\r\n BỘ TÀI\r\n CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 731/TCT-DNL | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 6 tháng 3 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam.
\r\n\r\nTổng cục Thuế nhận được công văn số\r\n092916BWGYBF của Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam kiến nghị về chính sách thuế\r\nnhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài của các Ngân hàng thương\r\nmại. Sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\nTại Điểm 2c, d Điều 2 Luật Thuế thu\r\nnhập doanh nghiệp số 14/2008/QH 12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 quy định doanh\r\nnghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu\r\nnhập doanh nghiệp như sau:
\r\n\r\n"... c) Doanh nghiệp nước ngoài\r\ncó cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh\r\ntại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở\r\nthường trú;
\r\n\r\nd) Doanh nghiệp nước ngoài không có\r\ncơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại\r\nViệt Nam."
\r\n\r\nTại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số\r\n12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Nghị\r\nđịnh số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định về thu nhập chịu\r\nthuế :
\r\n\r\n"3 .Thu nhập chịu thuế phát\r\nsinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài quy định tại các điểm c, d\r\nkhoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập nhận được có nguồn\r\ngốc từ Việt Nam từ hoạt động cung ứng dịch vụ, cung cấp và phân phối hàng hóa,\r\ncho vay vốn, tiền bản quyền cho tổ chức cá nhân Việt Nam .hoặc cho tổ chức, cá\r\nnhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam hoặc từ chuyển nhượng vốn, dự án\r\nđầu tư, quyền góp vốn, quyền tham gia các dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai\r\nthác, chế biến tài nguyên khoáng sản tại Việt Nam, không phụ thuộc vào địa điểm\r\ntiến hành kinh doanh
\r\n\r\nThu nhập chịu thuế quy định tại\r\nkhoản này không bao gồm thu nhập từ dịch vụ thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam\r\nnhư: Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị ở nước ngoài; quảng cáo,\r\ntiếp thị, xúc tiến đầu tư và xúc tiến thương mại ở nước ngoài; môi giới bán\r\nhàng hóa, môi giới bán dịch vụ ở nước ngoài; đào tạo ở nước ngoài; chia cước\r\ndịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế cho phía nước ngoài.
\r\n\r\nBộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về thu\r\nnhập chịu thuế quy định tại Khoản này."
\r\n\r\nTại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số\r\n103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ\r\nthuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc\r\ncó thu nhập tại Việt Nam quy định về đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu:
\r\n\r\n"..3. Tổ chức, cá nhân\r\nnước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam..."
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên, khoản\r\nphí các Ngân hàng ở ngoài Việt Nam thu được do khách hàng thực hiện chuyển tiền\r\ntừ Ngân hàng ở Việt Nam là thu nhập từ dịch vụ cung cấp ngoài lãnh thổ Việt\r\nNam. Do đó, thu nhập của các Ngân hàng ở nước ngoài nhận được từ nghiệp vụ kinh\r\ntế do khách hàng thực hiện chuyển tiền từ Ngân hàng ở Việt Nam là đối tượng\r\nkhông áp dụng thuế nhà thầu.
\r\n\r\nCông văn này thay thế nội dung hướng\r\ndẫn tại công văn số 1924/TCT-DNL ngày 20/5/2015, công văn số 1566/TCT-DNL ngày\r\n14/4/2016, công văn số 3704/TCT-DNL ngày 17/8/2016, công văn số 3992/TCT-DNL\r\nngày 01/9/2016 của Tổng cục Thuế về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền\r\nra nước ngoài của Tổ chức tín dụng.
\r\n\r\nTổng cục Thuế trả lời để Diễn đàn\r\ndoanh nghiệp Việt Nam được biết.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 731/TCT-DNL năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài của các Ngân hàng thương mại do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 731/TCT-DNL năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài của các Ngân hàng thương mại do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 731/TCT-DNL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Ngọc Minh |
Ngày ban hành | 2017-03-06 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-06 |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |