BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/TT-BCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,
“Điều 13a. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
a) Gửi trực tiếp;
c) Phương thức khác theo quy định của pháp luật.”
2. Khoản 2 và Khoản 4 Điều 22 sửa đổi như sau:
4. Quy định về mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá và mẫu Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá của Thông tư số 21/2013/TT-BCT được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.”
- Văn phòng Tổng Bí thư; | BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Thông tin chung
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày ……. tháng...năm....
4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số: ……………………………………………
6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra ………………….. chức vụ ……………………………
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
TT | Nội dung kiểm tra | Kết quả | Ghi chú | ||
Đạt | Không đạt | ||||
1 |
2 |
|
|
| |
3 |
|
|
| ||
4 |
|
|
| ||
5 |
|
|
| ||
6 |
|
|
| ||
|
|
| |||
1 |
|
|
| ||
2 |
|
|
| ||
3 |
|
|
| ||
4 |
|
|
| ||
5 |
|
|
| ||
6 |
|
|
| ||
7 |
|
|
|
1. Kết luận
1.2. Những mặt còn tồn tại: …………………………………………………………………………
2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp …………………………………………
3. Xử lý ………………………………………………………………………………………………..
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
Trưởng đoàn kiểm tra
(ký tên)
Chú thích:
(2): Ghi tên Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá (ví dụ: Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá...).
File gốc của Thông tư 28/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 57/2018/TT-BCT về hướng dẫn Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 28/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 57/2018/TT-BCT về hướng dẫn Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 28/2019/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2019-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |