Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 03/2016/TT-BNNPTNT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành 21/04/2016
Người ký Cao Đức Phát
Ngày hiệu lực 06/06/2016
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Thông tư 03/2016/TT-BNNPTNT công bố danh mục, mã HS thuốc bảo vệ thực vật được phép và cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 03/2016/TT-BNNPTNT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành 21/04/2016
Người ký Cao Đức Phát
Ngày hiệu lực 06/06/2016
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2016/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2016

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM; CÔNG BỐ MÃ HS ĐỐI VỚI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam; công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này

1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gồm:

a) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:

- Thuốc trừ sâu: 775 hoạt chất với 1678 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ bệnh: 608 hoạt chất với 1297 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 227 hoạt chất với 694 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ chuột: 10 hoạt chất với 28 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 50 hoạt chất với 142 tên thương phẩm.

- Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ ốc: 27 hoạt chất với 144 tên thương phẩm.

- Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.

b) Thuốc trừ mối: 14 hoạt chất với 20 tên thương phẩm.

c) Thuốc bảo quản lâm sản: 8 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.

d) Thuốc khử trùng kho: 4 hoạt chất với 8 tên thương phẩm.

đ) Thuốc sử dụng cho sân golf:

- Thuốc trừ sâu: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ bệnh: 3 hoạt chất với 3 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.

 e) Thuốc xử lý hạt giống:

- Thuốc trừ sâu: 12 hoạt chất với 16 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ bệnh: 10 hoạt chất với 11 tên thương phẩm.

2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục II kèm theo Thông tư này, gồm:

a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất.

b) Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.

c) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.

d) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.

3. Bảng chi tiết mã HS thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6 tháng 6 năm 2016.

2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau:

a) Thông tư số 03/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/1/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam và công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam;

b) Thông tư số 34/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 03/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/1/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam và công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ liên quan;
- Tổng Cục Hải quan;
- Chi cục BVTV các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, BVTV.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

 

Từ khóa: 03/2016/TT-BNNPTNT Thông tư 03/2016/TT-BNNPTNT Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT Thông tư 03/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư số 03/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư 03 2016 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 03/2016/TT-BNNPTNT

Hanoi, April 21, 2016

CIRCULAR

LIST OF PERMISSIBLE AND BANNED PLANT PROTECTION SUBSTANCES IN VIETNAM AND HS CODES THEREOF

Pursuant to the Government's Decree No. 199/2013/NĐ-CP dated November 26, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Law on Plant protection and quarantine No. 41/2013/QH13 dated November 25, 2013;

Pursuant to the Government's Decree No. 187/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013;

Pursuant to Circular No. 21/2015/TT-BNNPTNT dated June 08, the Government's Decree No. 199/2013/NĐ-CP dated November 26, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

At the request of the Director of Plant Protection Department;

The Minister of Agriculture and Rural development promulgates the List of permissible and banned plant protection substances in Vietnam and HS codes thereof.

Article 1. The following are promulgated together with this Circular:

1. List of permissible plant protection substances in Vietnam in Appendix I enclosed herewith, which comprises:

a) Substances for farming:

- Pesticides: 775 active ingredients with 1678 trade names.

- Fungicides: 608 active ingredients with 1297 trade names.

- Herbicides: 227 active ingredients with 694 trade names.

- Rodenticides: 10 active ingredients with 28 trade names.

- Growth regulators: 50 active ingredients with 142 trade names.

- Insect baits: 8 active ingredients with 9 trade names.

- Snailicides: 27 active ingredients with 144 trade names.

- Supporting substances: 5 active ingredients with 6 trade names.

b) Termiticides: 14 active ingredients with 20 trade names.

c) Forest product preservatives: 8 active ingredients with 9 trade names.

d) Storage disinfectants: 4 active ingredients with 8 trade names.

dd) Substances for golf courses:

- Pesticides: 1 active ingredient with 1 trade name.

- Fungicides: 3 active ingredients with 3 trade names.

- Herbicides: 1 active ingredient with 1 trade name.

- Growth regulators: 1 active ingredient with 1 trade name.

e) Substances for seed treatment:

- Pesticides: 12 active ingredients with 16 trade names.

- Fungicides: 10 active ingredients with 11 trade names.

2. List of plant protection substances banned in Vietnam in Appendix II enclosed herewith, which comprises:

a) Pesticides and forest product preservatives: 21 active ingredients.

b) Fungicides: 6 active ingredients.

c) Rodenticide: 1 active ingredient.

d) Herbicide: 1 active ingredient.

3. List of HS codes of permissible plant protection substances in Vietnam in Appendix III enclosed herewith.

Article 2. Effect

1. This Circular comes into force from June 6, 2016.

2. This Circular replaces:

a) Circular No. 03/2015/TT-BNNPTNT dated January 29, 2015 of the Minister of Agriculture and Rural development on promulgation of Lists of permissible and banned plant protection substances in Vietnam and HS codes thereof;

b) Circular No. 34/2015/TT-BNNPTNT dated October 12, 2015 of the Minister of Agriculture and Rural development on amendments to Circular No. 03/2015/TT-BNNPTNT.

Article 3. Responsibility for implementation

Chief of the Ministry Office, Director of Plant Protection Department, heads of units affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development, Directors of Provincial Departments of Agriculture and Rural development, relevant organizations and individuals responsible for the implementation of this Circular./.

 

MINISTER




Cao Duc Phat

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 03/2016/TT-BNNPTNT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành 21/04/2016
Người ký Cao Đức Phát
Ngày hiệu lực 06/06/2016
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi