BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2013/TT-BCT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Cục Công nghiệp địa phương;
1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch; tổ chức thực hiện kế hoạch; tạm ứng, thanh lý, quyết toán kinh phí khuyến công quốc gia.
1. Đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức, cá nhân lập đề án khuyến công quốc gia và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Đề án khuyến công quốc gia điểm là đề án khuyến công quốc gia có từ hai nội dung hoạt động trở lên, có quy mô lớn và thời gian thực hiện nhiều hơn một năm; các nội dung hoạt động trong đề án phải có sự liên kết nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu của hoạt động khuyến công.
Điều 3. Quy định các đề án, nhiệm vụ khuyến công quốc gia thực hiện đấu thầu hoặc xét chọn
2. Ngoài các đề án, nhiệm vụ khuyến công quốc gia quy định tại khoản 1 Điều này, các đề án, nhiệm vụ khuyến công quốc gia khác thực hiện theo phương thức xét chọn. Trừ trường hợp, Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương căn cứ vào quy mô, tính chất, mức kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ, quyết định các đề án, nhiệm vụ phải thực hiện thông qua đấu thầu nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí khuyến công hiệu quả nhất.
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA
2. Phù hợp với các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4; danh mục, ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP; nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công theo quy định của liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương.
4. Phù hợp với Thông tư hướng dẫn và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về hoạt động khuyến công.
Đề án khuyến công quốc gia có những nội dung chủ yếu sau:
2. Sự cần thiết và căn cứ của đề án.
4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội nội dung chính của đề án như về công nghệ, máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.
6. Dự toán kinh phí được lập chi tiết theo Mẫu số 1 Phụ lục 1 của Thông tư này.
8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu có) của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
1. Kế hoạch khuyến công quốc gia được lập trên cơ sở báo cáo đăng ký của các địa phương, đơn vị. Báo cáo đăng ký các đề án khuyến công quốc gia gửi Cục Công nghiệp địa phương, bao gồm:
b) Biểu tổng hợp các đề án khuyến công quốc gia theo Mẫu số 2 Phụ lục 1 của Thông tư này, kèm theo hồ sơ các đề án khuyến công quốc gia.
2. Cục Công nghiệp địa phương thẩm tra hồ sơ đề án, nhiệm vụ của các địa phương, đơn vị, Trung tâm Khuyến công quốc gia ở các vùng và bổ sung thêm các đề án, nhiệm vụ của Cục Công nghiệp địa phương để tổng hợp kế hoạch khuyến công quốc gia trình Bộ Công Thương xem xét, tổng hợp chung vào kế hoạch ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương gửi Bộ Tài chính tổng hợp theo quy định.
Cục Công nghiệp địa phương thẩm định các đề án, nhiệm vụ khuyến công quốc gia như quy định tại Khoản 2, Điều 8 của Thông tư này cho phù hợp với dự toán kinh phí khuyến công quốc gia được giao của cấp có thẩm quyền, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt kế hoạch khuyến công quốc gia.
4. Sau khi có ý kiến thẩm định dự toán của Bộ Tài chính, Cục Công nghiệp địa phương gửi thông báo và quyết định giao kế hoạch khuyến công quốc gia của Bộ trưởng Bộ Công Thương cho các đơn vị để (ký hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ) tổ chức thực hiện và các Sở Công Thương có liên quan để quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổ chức nghiệm thu cơ sở.
Điều 7. Phương thức xét chọn các đề án khuyến công quốc gia khi xây dựng kế hoạch
Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP và mức hỗ trợ kinh phí ưu tiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
Điều 8. Quy trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch khuyến công quốc gia
1. Thẩm định cấp cơ sở
- Các Trung tâm Khuyến công cấp tỉnh và các đơn vị thực hiện đề án trên địa bàn địa phương lập hồ sơ đề án khuyến công quốc gia theo các quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 10 của Thông tư này gửi Sở Công Thương để thẩm định cấp cơ sở;
Cục Công nghiệp địa phương để thẩm định; đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để báo cáo.
Cục Công nghiệp địa phương để thẩm định.
2. Thẩm định cấp Bộ
Cục Công nghiệp địa phương tổ chức thẩm định cấp Bộ các đề án, nhiệm vụ khuyến công quốc gia. Công tác thẩm định do Hội đồng hoặc bộ máy giúp việc của Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương thực hiện. Trường hợp thành lập Hội đồng, thành phần Hội đồng do Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương lựa chọn và quyết định thành lập. Sau khi thẩm định, các đề án, nhiệm vụ khuyến công được tổng hợp thành kế hoạch khuyến công quốc gia.
Sau khi thẩm định cấp Bộ, Cục Công nghiệp địa phương hoàn thiện hồ sơ để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt kế hoạch khuyến công quốc gia, hồ sơ trình Bộ trưởng gồm:
Cục Công nghiệp địa phương trình Bộ trưởng Bộ Công Thương đề nghị phê duyệt kế hoạch khuyến công quốc gia; Biên bản thẩm định cấp Bộ (đối với trường hợp thành lập Hội đồng);
2. Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác.
4. Khả năng kết hợp, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác.
Điều 10. Hồ sơ và thời gian đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia
1. Hồ sơ và thời gian đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia để thẩm định cấp cơ sở
- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện đề án;
- Một số dạng đề án khuyến công quốc gia phải kèm theo các tài liệu như quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Đối với các đề án lập theo nhóm (không yêu cầu xác định địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp cụ thể khi phê duyệt kế hoạch khuyến công quốc gia), khi thẩm định phê duyệt kế hoạch thực hiện, tùy theo từng dạng đề án Sở Công Thương sẽ quy định một số tài liệu liên quan bổ sung thêm để phục vụ công tác thẩm định.
2. Hồ sơ và thời gian đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia để thẩm định cấp Bộ:
Cục Công nghiệp địa phương 01 bộ hồ sơ tài liệu, bao gồm:
- Phiếu thẩm định cấp cơ sở đối với các đề án, nhiệm vụ do Sở Công Thương đăng ký hoặc Phiếu thẩm định cấp cơ sở của Sở Công Thương nơi triển khai thực hiện đề án đối với các dạng đề án do các đơn vị khác (không phải là Trung tâm Khuyến công quốc gia ở các vùng) thực hiện trên quy mô một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương. Phiếu thẩm định cấp cơ sở lập theo Mẫu số 4a hoặc Mẫu số 4b Phụ lục 1 của Thông tư này;
b) Thời gian gửi hồ sơ đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia của Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công quốc gia ở các vùng, các đơn vị với Cục Công nghiệp địa phương trước ngày 15 tháng 6 hàng năm (trường hợp khác theo hướng dẫn của Cục Công nghiệp địa phương).
1. Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án, nhiệm vụ khuyến công, đơn vị thực hiện phải có văn bản (đối với các đề án do Sở Công Thương đăng ký kế hoạch hoặc đề án do đơn vị khác thực hiện trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phải có xác nhận hoặc văn bản đề nghị của Sở Công Thương) gửi Cục Công nghiệp địa phương, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng thực hiện đề án.
2. Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án của các đơn vị thực hiện, Cục Công nghiệp địa phương xem xét phê duyệt hoặc trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt, cụ thể như sau:
a) Cục Công nghiệp địa phương trình Bộ Công Thương phê duyệt đối với các đề nghị điều chỉnh: tăng tổng mức kinh phí hỗ trợ; thay đổi nội dung hoạt động khuyến công; gia hạn thời gian thực hiện đề án sang năm sau tiếp theo; đề nghị bổ sung hoặc ngừng triển khai thực hiện đề án khuyến công quốc gia.
3. Đối với các đề án, nhiệm vụ khuyến công có sai phạm trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được yêu cầu, Cục Công nghiệp địa phương xem xét, trình Bộ Công Thương quyết định phê duyệt ngừng thực hiện.
4. Đối với các đề án lập theo nhóm, khi điều chỉnh thay đổi địa điểm, đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng, Sở Công Thương chịu trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và quyết định điều chỉnh đối với các đề án do Sở Công Thương đăng ký và các đề án của đơn vị khác do Sở Công Thương thẩm định cấp cơ sở. Hình thức điều chỉnh thông qua điều chỉnh kế hoạch hoặc điều chỉnh bằng quyết định. Văn bản điều chỉnh được gửi về Cục công nghiệp địa phương để theo dõi, tạm ứng, thanh quyết toán.
1. Việc tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí theo Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị thực hiện đề án, nhiệm vụ của một số nội dung hoạt động khuyến công quốc gia (bên B) thông qua hợp đồng ký với Cục Công nghiệp địa phương theo kế hoạch khuyến công quốc gia được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Riêng đối với các đề án, nhiệm vụ giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ Công Thương, do Vụ Tài chính, Bộ Công Thương thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ cho các hợp đồng phục vụ các hoạt động khuyến công, đơn vị thực hiện đề án phải thực hiện theo Luật Đấu thầu và các quy định của pháp luật có liên quan.
5. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí phải đúng mục đích, đúng chế độ; quyết toán kinh phí đã sử dụng với Cục Công nghiệp địa phương; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số liệu quyết toán và những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán sai chế độ.
Cục Công nghiệp địa phương để nộp ngân sách nhà nước đối với phần kinh phí đã tạm ứng nhưng không có khối lượng thanh toán, những khoản kinh phí đã sử dụng nhưng không được quyết toán theo chế độ quy định.
Điều 13. Tạm ứng kinh phí lần một
2. Tạm ứng 70% kinh phí hỗ trợ của đề án
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; kế hoạch tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề của đơn vị thực hiện theo Mẫu số 11 Phụ lục 1 của Thông tư này.
b) Đối với các đề án hỗ trợ hoạt động: Tư vấn, đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, diễn đàn; tham quan khảo sát; xây dựng, đăng ký thương hiệu; thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp; đánh giá sản xuất sạch hơn.
3. Tạm ứng 100% kinh phí thực hiện của đề án
b) Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu cơ sở theo Mẫu số 5b Phụ lục 1 của Thông tư này; báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 3b Phụ lục 1 của Thông tư này; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 14. Tạm ứng kinh phí còn lại
Cục Công nghiệp địa phương: Biên bản nghiệm thu cơ sở theo Mẫu số 5a hoặc 5b hoặc 5c Phụ lục 1 của Thông tư này; báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án; báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng (theo Mẫu số 3b Phụ lục 1 của Thông tư này) và bản chính hoặc bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng từ dưới đây:
2. Đề án hỗ trợ các hoạt động: Tư vấn, đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, diễn đàn:
b) Đối với đề án đào tạo: Danh sách học viên được cấp chứng nhận (có chữ ký của học viên); giáo trình, tài liệu đào tạo; hóa đơn chứng từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn của học viên (nếu có).
3. Đề án hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật: Hóa đơn chứng từ hạng mục được hỗ trợ; danh sách đại biểu tham dự hội nghị mô hình trình diễn kỹ thuật (có chữ ký của đại biểu) có xác nhận của đơn vị thực hiện và đơn vị thụ hưởng; tài liệu giới thiệu mô hình; hóa đơn chứng từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại của đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (nếu có).
5. Đề án hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua máy móc.
7. Đề án hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu: Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu hoặc nhãn hiệu hàng hóa; quy chế sử dụng nhãn hiệu (đối với nhãn hiệu tập thể); chiến lược hoặc kế hoạch xây dựng quảng bá thương hiệu; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh phí thực hiện.
9. Đề án hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề: Quyết định thành lập và điều lệ hoạt động của hiệp hội, hội ngành nghề do cấp có thẩm quyền phê duyệt; danh sách các hội viên; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh phí thực hiện.
11. Đề án hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm trong nước: Danh sách cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia tham gia hội chợ triển lãm có xác nhận của Sở Công Thương nơi tổ chức hội chợ, triển lãm hoặc xác nhận của Sở Công Thương nơi có cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia hội chợ, triển lãm đối với những hội chợ, triển lãm không do Sở Công Thương chủ trì tổ chức (bản chính); hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức kinh phí được khuyến công quốc gia hỗ trợ); hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn.
Trong trường hợp chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp hoặc đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp là doanh nghiệp: Bổ sung thêm báo cáo kiểm toán quyết toán hạng mục hoặc công trình được hỗ trợ của đơn vị kiểm toán độc lập.
Điều 15. Tạm ứng đối với đề án thực hiện nhiều năm
b) Tạm ứng kinh phí lần tiếp theo: Tạm ứng theo tiến độ thực hiện, dự toán được phê duyệt và các quy định tại hợp đồng thực hiện đề án.
Điều 16. Thay đổi tỷ lệ, hồ sơ tạm ứng và các đề án, nhiệm vụ khác
Cục Công nghiệp địa phương xem xét, quyết định tỷ lệ, hồ sơ tạm ứng nhưng không trái với các quy định tài chính hiện hành.
Cục Công nghiệp địa phương quyết định tỷ lệ và hồ sơ tạm ứng phù hợp với các quy định hiện hành.
Chứng từ chi là toàn bộ chứng từ thanh toán gồm phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hoặc giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và chứng từ gốc của từng nội dung chi theo quy định hiện hành. Phụ lục 4 của Thông tư này quy định cụ thể chứng từ gốc của một số hoạt động khuyến công.
1. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi nghiệm thu cơ sở đề án cuối cùng trong hợp đồng, đơn vị thực hiện đề án phải hoàn thành việc lập hồ sơ quyết toán theo quy định.
Cục Công nghiệp địa phương quy định thời gian, địa điểm để thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí với đơn vị cho phù hợp, nhưng không được chậm quá ngày 22 tháng 01 của năm sau.
Cục Công nghiệp địa phương căn cứ vào biên bản nghiệm thu cơ sở và biểu đề nghị thanh toán kinh phí thực hiện đề án theo Mẫu số 9 Phụ lục 1 của Thông tư này, để thanh toán với Kho bạc Nhà nước số kinh phí đã tạm ứng cho đơn vị. Cục Công nghiệp địa phương quy định thời gian, địa điểm để thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí với các đơn vị thực hiện đề án.
Cục Công nghiệp địa phương xem xét quyết toán theo khối lượng công việc đã thực hiện. Hồ sơ để thanh lý, quyết toán hợp đồng trong trường hợp này gồm: Văn bản giải trình của đơn vị thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng đã thực hiện của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc xã nơi thực hiện đề án; chứng từ chi cho khối lượng công việc đã thực hiện theo quy định.
Cục Công nghiệp địa phương, hồ sơ quyết toán gồm:
b) Biểu đề nghị thanh toán kinh phí thực hiện đề án theo Mẫu số 9 Phụ lục 1 của Thông tư này (nếu có).
d) Bảng kê chứng từ đề nghị quyết toán theo Mẫu số 8a Phụ lục 1 của Thông tư này, kèm theo chứng từ chi của từng đề án như quy định tại Phụ lục 4 và toàn bộ tài liệu như quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 của Thông tư này.
2. Đối với các đơn vị thực hiện đề án có lập hóa đơn tài chính xuất cho Cục Công nghiệp địa phương, hồ sơ quyết toán gồm:
b) Hóa đơn tài chính.
3. Khi thanh lý hợp đồng thực hiện đề án cuối cùng trong năm, đơn vị thực hiện đề án phải lập Bảng đối chiếu kinh phí theo Mẫu số 10 Phụ lục 1 của Thông tư này.
Cục Công nghiệp địa phương
2. Tổ chức thực hiện đấu thầu đối với các đề án, nhiệm vụ phải thực hiện đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương giao cho Cục Công nghiệp địa phương trực tiếp thực hiện. Tổ chức nghiệm thu các đề án, nhiệm vụ được giao theo quy định.
4. Cục Công nghiệp địa phương quản lý, theo dõi và tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công quốc gia trên phạm vi cả nước báo cáo Bộ Công Thương và các cơ quan có liên quan theo quy định.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Công Thương
2. Đối với các đề án, nhiệm vụ của các đơn vị do Sở Công Thương đăng ký kế hoạch hoặc đề án của đơn vị khác thực hiện trên địa bàn do Sở Công Thương thẩm định cấp cơ sở:
a) Đối với các đề án lập theo nhóm, Sở Công Thương kiểm tra, thẩm định hồ sơ đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định và phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện. Các tài liệu như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, các tài liệu liên quan khác lưu tại Sở Công Thương.
Cục Công nghiệp địa phương điều chỉnh, bổ sung, ngừng thực hiện đề án (nếu có).
c) Đối với một số nội dung hoạt động khuyến công theo quy định phải thực hiện đấu thầu: Sau khi nhận được quyết định giao kế hoạch khuyến công quốc gia của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Sở Công Thương phối hợp với các đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền để tổ chức đấu thầu theo quy định và gửi Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu về Cục Công nghiệp địa phương để làm cơ sở ký kết hợp đồng khuyến công quốc gia.
Cục Công nghiệp địa phương, các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá, giám sát thực hiện các đề án, nhiệm vụ và việc sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia thực hiện trên địa bàn địa phương.
5. Sở Công Thương tổng hợp báo cáo (quý, 6 tháng, tổng kết năm; báo cáo đột xuất) tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công quốc gia trên địa bàn địa phương gửi Cục Công nghiệp địa phương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 22. Trách nhiệm của Trung tâm Khuyến công quốc gia ở các vùng
2. Tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng (gửi Cục Công nghiệp địa phương trước ngày 25 hàng tháng), báo cáo quý, 6 tháng, tổng kết năm, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Cục Công nghiệp địa phương và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị thực hiện
2. Tổ chức thực hiện đề án khuyến công quốc gia theo các nội dung đã được phê duyệt, các điều khoản của hợp đồng ký kết và các quy định hiện hành. Thực hiện tạm ứng, thanh quyết toán theo quy định tại Thông tư này; sử dụng kinh phí đúng dự toán, đảm bảo hiệu quả và đúng các quy định hiện hành.
Cục Công nghiệp địa phương để theo dõi tạm ứng, quyết toán. Các tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Bảng cân đối kế toán và các tài liệu liên quan khác lưu tại đơn vị thực hiện đề án.
a) Các đơn vị thực hiện đề án hàng tháng lập báo cáo tiến độ thực hiện các đề án khuyến công theo biểu mẫu quy định (theo Mẫu số 3b Phụ lục 1 của Thông tư này) gửi Cục Công nghiệp địa phương, Sở Công Thương trước ngày 25 hàng tháng. Đối với báo cáo tiến độ liên quan đến đề nghị chuyển tạm ứng kinh phí khuyến công phải có kiểm tra, xác nhận của Sở Công Thương nơi triển khai thực hiện đề án.
c) Tổng hợp báo cáo đột xuất, báo cáo phục vụ kiểm tra, thanh tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
5. Phối hợp với Cục Công nghiệp địa phương, Sở Công Thương tổ chức nghiệm thu cơ sở các đề án khuyến công theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, CNĐP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung chi | Tổng kinh phí | Trong đó | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kinh phí khuyến công quốc gia | Kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng | Nguồn khác | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cộng |
1. (Tên đơn vị thực hiện đề án) cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung chi đề nghị hỗ trợ từ kinh phí khuyến công quốc gia. ____________ 2. Cột số 5 ghi rõ nguồn vốn khác. (Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương) BIỂU TỔNG HỢP CHI TIẾT CÁC ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA NĂM 20... Đơn vị tính: Triệu đồng
1. (1) Ghi rõ nguồn kinh phí tại cột nguồn khác vào cột ghi chú. 3. Đối với các đề án thực hiện nhiều năm: tại các cột kinh phí bổ sung thêm các cột để phân bổ kinh phí theo từng năm. (Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương) Đơn vị: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA (Hợp đồng số: /HĐ-CNĐP ngày tháng năm 20….) Tháng năm 20… 1. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng: - Kết thúc: 2.1. Báo cáo cụ thể các công việc đã thực hiện theo từng nội dung, tiến độ trong đề án và hợp đồng; các chỉ tiêu đã đạt được; nêu khó khăn tồn tại (nếu có). 3. Tình hình sử dụng kinh phí: ĐVT: 1000 đồng
(1). Phân mục các khoản chi theo dự toán kinh phí tại đề án. (3). Theo dự toán tại đề án. (5) Xác nhận đối với báo cáo tiến độ có xác nhận khối lượng công việc để đề nghị tạm ứng kinh phí khuyến công quốc gia.
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA (Hợp đồng số: ……../HĐ-CNĐP ngày … tháng … năm 20… Đến ngày .….. tháng …. năm 20… 1. Thời gian thực hiện đề án theo hợp đồng (theo thực tế triển khai): - Kết thúc:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Chỉ tiêu (1) | Theo yêu cầu của hợp đồng | Thực tế đạt được | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Tình hình sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia: 3.2. Giá trị tính theo khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành (chỉ tính phần kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ): …………………..đồng 3.4. Kinh phí khuyến công quốc gia còn phải tạm ứng theo khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành:…….đồng II. ĐỀ ÁN 2: (nếu 1 hợp đồng gồm nhiều đề án)
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
........, Ngày….. tháng…..năm 20… | ........, Ngày….. tháng…..năm 20…. |
(1). Ghi theo phụ lục hợp đồng.
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
-----------
........, ngày.........tháng.........năm 20....
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA CẤP CƠ SỞ
(Áp dụng chung cho các đề án theo nhóm)
Đơn vị thực hiện: ................................................................................................
- Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
- Căn cứ Hồ sơ đề án đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia năm 20…của…;
- Căn cứ khác (nếu có),
1. Đánh giá phạm vi và đối tượng (Quy định tại Điều 1 Nghị định 45/2012/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 46/2012/TT-BCT):.................................................
2.1. Đánh giá các nội dung chính của đề án theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 9 của Thông tư này:…………………………………
Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT):…………………………………………………………………
4. Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án:…………………
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN VÀ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
…………………………………………………………………………………………
Kết quả thẩm định đề án (tên ..............) của đơn vị (tên …...............) đáp ứng được nội dung chương trình hoạt động khuyến công và đúng các quy định hiện hành. Đề nghị thứ tự ưu tiên của đề án………/………trong bảng đăng ký kế hoạch.
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG |
- Hồ sơ đề án;
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
........, ngày.........tháng.........năm 20....
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA CẤP CƠ SỞ
(Áp dụng chung cho các đề án có đối tượng cụ thể)(1)
Đơn vị thực hiện: ................................................................................................
Địa điểm đăng kí kinh doanh:……………………………………………………….
- Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại cơ sở công nghiệp nông thôn (nếu có);
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
- Tên cơ sở công nghiệp ........., Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………..; ngành nghề kinh doanh (có liên quan):………; ngày cấp: ……; nơi cấp.........
Nhận xét: (Tên cơ sở công nghiệp) là ............ đúng đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định 45/2012/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 46/2012/TT-BCT.
2.1. Đánh giá các nội dung chính của đề án quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 9 của Thông tư này:
Khoản 2, Điều 4, Thông tư số 46/2012/TT-BCT. Đối với ứng dụng máy móc tiên tiến đánh giá các nội dung quy định tại Khoản 4, Điều 4, Thông tư số 46/2012/TT-BCT).
Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT): ………………………………………………………………………
4. Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án:………………
……………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
Đề nghị Cục Công nghiệp địa phương thẩm định, tổng hợp và trình Bộ Công Thương phê duyệt./.
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký tên và đóng dấu)
- Hồ sơ đề án;
(1). Một số đề án có đối tượng cụ thể gồm: Xây dựng mô hình, hỗ trợ ứng dụng máy móc, chuyển giao công nghệ, lập quy hoạch chi tiết, đầu tư hạ tầng cụm, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn, tổ chức hội chợ, triển lãm.
(3). Chỉ ghi đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn là các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Đối với Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh doanh cá thể, các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn không phải ghi phần này.
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
(Lập cho từng địa điểm triển khai đề án)
ĐỀ ÁN: …..........................................................................................................
Căn cứ hợp đồng số: ............/HĐ-CNĐP ngày tháng năm 20.... về việc triển khai thực hiện đề án khuyến công quốc gia giữa Cục Công nghiệp địa phương và .................................................
I. Sở Công Thương tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
2. Ông (bà):...............................................; Chức vụ:..............................
1. Ông (bà):...............................................; Chức vụ:..............................
III. Ủy ban nhân dân huyện/xã nơi thực hiện đề án (đối với các đề án thực hiện trong các khu, cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp Huyện xác nhận/Ban quản lý khu, cụm công nghiệp xác nhận)
2. Ông (bà):...............................................; Chức vụ:..............................
1. Ông (bà):...............................................; Chức vụ:.............................
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở triển khai đề án khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả và hiệu quả thực hiện đề án như sau:
- Bắt đầu:
2. Kết quả thực hiện đề án
TT | Chỉ tiêu | Theo yêu cầu của hợp đồng | Thực tế đạt được | Ghi chú |
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị)................................................................................ Biên bản nghiệm thu được lập thành 07 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, Cục Công nghiệp địa phương 03 bản./.
| ||||
SỞ CÔNG THƯƠNG | ĐƠN VỊ KÝ HỢP ĐỒNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/XÃ NƠI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
(Ký tên, đóng dấu)
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
(Lập cho từng địa điểm triển khai đề án
- Cục Công nghiệp địa phương không trực tiếp nghiệm thu )
ĐỀ ÁN: …..........................................................................................................
Căn cứ hợp đồng số: ..../HĐ-CNĐP ngày .... tháng ..... năm 20.... về việc triển khai thực hiện đề án khuyến công quốc gia giữa Cục Công nghiệp địa phương và.....
I. Sở Công Thương tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
2. Ông (bà):...............................................; Chức vụ:..............................
1. Ông (bà):...............................................; Chức vụ:..............................
III. Đơn vị phối hợp (nếu có)
2. Ông (bà):...............................................; Chức vụ:..............................
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế triển khai đề án):
- Kết thúc:
TT
Chỉ tiêu
Theo yêu cầu của hợp đồng
Thực tế đạt được
Ghi chú
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị).................................................
SỞ CÔNG THƯƠNG | ĐƠN VỊ KÝ HỢP ĐỒNG |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
(Ký tên, đóng dấu)
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
(Đối với các đề án Cục Công nghiệp địa phương trực tiếp nghiệm thu)
ĐỀ ÁN: ….........................................................................................................
Căn cứ hợp đồng số: ......./HĐ-CNĐP ngày tháng năm 20..... về việc triển khai thực hiện đề án khuyến công quốc gia giữa Cục Công nghiệp địa phương và ........
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
2. Ông (bà):...............................................; Chức vụ:..............................
1. Ông (bà):...............................................; Chức vụ:..............................
Sau khi kiểm tra thực tế và hồ sơ triển khai đề án khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả và hiệu quả thực hiện đề án như sau:
- Bắt đầu:
2. Kết quả thực hiện đề án:
TT | Chỉ tiêu | Theo yêu cầu của hợp đồng | Thực tế đạt được | Ghi chú |
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị)
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA NĂM 20.... Căn cứ hợp đồng thực hiện đề án khuyến công đã ký số:…../HĐ-CNĐP, ngày …../…../20..... giữa Cục Công nghiệp địa phương với:................................; Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu cơ sở ngày .....tháng.....năm 20..., I. ĐẠI DIỆN BÊN A: CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG Điện thoại: ………………….., Fax: ………………….. Tài khoản số:……………………, Tại: ………………………………. II. ĐẠI DIỆN BÊN B: Điện thoại:....................................., Fax: .......................................... Tài khoản số: ................................., Tại: ..................................... Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng thực hiện đề án khuyến công theo các nội dung sau: - Khối lượng công việc đã thực hiện (ghi theo biên bản nghiệm thu cơ sở) 2. Phần kinh phí: - Số tiền bên A đã cấp: (Chi tiết quyết toán của từng đề án như Biểu lục kèm theo) - Số tiền bên B đã nộp trả lại cho bên A: 3. Những tồn tại cần giải quyết: Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 05 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 03 bản, bên B giữ 02 bản./.
| ||||
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
BIỂU CHI TIẾT QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA
(Kèm theo thanh lý của hợp đồng số:...../HĐ-CNĐP ngày.... tháng... năm 20....)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Tên đề án/ Diễn giải nội dung chi (1) | Giá trị hợp đồng | Số chi đề nghị quyết toán | Số chấp nhận quyết toán | ||||||||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
|
|
Đánh giá (phần này do Cục Công nghiệp địa phương ghi): ........................................................................................................................Chi tiết quyết toán được lập làm 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản./.
|
KẾ TOÁN BÊN B | KẾ TOÁN BÊN A |
(1). Đơn vị ghi các nội dung chi như tại Phụ lục hợp đồng khuyến công quốc gia đã ký.
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
Đơn vị:.......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đề án:.....................................................................................................................
Chứng từ
Nội dung chi
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng cộng
| ............, ngày ....... tháng ..... năm 20.... |
Mẫu số 8b
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
Đơn vị:.......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đề án: ............................................................................................................................
Chứng từ
Nội dung chi
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nguồn kinh phí
Đề nghị thanh toán
Khuyến công quốc gia
Kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng
Khác
Cộng
Bằng chữ: (số tiền đề nghị thanh toán)……………………………………………………
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
……, ngày …… tháng ….. năm 20….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA NĂM 20....
Căn cứ vào các Biên bản nghiệm thu cơ sở:.....
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
2. Ông (bà): ……………………………….; Chức vụ: ………………
1.Ông (bà): ………………………………; Chức vụ:
Hai bên thống nhất thanh toán kinh phí đã tạm ứng theo các Hợp đồng nêu trên như sau:
2. Tổng số tiền bên B đã nhận được:..........................; Bằng chữ:......................
4. Chi tiết các Hợp đồng đề nghị thanh toán:
TT
Hợp đồng
Giá trị theo hợp đồng
Số đề nghị thanh toán
Tổng cộng
5. Kết luận: Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu cơ sở của đề án và đề nghị của bên B, Cục Công nghiệp địa phương thực hiện thanh toán tạm ứng cho bên B. Cục Công nghiệp địa phương sẽ kiểm tra chứng từ chi thực tế để thẩm định kinh phí đã đề nghị thanh toán khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí.
Ngày tháng năm 20... | Ngày tháng năm 20... | ||
Kế toán | Thủ trưởng đơn vị | Kế toán | Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
Đơn vị: ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Năm 20...
Tổng kinh phí đã sử dụng trong năm: ......................... đồng
Kinh phí không được quyết toán:......................... đồng
TT
Số Hợp đồng
Tên đề án
Giá trị Hợp đồng
Số đã chi đề nghị quyết toán
Số chấp nhận quyết toán
Tổng cộng
Kinh phí chưa quyết toán:
- Đề án đang thực hiện dở dang chưa quyết toán:......................... đồng
Kinh phí không được quyết toán/kinh phí thừa, đề nghị đơn vị nộp trả lại Cục Công nghiệp địa phương, Tài khoản: ……… nguồn ……., tại Kho bạc Nhà nước ................., chương 016., loại 102, khoản 7000, mục 7012.
Ngày tháng năm 20....
ĐẠI DIỆN BÊN B
Ngày tháng năm 20....
ĐẠI DIỆN BÊN B
Kế toán
Thủ trưởng
Kế toán
Thủ trưởng
(1) . Ghi theo số kinh phí đề nghị thanh toán ở Mẫu số 9 Phụ lục 1 của Thông tư này.
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-… | ….., ngày tháng năm 20… |
V/v……………………………………………..
Căn cứ Thông tư số /2013/TT-BCT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Hợp đồng số …/HĐ-CNĐP ngày…tháng…năm 20… ký giữa Cục Công nghiệp địa phương với … về việc thực hiện đề án khuyến công quốc gia năm 20….;
I. MỤC TIÊU
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ
1.1. Đơn vị thụ hưởng 1
- Tên cơ sở công nghiệp:…; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……; ngành nghề kinh doanh (có liên quan):……; ngày cấp……………….. Ngành nghề kinh doanh (có liên quan):………………;
- Tổng tài sản…… tỷ đồng theo bảng cân đối kế toán ngày…tháng…năm....; hoặc tổng số lao động bình quân năm 20…:…. lao động(2). (Tên cơ sở công nghiệp nông thôn) là ........đúng đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định 45/2012/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 46/2012/TT-BCT .
- Nội dung và tiến độ: (nêu cụ thể các nội dung, chỉ tiêu và tiến độ thực hiện) (3).
- Tổng kinh phí: .... triệu đồng. Trong đó, Kinh phí khuyến công quốc gia: ..... triệu đồng; Kinh phí doanh nghiệp:... triệu đồng, ....
2. Tên nội dung hoạt động 2 (nếu có): (Nội dung như mục 1 của mẫu này)
Nêu cụ thể phương án tổ chức thực hiện.
SỞ CÔNG THƯƠNG/ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
(1). Ghi rõ nội dung hoạt động nếu trong đề án gồm nhiều nội dung. Ví dụ: đề án đào tạo nghề gồm nhiều nhóm nghề đào tạo khác nhau: như Đào tạo nghề may công nghiệp; đào tạo nghề sửa chữa cơ khí,..
(3). Nội dung và tiến độ phải nêu rõ các nội dung, chỉ tiêu giao: Ví dụ: đối với đào tạo nghề nêu rõ số lao động hỗ trợ đào tạo nghề, số lớp, thời gian đào tạo gồm: số tháng và số ngày/tháng. Tiến độ thực hiện.
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
SỞ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2. Đối tượng đào tạo:
4. Hình thức đào tạo:
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
2. Về kỹ năng:................................................
B. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Tên môn học | Nội dung môn học | Thời lượng môn học (giờ) | Ghi chú | |||
Tổng số | Thực hành | Lý thuyết | Kiểm tra |
| |||
Tổng |
C. YÊU CẦU GIẢNG VIÊN 2. Dạy thực hành .... giảng viên chính; là ..... (2); Phụ giảng:......người.
| ||||||
| ........., ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
(1). Khi xây dựng chương trình đào tạo nghề phải đảm bảo các quy định hiện hành về chương trình khung cho mỗi môn học hoặc mô-đun; tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên,...
(Kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
1. Tên cụm công nghiệp (CCN): ...........................................................................
3. Diện tích: ...........................................................................................................
II. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CCN VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CCN
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Hạng mục | Giá trị theo dự toán được duyệt | Giá trị đã thực hiện | Nguồn vốn đã thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng |
2. Hiện trạng thu hút các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh vào CCN
|