BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2020 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ KINH TẾ TRANG TRẠI
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chí kinh tế trang trại.
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định tiêu chí, chế độ báo cáo về kinh tế trang trại.
a) Cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, diêm nghiệp) đáp ứng các tiêu chí kinh tế trang trại theo quy định của Thông tư này;
a) Trang trại trồng trọt;
c) Trang trại lâm nghiệp;
đ) Trang trại sản xuất muối.
Điều 3. Tiêu chí kinh tế trang trại
a) Trồng trọt: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 1,0 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên;
c) Chăn nuôi: Giá trị sản xuất bình quân phải đạt từ 2,0 tỷ đồng/năm trở lên và đạt quy mô chăn nuôi trang trại theo quy định tại Điều 52 Luật Chăn nuôi và văn bản hướng dẫn;
đ) Sản xuất muối: Giá trị sản xuất bình quân đạt 0,35 tỷ đồng/năm trở lên và tổng diện tích đất sản xuất từ 1,0 ha trở lên.
Điều 4. Cách tính tổng diện tích đất sản xuất, và giá trị sản xuất của trang trại
2. Giá trị sản xuất của trang trại/năm là giá trị sản xuất của ít nhất 1 năm trang trại đạt được trong 3 năm gần nhất với năm kê khai; được tính bằng tổng giá trị sản xuất các kỳ thu hoạch hoặc khai thác trong năm.
Điều 5. Theo dõi, thống kê và chế độ báo cáo về kinh tế trang trại
a) Hướng dẫn, phổ biến tiêu chí kinh tế trang trại cho cá nhân, chủ hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã;
c) Lập sổ theo dõi phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo về kinh tế trang trại trên địa bàn xã trong năm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8, khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước.
1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này; tổng hợp, báo cáo Bộ định kỳ và đột xuất.
3. Trách nhiệm của chủ trang trại:
b) Tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn; tuân thủ các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 4 năm 2020 và thay thế Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
3. Tiêu chí kinh tế trang trại quy định tại Thông tư này là căn cứ để xác định đối tượng hưởng các chính sách của Nhà nước áp dụng cho kinh tế trang trại.
- Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỔ THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI1
TT | Tên chủ trang trại | Thông tin liên lạc | Loại trang trại | Tên các sản phẩm chính của trang trại | Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh2 | Diện tích đất sản xuất của trang trại | Giá trị sản xuất kê khai | Số lao động thường xuyên của trang trại | Tình trạng3 | |||
Địa chỉ trang trại | Điện thoại | Email (nếu có) | Đang hoạt động | Chấm dứt hoạt động | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu)
Ghi chú: Người được phân công phụ trách theo dõi về trang trại cập nhập thông tin về nội dung thay đổi của trang trại vào các cột tương ứng
1. Ủy ban nhân dân cấp xã đóng dấu giáp lai vào từng trang của sổ theo dõi phát triển kinh tế trang trại.
3. Đánh dấu “X” vào ô phù hợp.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. | ….., ngày …. tháng …. năm…. |
BÁO CÁO
Về kinh tế trang trại năm…….
Kính gửi: .....................
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm…
1
Tổng số trang trại
Trang trại
Trong đó:
Trang trại
Trang trại trồng trọt
Trang trại
Trang trại chăn nuôi
Trang trại
Trang trại lâm nghiệp
Trang trại
Trang trại nuôi trồng thủy sản
Trang trại
Trang trại sản xuất muối
Trang trại
Trang trại tổng hợp
Trang trại
2
Số trang trại tăng
Trang trại
3
Số trang trại giảm (ngừng hoặc chuyển hoạt động phi nông nghiệp)
Trang trại
4
Tổng diện tích đất của các trang trại
ha
5
Giá trị vốn đầu tư và vốn sản xuất kinh doanh bình quân một trang trại
triệu đồng
6
Tổng số lao động thường xuyên của các trang trại
Người
7
Số trang trại có báo cáo về giá trị sản xuất
Trang trại
8
Tổng giá trị sản xuất của các trang trại
triệu đồng
II. CÁC NỘI DUNG KHÁC: Tình hình thực hiện cơ chế chính sách phát triển trang trại (nếu có); kết quả đạt được; giới thiệu một số mô hình trang trại hiệu quả trên địa bàn; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng nhiệm vụ; đề xuất, kiến nghị.
- Như trên;
- Lưu:………
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo nội dung phần I và II.
MẪU TỜ KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã.................................................
Chứng minh nhân dân / Hộ chiếu / Thẻ căn cước công dân số.............................................
ngày cấp............ /...... /.............. Nơi cấp:............................................................
Chỗ ở hiện tại:...................................................................................................................
Tôi tự xác định cơ sở sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đạt tiêu chí kinh tế trang trại với các thông tin như sau:
2. Điện thoại........................................................ Email (nếu có) .......................................
4. Tên các sản phẩm chính của trang trại: ...........................................................................
6. Diện tích đất sản xuất của trang trại:................................................................................
8. Số lao động thường xuyên của trang trại: ......................................................................
…….., ngày….tháng…..năm….. |
Từ khóa: Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT, Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT, Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 02 2020 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 02/2020/TT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí kinh tế trang trại do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 02/2020/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí kinh tế trang trại do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 02/2020/TT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành | 2020-02-28 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-14 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |