n của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản\r\n xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,\r\n kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. \r\n- Thông tư số 50/2011/TT- BNNPTNT ngày 15/7/2011\r\n của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số\r\n 69/2010/QĐ-TTg ngày 03/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự,\r\n thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. \r\n- Thông tư số 48/2012/TT- BNNPTNT ngày 26/9/2012\r\n của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy\r\n sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực\r\n hành sản xuất nông nghiệp tốt. \r\n- Luật số 50/2010/QH12 ngày 17/6/2010 về Sử dụng\r\n năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. \r\n- Nghị định số 54/2015/NĐ-CP ngày 08/6/2015 quy định\r\n về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. \r\n- Thông tư số 19/2013/TT- BNNPTNT ngày 15/03/2013\r\n hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất\r\n nông nghiệp. \r\n- Quyết định số 819/QĐ-BNN- KHCN ngày 14/3/2016 của\r\n Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với\r\n biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn\r\n 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2050. \r\n- Quyết định số 3119/QĐ-BNN- KHCN ngày 16/12/2011\r\n của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án giảm phát thải khí\r\n nhà kính trong nông nghiệp, nông thôn đến năm 2020. \r\n | \r\n
\r\n Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao \r\n | \r\n \r\n Dự án đầu tư thực hiện trong Khu nông nghiệp ứng\r\n dụng công nghệ cao đã được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập khu. \r\nDự án trong Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ\r\n cao đã được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định công nhận\r\n Vùng. \r\nDự án của doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công\r\n nghệ cao đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận\r\n là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao. \r\nDự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khác: \r\nDự án ứng dụng công nghệ sinh học trong nông\r\n nghiệp như: \r\n- Công nghệ lai tạo giống cây trồng, vật nuôi, giống\r\n thủy sản có ứng dụng các kỹ thuật sinh học phân tử để tạo ra các giống cây,\r\n con mới có các đặc tính ưu việt (năng suất cao hơn, chất lượng tốt, có khả\r\n năng kháng bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu); \r\n- Công nghệ sinh học trong sản xuất các chế phẩm\r\n sinh học phục vụ nông nghiệp và môi trường: phân bón hữu cơ, phân bón vi\r\n sinh, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều hòa sinh trưởng, chế phẩm xử lý môi\r\n trường; \r\n- Công nghệ sinh học trong giám định, chẩn đoán bệnh\r\n hại cây trồng, vật nuôi; công nghệ sản xuất và ứng dụng các bộ KIT chẩn đoán\r\n nhanh bệnh hại cây trồng và vật nuôi; thuốc thử, que thử, đoạn mồi, kháng thể; \r\n- Công nghệ nhân giống bằng vật nuôi cấy tế bào,\r\n đột biến phóng xạ; \r\n- Công nghệ tế bào động vật trong đông lạnh tinh,\r\n phôi và cấy chuyển hợp tử, phân biệt giới tính, thụ tinh ống nghiệm sản xuất\r\n giống vật nuôi; \r\n- Công nghệ vi sinh, enzym và protein ứng dụng sản\r\n xuất quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học dùng trong dinh dưỡng, bảo vệ\r\n cây trồng, vật nuôi; \r\n- Công nghệ sinh học, công nghệ viễn thám trong\r\n quản lý và phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng nông lâm nghiệp; \r\n- Công nghệ sản xuất vắc - xin thú y để phòng bệnh\r\n cho vật nuôi; \r\n- Công nghệ sinh học phân tử và miễn dịch học, vi\r\n sinh vật học trong phòng, trị một số loại dịch bệnh nguy hiểm đối với thủy sản. \r\nDự án ứng dụng kỹ thuật canh tác, nuôi trồng,\r\n bảo quản như: \r\n- Ứng dụng kỹ thuật canh tác không dùng đất: thủy\r\n canh, khí canh, trồng cây trên giá thể, màng dinh dưỡng; \r\n- Ứng dụng công nghệ tưới phun, tưới nhỏ giọt có\r\n hệ thống điều khiển tự động, bán tự động; \r\n- Ứng dụng công nghệ nhà kính, nhà lưới, nhà màng\r\n có hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động; \r\n- Ứng dụng công nghệ chiếu xạ, công nghệ xử lý\r\n hơi nước nóng, công nghệ xử lý nước nóng, công nghệ sấy lạnh, sấy nhanh trong\r\n bảo quản nông sản; \r\n- Ứng dụng công nghệ mới trong bảo quản và chế biến\r\n nông sản: công nghệ bao gói khí quyển kiểm soát; công nghệ bảo quản lạnh\r\n nhanh kết hợp với chất hấp thụ etylen để bảo quản rau, hoa, quả tươi; công\r\n nghệ tạo màng trong bảo quản rau, quả, thịt, trứng; công nghệ lên men, công\r\n nghệ chế biến sâu, công nghệ sinh học và vi sinh sản xuất chế phẩm sinh học\r\n và các chất màu, chất phụ gia thiên nhiên trong bảo quản và chế biến nông sản; \r\n- Ứng dụng công nghệ thâm canh và quản lý cây trồng\r\n tổng hợp (ICM); công nghệ sản xuất cây trồng, vật nuôi, thủy sản an toàn theo\r\n VietGAP; \r\n- Ứng dụng công nghệ nuôi thâm canh, nuôi siêu\r\n thâm canh thủy sản; \r\n- Ứng dụng công nghệ xử lý môi trường trong nuôi\r\n trồng thủy sản. \r\nDự án ứng dụng công nghệ tự động hóa trong\r\n nông nghiệp như: \r\n- Công nghệ cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất,\r\n thu hoạch, chế biến và bảo quản sau thu hoạch nông sản; \r\n- Công nghệ tự động hóa trong tưới tiêu, kết hợp\r\n dinh dưỡng trong canh tác cây trồng quy mô hàng hóa; \r\n- Công nghệ tự động hóa, bán tự động trong quá\r\n trình chăn nuôi quy mô công nghiệp, thâm canh nuôi trồng thủy sản, trồng trọt; \r\n- Công nghệ tự động, bán tự động trong đánh bắt hải\r\n sản. \r\nDự án ứng dụng công nghệ sản xuất vật tư nông\r\n nghiệp như: \r\n- Công nghệ nano trong sản xuất các chế phẩm nano\r\n như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm dinh dưỡng cho cây trồng vật\r\n nuôi; \r\n- Công nghệ sản xuất giá thể, vật tư nông nghiệp,\r\n chất bảo quản, màng bao quả, màng phủ nông nghiệp, vật liệu phụ trợ cho hệ thống\r\n nhà màng, hệ thống nhà kính, hệ thống tưới; \r\n- Công nghệ biến tính gỗ, công nghệ sấy sinh\r\n thái, công nghệ ngâm, tẩm để bảo quản gỗ; công nghệ sinh học sản xuất chế phẩm\r\n bảo quản, chế phẩm chống mối, mọt thế hệ mới cho sản phẩm gỗ; công nghệ sản\r\n xuất các màng phủ thân thiện với môi trường cho sản phẩm gỗ; \r\n- Công nghệ thông tin, công nghệ tự động hóa nhằm\r\n tiết kiệm nguyên liệu, thời gian và nâng cao hiệu quả sử dụng gỗ; \r\n- Công nghệ dự báo, tích trữ và khai thác nguồn\r\n nước; công nghệ thu trữ nước để cung cấp nước ổn định, hiệu quả phục vụ đa mục\r\n tiêu; \r\n- Công nghệ thi công công trình thủy lợi; công\r\n nghệ lọc và cấp nước ngọt cho các vùng đất nhiễm mặn, ven biển, hải đảo; \r\n- Công nghệ vật liệu mới, giải pháp kết cấu mới,\r\n thiết bị mới phục vụ thi công công trình thủy lợi; \r\n- Công nghệ xử lý nước thải và vệ sinh môi trường\r\n nông thôn; \r\n- Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa\r\n lý phục vụ quản lý, điều hành công trình thủy lợi, khai thác nguồn lợi hải sản,\r\n vùng nuôi trồng thủy sản, giám sát và đánh giá mùa màng. \r\n | \r\n ||
\r\n Nông nghiệp sạch \r\n | \r\n \r\n Dự án thực hiện tại các cơ sở sản xuất kinh doanh\r\n được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại\r\n Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và\r\n Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy\r\n sản xuất khẩu. \r\nDự án thực hiện tại các cơ sở sản xuất kinh doanh\r\n được cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều\r\n kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày\r\n 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc\r\n kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận\r\n cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm. \r\nDự án của doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận\r\n nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Thông tư số\r\n 50/2011/TT-BNNPTNT ngày 15/7/2011 hướng dẫn thực hiện Quyết định số\r\n 69/2010/QĐ-TTg ngày 03/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự,\r\n thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. \r\nDự án sản xuất sản phẩm nông nghiệp được cấp Giấy\r\n chứng nhận VietGAP theo Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ\r\n trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chứng nhận sản phẩm\r\n thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình\r\n thực hành sản xuất nông nghiệp tốt. \r\nDự án đầu tư mới vào sản xuất nông nghiệp sạch áp\r\n dụng các quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cấp quốc gia hoặc quốc\r\n tế tương đương (vietGAP, GlobalGAP, ASC, IMC,...). \r\n | \r\n ||
\r\n Nông nghiệp hữu cơ \r\n | \r\n \r\n Dự án trồng trọt hữu cơ theo tiêu chuẩn quốc gia\r\n về hướng dẫn sản xuất, chế biến, ghi nhãn và tiếp thị thực phẩm được sản xuất\r\n theo phương pháp hữu cơ (TCVN 11041:2015) hoặc tiêu chuẩn hữu cơ khác được Bộ\r\n Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam công nhận (PGS Việt Nam,...). \r\nDự án chăn nuôi hữu cơ theo tiêu chuẩn quốc gia về\r\n hướng dẫn sản xuất, chế biến, ghi nhãn và tiếp thị thực phẩm được sản xuất\r\n theo phương pháp hữu cơ (TCVN 11041:2015) hoặc tiêu chuẩn hữu cơ khác được Bộ\r\n Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam công nhận (PGS Việt Nam,...). \r\nDự án chế biến nông sản hữu cơ. \r\n | \r\n ||
\r\n Nông nghiệp giảm phát thải khí nhà kính (nông nghiệp\r\n các bon thấp), thích ứng thông minh với biến đổi khí hậu \r\n | \r\n \r\n Áp dụng công nghệ, quy trình sử dụng tiết kiệm hiệu\r\n quả giống, thức ăn, vật tư, tài nguyên (đất, nước....) trong sản xuất nông\r\n nghiệp. \r\nPhổ biến rộng rãi công nghệ xử lý và tái sử dụng\r\n phụ phẩm, phế thải trong sản xuất nông nghiệp tạo ra thức ăn chăn nuôi, trồng\r\n nấm, làm nguyên liệu công nghiệp, biogas, phân bón hữu cơ,... \r\n | \r\n ||
\r\n 2. Lâm nghiệp bền vững \r\n | \r\n \r\n Đầu tư, phát triển các loại giống cây trồng lâm\r\n nghiệp \r\n | \r\n \r\n Dự án kinh doanh gây giống, ươm trồng giống cây\r\n trồng lâm nghiệp chất lượng cao. \r\nDự án phát triển ươm trồng giống cây lâm nghiệp tập\r\n trung. \r\nDự án xây dựng cơ sở ươm trồng giống cây lâm nghiệp. \r\nDự án phát triển các cơ sở ươm trồng, lai tạo,\r\n cung cấp các giống cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao phù hợp cho các loại\r\n rừng tại địa phương. \r\nDự án phát triển các cơ sở ươm trồng, lai tạo,\r\n cung cấp các giống cây công nghiệp có sinh khối lớn và giá trị kinh tế cao\r\n phù hợp cho các loại đất lâm nghiệp tại các địa phương. \r\nDự án phát triển các mô hình ươm trồng, lai tạo,\r\n cung cấp các giống cây ngập mặn phù hợp cho các loại rừng tại các địa phương. \r\n | \r\n \r\n - Luật số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 về bảo vệ\r\n và phát triển rừng. \r\n- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 về\r\n tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng. \r\n- Quyết định số 08/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của\r\n Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển ngành lâm nghiệp Việt Nam\r\n giai đoạn 2006-2020. \r\n- Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của\r\n Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Đề án tái cơ cấu ngành lâm\r\n nghiệp”. \r\n- Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông\r\n nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. \r\n- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng\r\n cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. \r\n- Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn\r\n 2011-2020. \r\n- Luật số 50/2010/QH12 ngày 17/6/2010 về Sử dụng\r\n năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. \r\n- Nghị định số 54/2015/NĐ-CP ngày 08/6/2015 quy định\r\n về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. \r\n- Thông tư số 19/2013/TT-BNNPTNT ngày 15/03/2013\r\n hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất\r\n nông nghiệp. \r\n- Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27/12/2007\r\n ban hanh Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc\r\n gia, khu bảo tồn thiên nhiên. \r\n | \r\n
\r\n Phát triển kinh tế lâm nghiệp và dịch vụ rừng \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng và vận hành các cơ sở khai thác và\r\n chế biến lâm sản từ gỗ của rừng trồng được cấp chứng nhận quản lý rừng bền vững\r\n thay cho gỗ từ rừng tự nhiên. \r\nDự án xây dựng và vận hành các cơ sở khai thác và\r\n chế biến lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao (sâm Ngọc Linh, thảo quả, Mắc\r\n ca,...). \r\nDự án phát triển các doanh nghiệp đổi mới và đổi\r\n mới công nghệ chế tạo các sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử dụng từ dăm gỗ thay cho\r\n gỗ tấm. \r\nDự án phát triển các hoạt động dán nhãn sản phẩm\r\n đồ gỗ có nguồn gốc (cac-bon footprint). \r\nDự án phát triển sản xuất, kết hợp trồng trọt và\r\n chăn nuôi trong môi trường sinh thái rừng. \r\n | \r\n ||
\r\n Phát triển kinh tế du lịch sinh thái rừng \r\n | \r\n \r\n Dự án phát triển lâm nghiệp sinh thái hiệu quả\r\n cao \r\nDự án phát triển các loại hình du lịch sinh thái\r\n rừng phù hợp với từng loại rừng tại các địa phương. \r\nDự án xây dựng vành đai rừng sinh thái. \r\n | \r\n ||
\r\n Bảo tồn và phát triển rừng \r\n | \r\n \r\n Dự án trồng rừng \r\nDự án cải tạo đất rừng \r\nDự án cải tạo đất rừng từ hiệu quả thấp thành hiệu\r\n quả cao \r\nDự án bảo tồn và quản lý các khu rừng nhập mặn\r\n theo cơ chế đồng lợi ích. \r\nDự án quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ven biển\r\n nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai. \r\n | \r\n ||
\r\n 3. Công nghiệp xanh \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm năng lượng trong sản xuất công nghiệp \r\n | \r\n \r\n Dự án cải tạo công nghệ cho dây chuyền sản xuất\r\n theo hướng tiết kiệm năng lượng. \r\nDự án cải tạo công nghệ giảm tiêu hao năng lượng. \r\nDự án cải tạo tổng hợp tăng hiệu quả, tiết kiệm\r\n năng lượng và giảm khí thải. \r\nDự án cải tạo nâng cấp sử dụng lò đốt hiệu suất\r\n cao thay thế lò đốt hiệu suất thấp. \r\n | \r\n \r\n - Quyết định số 879/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm\r\n 2025, tầm nhìn đến năm 2035. \r\n- Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07/9/2009 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến\r\n năm 2020”. \r\n- Luật số 50/2010/QH12 ngày 17/6/2010 về Sử dụng\r\n năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. \r\n- Nghị định số 54/2015/NĐ-CP ngày 08/6/2015 quy định\r\n về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. \r\n- Thông tư số 02/2014/TT-BCT ngày 16/01/2014 của\r\n Bộ Công thương quy định các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả\r\n cho các ngành công nghiệp. \r\n- Quyết định số 13443/QĐ-BCT ngày 08/12/2015 về\r\n việc phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của ngành công thương giai\r\n đoạn 2015 - 2020. \r\n- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của\r\n Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp,\r\n khu chế xuất, khu công nghệ cao. \r\n | \r\n
\r\n Giảm thiểu phát thải trong sản xuất công nghiệp \r\n | \r\n \r\n Dự án cải tạo tách lưu huỳnh ở nhà máy nhiệt điện,\r\n nhà máy thép, nhà máy xi măng. \r\nDự án tách lưu huỳnh trong khói thải của lò hơi. \r\nDự án cải tạo lọc bụi ở nhà máy điện, nhà máy\r\n thép, nhà máy xi măng. \r\nDự án cải tạo công nghệ lọc bụi tại khu nhà xưởng. \r\n | \r\n ||
\r\n Tận dụng dư nhiệt, dư áp \r\n | \r\n \r\n Dự án tận dụng dư nhiệt từ phát điện. \r\nDự án cấp nhiệt tận dụng dư nhiệt công nghiệp. \r\nDự án phát điện tận dụng dư nhiệt của lò đốt, lò\r\n nung, lò hơi. \r\nDự án phát điện tận dụng dư nhiệt trong quá trình\r\n sản xuất xi măng. \r\nDự án phát điện từ dư nhiệt luyện thép. \r\n | \r\n ||
\r\n Giải pháp tổng hợp để cải thiện môi trường trong\r\n sản xuất công nghiệp \r\n | \r\n \r\n Dự án cải tạo hệ thống, thiết bị bảo vệ môi trường\r\n đồng bộ. \r\nDự án cải tạo, xây dựng khu làm việc, nhà xưởng đảm\r\n bảo an toàn lao động, hợp vệ sinh. \r\nDự án cải tạo, xây dựng khuôn viên các nhà máy,\r\n khu công nghiệp, khu chế xuất,...xanh, sạch, cải thiện môi trường xung quanh. \r\nDự án cải tạo tổng hợp môi trường công nghiệp. \r\n | \r\n ||
\r\n 4. Năng lượng tái tạo, năng lượng sạch \r\n | \r\n \r\n Năng lượng gió \r\n | \r\n \r\n Dự án nhà máy/trang trại sản xuất năng lượng/điện\r\n gió \r\nDự án sản xuất các thiết bị, linh kiện phục vụ sản\r\n xuất/tiêu dùng năng lượng/điện gió. \r\n | \r\n \r\n - Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn\r\n 2011-2020 có xét đến năm 2030 (Quy hoạch điện VII). \r\n- Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia\r\n giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 (Quy hoạch điện VII điều chỉnh). \r\n- Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của\r\n Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt\r\n Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. \r\n- Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 của\r\n Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt\r\n Nam. \r\n- Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg ngày 24/3/2014 của\r\n Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại\r\n Việt Nam. \r\n- Quyết định số 31/2014/QĐ-TTg ngày 05/5/2014 của\r\n Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án phát điện sử dụng\r\n chất thải rắn tại Việt Nam. \r\n- Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của\r\n Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời\r\n tại Việt Nam. \r\n- Thông tư số 43/2012/TT-BCT ngày 27/12/2012 quy\r\n định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai\r\n thác công trình thủy điện. \r\n | \r\n
\r\n Năng lượng mặt trời \r\n | \r\n \r\n Dự án nhà máy/trang trại sản xuất năng lượng/điện\r\n mặt trời \r\nDự án sản xuất các thiết bị, linh kiện phục vụ sản\r\n xuất/tiêu dùng năng lượng/điện mặt trời. \r\nDự án đầu tư, xây dựng công trình điện mặt trời sử\r\n dụng cho hộ gia đình. \r\nDự án sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời\r\n với quy mô và công nghệ phù hợp với Việt Nam. \r\n | \r\n ||
\r\n Năng lượng sinh khối \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng và vận hành nhà máy năng lượng\r\n sinh khối. \r\nDự án xây dựng và vận hành nhà máy chế tạo các\r\n thiết bị phục vụ cho nhà máy phát điện sinh khối. \r\nDự án kết hợp tổng hợp giữa nhà máy chế biến nông\r\n lâm sản và tái sử dụng các phụ phẩm để tạo ra năng lượng sinh khối. \r\nDự án kết hợp tổng hợp giữa nhà máy mía đường và\r\n tái sử dụng bã mía để tạo ra năng lượng sinh khối. \r\nDự án đầu tư vùng nguyên liệu cung cấp các phụ phẩm,\r\n phế thải trong sản xuất nông nghiệp và các loại cây trồng khác có thể sử dụng\r\n làm nhiên liệu cho sản xuất điện sinh khối như gỗ tạp, bã mía, trấu, rơm rạ,... \r\n | \r\n ||
\r\n Thủy điện nhỏ \r\n | \r\n \r\n Dự án quản lý quy hoạch và hỗ trợ đầu tư xây dựng\r\n dự án thủy điện nhỏ \r\nDự án vận hành và khai thác dự án thủy điện nhỏ. \r\n | \r\n ||
\r\n Năng lượng mới, năng lượng sạch khác \r\n | \r\n \r\n Xây dựng và vận hành nhà máy điện địa nhiệt, bơm\r\n địa nhiệt, sản xuất điện trực tiếp từ nước (phân tách phân tử nước, dòng hải\r\n lưu). \r\nXây dựng và vận hành nhà máy chế tạo các thiết bị\r\n phục vụ cho nhà máy phát điện từ các dạng năng lượng tái tạo khác. \r\nXây dựng và vận hành nhà máy sản xuất năng lượng/điện\r\n từ rác thải; xây dựng và vận hành nhà máy chế tạo máy phát tạo ra điện từ\r\n rác, chế tạo các thiết bị phục vụ cho nhà máy điện từ rác. \r\nDự án phát điện từ khí thiên nhiên. \r\n | \r\n ||
\r\n Lưới điện thông minh \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng và vận hành hệ thống lưới điện\r\n thông minh. \r\n | \r\n ||
\r\n 5. Tái chế, tái sử dụng các nguồn tài nguyên \r\n | \r\n \r\n Tái sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản \r\n | \r\n \r\n Dự án tận dụng nguồn dầu cặn. \r\nDự án tận dụng tổng hợp nguồn magie, natri. \r\nDự án tận dụng quặng vụn, thừa. \r\nDự án tận dụng tài nguyên đồng. \r\nDự án tận dụng than bùn. \r\n | \r\n \r\n - Luật số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 về bảo vệ\r\n môi trường. \r\n- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy\r\n định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. \r\n- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản\r\n lý chất thải và phế liệu. \r\n- Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của\r\n Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải\r\n rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. \r\n- Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 23/9/2014 của Thủ\r\n tướng Chính phủ về một số giải pháp thực hiện xử lý tro, xỉ, thạch cao của\r\n các nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất phân bón để làm nguyên liệu sản xuất\r\n vật liệu xây dựng. \r\n- Quyết định số 76/QĐ-CP ngày 11/01/2016 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu\r\n dùng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030. \r\n- Quyết định 452/QĐ-TTg ngày 12/4/2017 của Thủ tướng\r\n Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các\r\n nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất, phân bón làm nguyên liệu sản xuất vật\r\n liệu xây dựng và trong các công trình xây dựng. \r\n | \r\n
\r\n Tái chế, tái sử dụng chất thải rắn thông thường \r\n | \r\n \r\n Dự án sản xuất bột khoáng từ cặn nước. \r\nDự án thu hồi tận dụng chất thải từ khoáng phốt\r\n pho. \r\nDự án tận dụng xi than để sản xuất gạch nén. \r\nDự án công trình tận dụng tổng hợp công nghiệp\r\n hóa chất phốt pho và bã thạch cao. \r\n | \r\n ||
\r\n Tái chế, tái sử dụng chất thải trong xây dựng và\r\n làm đường \r\n | \r\n \r\n Dự án sản xuất hỗn hợp từ nhựa đường tái sinh. \r\nDự án tận dụng tài nguyên từ rác thải xây dựng. \r\n | \r\n ||
\r\n Tái chế, tái sử dụng tài nguyên rác \r\n | \r\n \r\n Dự án thu hồi và tận dụng rác thải; tái chế tái sử\r\n dụng rác thải.. \r\n | \r\n ||
\r\n Tái chế, tái sử dụng vật liệu tháo dỡ và chế tạo \r\n | \r\n \r\n Dự án tận dụng kim loại từ việc tháo dỡ thiết bị điện. \r\nDự án tận dụng dây điện, cáp điện phế liệu. \r\nDự án tận dụng điện cơ phế liệu. \r\nDự án tái chế phụ tùng ô tô. \r\nDự án tái chế máy công trình. \r\nDự án tái chế động cơ điện và linh phụ kiện. \r\nDự án tái chế thiết bị máy móc văn phòng. \r\nDự án tái chế phụ tùng máy móc dùng trong ngành\r\n luyện kim. \r\n | \r\n ||
\r\n Tái chế, tái sử dụng các phụ phẩm, phế thải trong\r\n nông nghiệp, lâm nghiệp \r\n | \r\n \r\n Dự án tái chế rơm rạ, vụn gỗ dùng để sản xuất đồ\r\n dùng. \r\nDự án chế biến tận dụng nguồn củi vụn trong lâm\r\n nghiệp. \r\nDự án sản xuất than hoạt tính từ tro củi phế liệu. \r\nDự án tận dụng phân trong chăn nuôi sản xuất phân\r\n bón và khí metan. \r\n | \r\n ||
\r\n Tái sử dụng tài nguyên tái sinh \r\n | \r\n \r\n Dự án sản xuất sợi nylon từ chai nhựa polyester. \r\nDự án tận dụng giấy phế liệu. \r\nDự án chế tạo cao su tái sinh. \r\nDự án tái chế nhựa, túi nylon. \r\nDự án thu hồi và tận dụng chai thủy tinh và mảnh\r\n thủy tinh. \r\n | \r\n ||
\r\n Khác \r\n | \r\n \r\n Dự án tận dụng rác thải trong công nghiệp. \r\nDự án tận dụng nguồn dầu nặng, chua. \r\nDự án tận dụng phế thải công nghiệp. \r\nDự án tận dụng khí metan từ chôn lấp rác. \r\n | \r\n ||
\r\n 6. Xử lý chất thải và phòng chống ô nhiễm \r\n | \r\n \r\n Xử lý nước thải \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng và vận hành cơ sở thu gom, xử lý\r\n nước thải. \r\nDự án xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học; cơ\r\n học; hóa học. \r\nDự án xây dựng, cải tạo, mở rộng và xử lý và hệ\r\n thống ống trong xử lý nước thải. \r\nDự án trạm xử lý nước thải sinh hoạt. \r\nDự án xử lý nước thải công nghiệp. \r\nDự án công trình xử lý nước thải tổng hợp. \r\nDự án nâng cấp trạm xử lý nước thải. \r\nDự án công trình mương máng tập trung nước thải. \r\n | \r\n \r\n - Luật số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 về bảo vệ\r\n môi trường. \r\n- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy\r\n định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. \r\n- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về\r\n thoát nước và xử lý nước thải. \r\n- Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của\r\n Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải\r\n rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. \r\n- Quyết định số 1292/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp môi\r\n trường và tiết kiệm năng lượng thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt\r\n Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn\r\n 2030. \r\n- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của\r\n Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại. \r\n- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của\r\n Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp,\r\n khu chế xuất, khu công nghệ cao. \r\n- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của\r\n Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh\r\n doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ. \r\n | \r\n
\r\n Xử lý rác thải \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng và vận hành cơ sở thu gom, xử lý\r\n rác thải sinh hoạt. \r\nDự án xử lý chất thải rắn công nghiệp. \r\nDự án xử lý chất thải rắn nguy hại. \r\nDự án xây dựng bãi xử lý chất thải rắn. \r\nDự án đầu tư các công nghệ xử lý chất thải rắn\r\n sinh hoạt (chế biến phân hữu cơ, đốt, chôn lấp hợp vệ sinh,...) phù hợp với\r\n các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia. \r\nDự án cải tạo, mở rộng nhà máy xử lý rác thải. \r\nDự án xử lý phế liệu, rác thải y tế. \r\nDự án nhà máy xử lý bùn thải. \r\nDự án xây dựng công trình xử lý chất thải tập\r\n trung trong công nghiệp. \r\n | \r\n ||
\r\n Phòng chống ô nhiễm \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng công trình xử lý và ngăn chặn ô\r\n nhiễm các dòng chảy. \r\nDự án đầu tư công nghệ cải thiện chất lượng môi\r\n trường nước. \r\nDự án xây dựng các công trình nạo vét và phòng chống\r\n ô nhiễm. \r\nDự án xử lý những nguồn gây ô nhiễm khuếch tán ở\r\n nông thôn. \r\nDự án giảm thiểu và phòng chống ô nhiễm không khí\r\n (bụi, khí). \r\nDự án xử lý khí thải công nghiệp. \r\nDự án xử lý tổng hợp ô nhiễm trong doanh nghiệp. \r\n | \r\n ||
\r\n 7. Bảo vệ môi trường thiên nhiên, khôi phục sinh\r\n thái và phòng chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ môi trường tự nhiên \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng khu cứu hộ, nuôi dưỡng động vật\r\n hoang dã tập trung. \r\nDự án xây dựng các công trình bảo vệ vùng đất ngập\r\n nước; phát triển các loại hình kinh tế dựa vào cộng đồng để bảo vệ các khu vực\r\n đất ngập nước; khai thác và sử dụng nguồn than bùn bền vững tại các khu vực đất\r\n ngập nước có bể than bùn; quản lý và ngăn chặn các hoạt động gây cháy khu vực\r\n đất ngập nước có bể than bùn. \r\nDự án công trình sinh thái vùng đất ngập nước. \r\nDự án công trình sinh thái vùng đất ngập mặn. \r\nDự án bảo vệ tổng hợp các khu Ramsar. \r\n | \r\n \r\n - Luật số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008 về đa dạng\r\n sinh học. \r\n- Luật số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 về bảo vệ\r\n và phát triển rừng. \r\n- Luật số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 về tài\r\n nguyên nước. \r\n- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 về\r\n tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng. \r\n- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của\r\n Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng\r\n sinh học. \r\n- Nghị định số 109/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của\r\n Chính phủ về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất ngập nước. \r\n- Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07/02/2014 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo\r\n tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến\r\n năm 2030. \r\n- Quyết định số 1570/QĐ-TTg ngày 06/9/2013 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên\r\n và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. \r\n- Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27/12/2007\r\n ban hành Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc\r\n gia, khu bảo tồn thiên nhiên. \r\n | \r\n
\r\n Khôi phục sinh thái \r\n | \r\n \r\n Dự án khôi phục sinh thái vùng đất ngập nước. \r\nDự án khôi phục, bảo vệ sinh thái. \r\nDự án cải tạo tổng hợp môi trường vùng đất ngập\r\n nước. \r\nDự án công trình cải tạo sa mạc. \r\nDự án khôi phục hệ sinh thái vùng đất ngập mặn. \r\nDự án xây dựng môi trường sinh thái cải tạo đất\r\n canh tác thành đất rừng. \r\n | \r\n ||
\r\n Phòng chống thiên tai \r\n | \r\n \r\n Các công trình phòng, chống bão lụt. \r\nCác công trình sinh thái thủy lợi chống lũ lụt. \r\nDự án chống hạn, bảo vệ nguồn nước. \r\nDự án gia cố đê điều. \r\nDự án công trình xử lý tổng hợp chống xói mòn đất. \r\n | \r\n ||
\r\n 8. Quản lý nước bền vững tại khu vực đô thị và\r\n nông thôn \r\n | \r\n \r\n Quản lý nước bền vững tại thành phố \r\n | \r\n \r\n Dự án cải tạo hệ thống cấp nước sinh hoạt ở thành\r\n phố nhằm giảm tỷ lệ thất thoát nước, rò rỉ nước. \r\nDự án xây dựng và cải tạo hệ thống cấp nước sinh\r\n hoạt tại thành phố đảm bảo hợp vệ sinh, cấp nước hiệu quả cho các hộ dân. \r\nDự án đầu tư hệ thống thu thập, xử lý và tái sử dụng\r\n nguồn nước mưa tại khu vực đô thị. \r\nCông trình tái sử dụng nước thải sinh hoạt đã qua\r\n xử lý. \r\nDự án tiết kiệm nước khác. \r\n | \r\n \r\n - Luật số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 về tài\r\n nguyên nước. \r\n- Nghị định số 54/2015/NĐ-CP ngày 08/6/2015 quy định\r\n về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. \r\n- Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của\r\n Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thủy lợi Việt\r\n Nam. \r\n- Quyết định 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước\r\n sạch đến 2025. \r\n- Quyết định 2502/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và\r\n khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. \r\n | \r\n
\r\n Quản lý nước bền vững tại nông thôn \r\n | \r\n \r\n Các chương trình, dự án nước sạch nông thôn. \r\nXây dựng hệ thống cấp nước cho sinh hoạt tại khu\r\n vực nông thôn. \r\n | \r\n ||
\r\n Xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi dành cho sản xuất\r\n nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n Công trình nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp. \r\nCông trình hệ thống tưới tiêu. \r\nXử lý, nạo vét sông hồ, kênh rạch ở nông thôn đảm\r\n bảo cấp nước cho trồng trọt. \r\nDự án công trình xử lý nước tưới tiêu thủy lợi. \r\nCông trình cung cấp và dẫn nước tưới tiêu. \r\n | \r\n ||
\r\n 9. Công trình xây dựng xanh \r\n | \r\n \r\n Xây dựng, cải tạo các công trình dân dụng sử dụng\r\n tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, nước, tài nguyên \r\n | \r\n \r\n Dự án xây dựng tòa nhà tiết kiệm năng lượng. \r\nThiết kế tòa nhà thông minh, tận dụng ánh sáng và\r\n khí tự nhiên, giảm mức tiêu hao điện năng, nước và tài nguyên khác. \r\nXây dựng và quản lý các công trình xanh trong\r\n thành phố (công viên, vườn hoa, quảng trường,...). \r\nDự án đầu tư phát triển hệ thống cây xanh điều\r\n hòa khí hậu đô thị (nghiên cứu, ươm trồng và cung cấp các loại cây xanh đô thị\r\n phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam; cung cấp máy công cụ và dịch vụ duy\r\n trì, bảo tồn cây xanh đô thị). \r\n | \r\n \r\n - Quyết định số 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi\r\n mô tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh\r\n tranh giai đoạn 2014 - 2020. \r\n- Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt\r\n Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. \r\n- Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 23/9/2014 của Thủ\r\n tướng Chính phủ về một số giải pháp thực hiện xử lý tro, xỉ, thạch cao của các\r\n nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất phân bón để làm nguyên liệu sản xuất vật\r\n liệu xây dựng. \r\n- Quyết định 452/QĐ-TTg ngày 12/4/2017 của Thủ tướng\r\n Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các\r\n nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất, phân bón làm nguyên liệu sản xuất vật\r\n liệu xây dựng và trong các công trình xây dựng. \r\n- Thông tư số 15/2013/TT-BXD ngày 26/9/2013 của Bộ\r\n Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình xây dựng sử dụng\r\n năng lượng hiệu quả (QCVN 09:2013/BXD). \r\n- Các hệ thống chứng chỉ, chứng nhận công trình\r\n xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng như: Hệ thống chứng chỉ thiết kế tối ưu\r\n nâng cao hiệu quả công trình-EDGE của Tổ chức tài chính quốc tế (IFC); hệ thống\r\n chứng nhận công trình xanh của LOTUS của Hội đồng công trình xanh Việt Nam; hệ\r\n thống LEED của Hội đồng công trình xanh Hoa Kỳ; hệ thống Green Mark của\r\n Singapore và các chứng chỉ quốc tế khác được đánh giá, cấp chứng nhận cho các\r\n công trình xây dựng ở Việt Nam. \r\n | \r\n
\r\n Sản xuất, quản lý vật liệu xây dựng bền vững,\r\n thân thiện với môi trường \r\n | \r\n \r\n Sản xuất vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng\r\n như Panel và lá năng lượng mặt trời, vật liệu cách nhiệt sinh thái như gạch\r\n khối bê tông, vật liệu cách nhiệt xốp cứng polyurethane, đèn tiết kiệm năng\r\n lượng, sơn sinh thái thân thiện với hàm lượng VOC thấp, ngói đất sét. \r\nĐổi mới và hiện đại hóa cơ sở chế biến và sản xuất\r\n vật liệu xây dựng theo hướng tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải. \r\nLoại bỏ công nghệ dùng lò nung vôi, tôi vôi lộ\r\n thiên. \r\nSử dụng chất thải tro xỉ các nhà máy nhiệt điện\r\n than cho sản xuất vật liệu xây dựng nhằm giảm diện tích bãi thải cho các dự\r\n án nhà máy nhiệt điện bảo đảm theo đúng quy định. \r\nTrong sản xuất xi măng: các dự án đầu tư công nghệ\r\n tái chế nhiệt thải, cải tạo tăng công suất quạt hút, cải tạo hệ thống thiết bị\r\n tách bụi, điều chỉnh đủ lượng không khí cấp vào lò, bố trí cửa cấp gió thông\r\n lò, xây dựng kho có bao che để chứa nguyên liệu, tận dụng tiềm năng nhiệt\r\n khói lò để sấy sơ bộ nguyên liệu, sử dụng phế thải của ngành luyện kim ít độc\r\n hại... \r\nĐối với ngành sản xuất gạch nung: các dự án đầu\r\n tư cải tạo lắp hệ thống hút xử lý bụi tại khu phơi, cải tạo đường ống thu hồi\r\n nhiệt lò nung cấp cho lò sấy, lắp đặt hệ thống khử bụi, dùng quạt thổi ngược ở\r\n đầu lò ra gạch để thu hồi nhiệt, giảm nhiệt độ và bụi gạch ra lò... \r\n | \r\n ||
\r\n 10. Giao thông bền vững \r\n | \r\n \r\n Phát triển hạ tầng giao thông bền vững \r\n | \r\n \r\n Đầu tư, nâng cấp hệ thống giao thông, mạng lưới\r\n giao thông (đường thủy, cao tốc, đường sắt) tiết kiệm năng lượng. \r\nDự án xây dựng, cải tạo công trình giao thông có khả\r\n năng chống chịu với biến đổi khí hậu. \r\nXây dựng và lắp đặt, cải tạo hệ thống điều khiển\r\n đèn tín hiệu giao thông thông minh trong đô thị. \r\nXây dựng và lắp đặt các hệ thống đèn đường thông\r\n minh sử dụng tấm pin năng lượng mặt trời. \r\nPhát triển hệ thống kết nối bằng xe buýt, xe điện\r\n trung chuyển giữa các cảng vụ, bến bãi bằng các loại hình vận tải công cộng\r\n thông minh. \r\nXây dựng và vận hành hệ thống giao thông có tính\r\n kết nối (liên vùng, liên quốc gia). \r\nDự án lắp đặt hệ thống đèn đường LED. \r\nDự án tiết kiệm nước, năng lượng ở khu dịch vụ, bến\r\n xe \r\n | \r\n \r\n - Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải\r\n Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. \r\n- Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải\r\n đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050. \r\n- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải\r\n đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. \r\n- Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không\r\n giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. \r\n- Quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của\r\n Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt\r\n Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. \r\n- Thông tư số 64/2011/TT-BGTVT ngày 26/12/2011 của\r\n Bộ Giao thông vận tải quy định biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu\r\n quả trong hoạt động giao thông vận tải. \r\n- Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của\r\n Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao\r\n thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm\r\n 2030. \r\n | \r\n
\r\n Giảm phát thải của các phương tiện giao thông \r\n | \r\n \r\n Đầu tư, sản xuất và sử dụng các phương tiện giao\r\n thông vận tải công cộng; các loại hình vận tải sử dụng nhiên liệu ít phát thải\r\n (hàng không, tàu điện...). \r\nSử dụng nhiên liệu sạch (khí dầu mỏ hóa lỏng, khí\r\n tự nhiên nén,...) trong vận hành các phương tiện giao thông. \r\nĐầu tư ứng dụng năng lượng mới cho các phương tiện\r\n giao thông vận tải bằng đường bộ: phương tiện sử dụng điện, hydro, xăng sinh\r\n học (E5, E10), diesel sinh học (B5),... \r\nĐầu tư các công nghệ mới, hiện đại nhằm giảm phát\r\n thải, lọc khí thải,...của các phương tiện giao thông. \r\nCải tạo thay mới xe buýt sử dụng nhiên liệu hóa lỏng\r\n khí tự nhiên (LNG) và khí gas thiên nhiên (CNG). \r\nDự án mua sắm thay mới xe buýt sử dụng năng lượng\r\n mới. \r\n | \r\n ||
\r\n 11. Cung cấp các dịch vụ bảo vệ môi trường, tiết\r\n kiệm tài nguyên \r\n | \r\n \r\n Cung cấp dịch vụ tiết kiệm năng lượng \r\n | \r\n \r\n Dự án của các doanh nghiệp Esco. \r\nDịch vụ tư vấn về thử nghiệm, nhân rộng ứng dụng\r\n công nghệ tiết kiệm năng lượng. \r\nThiết kế kiến trúc, công nghệ tiết kiệm năng lượng. \r\nDịch vụ đánh giá hiệu quả tiết kiệm năng lượng. \r\n | \r\n \r\n - Luật số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 về bảo vệ\r\n môi trường. \r\n- Luật số 50/2010/QH12 ngày 17/6/2010 về Sử dụng\r\n năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. \r\n- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy\r\n định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. \r\n- Quyết định số 192/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt\r\n Nam đến năm 2025”. \r\n- Quyết định số 1292/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ\r\n tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp môi\r\n trường và tiết kiệm năng lượng thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt\r\n Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn\r\n 2030. \r\n | \r\n
\r\n Cung cấp dịch vụ bảo vệ môi trường \r\n | \r\n \r\n Dịch vụ điều tra, đánh giá rủi ro môi trường ở\r\n khu vực ô nhiễm. \r\nVận hành và duy trì cơ sở, thiết bị tư vấn, đánh\r\n giá an toàn môi trường. \r\nDịch vụ dự báo và đánh giá hiệu quả xử lý ô nhiễm. \r\nĐào tạo nhân viên điều tra môi trường. \r\n | \r\n ||
\r\n 12. Các lĩnh vực xanh khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực xanh khác theo đánh giá của các TCTD\r\n không thuộc 11 lĩnh vực trên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 9050/NHNN-TD năm 2017 về báo cáo tình hình cấp tính dụng đối với lĩnh vực xanh và đánh giá rủi ro môi trường, xã hội trong hoạt động cấp tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 9050/NHNN-TD năm 2017 về báo cáo tình hình cấp tính dụng đối với lĩnh vực xanh và đánh giá rủi ro môi trường, xã hội trong hoạt động cấp tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 9050/NHNN-TD |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hà Thu Giang |
Ngày ban hành | 2017-11-03 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-03 |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |