THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 393/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
2. Xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng phải trên cơ sở đổi mới căn bản mô hình phát triển kinh tế, chú trọng phát triển theo chiều sâu, kết hợp với phát triển theo chiều rộng một cách hợp lý; phát huy mạnh mẽ vai trò của các thành phần kinh tế; coi nguồn lực trong nước là nền tảng và quyết định, nguồn lực nước ngoài là quan trọng. Nhận diện và phát huy tốt các động lực tăng trưởng mới, nhất là việc xây dựng chính quyền đô thị và phát triển kinh tế tư nhân, đẩy mạnh và phát huy hiệu quả kết nối, liên kết vùng, ứng dụng công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp.
Xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những trung tâm kinh tế - xã hội lớn của cả nước và Đông Nam Á với vai trò là trung tâm về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, du lịch, thương mại, tài chính, logistics, công nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ; là một trong những trung tâm văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo, y tế chất lượng cao, khoa học - công nghệ phát triển của đất nước; trung tâm tổ chức các sự kiện tầm khu vực và quốc tế; thành phố cảng biển, đô thị biển quốc tế với vị trí là hạt nhân của chuỗi đô thị và cực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung - Tây Nguyên; trở thành đô thị sinh thái, hiện đại và thông minh, thành phố đáng sống, có tổ chức đảng và hệ thống chính trị vững mạnh, chính quyền tiên phong trong đổi mới và phát triển, người dân có mức sống thuộc nhóm địa phương dẫn đầu cả nước với chất lượng cuộc sống tốt, thân thiện, hạnh phúc và sáng tạo; quốc phòng, an ninh và chủ quyền biển, đảo được bảo đảm vững chắc.
a) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Về văn hóa - xã hội: Dự báo dân số khoảng 1,6 triệu người (cả quy đổi), trong đó dân số chính thức (không bao gồm khách vãng lai) khoảng 1,17 triệu người. Tỷ lệ việc làm tăng thêm từ 4-5%/năm, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 50% vào năm 2020.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
- Phát triển dịch vụ du lịch gắn với bất động sản nghỉ dưỡng; bao gồm việc nghiên cứu quy hoạch và đầu tư xây dựng Vịnh Đà Nẵng với kiến trúc và dịch vụ đặc sắc tạo điểm nhấn cho Đà Nẵng; phát triển cảng biển, hàng không gắn với dịch vụ logistics;
+ 4 trọng tâm đầu tư du lịch chính: (1) Sơn Trà thành khu du lịch sinh thái cao cấp; gắn kết du lịch với bảo tồn thiên nhiên, sự đa dạng sinh học; (2) Vịnh Đà Nẵng thành “đô thị biển” mang tính chất độc đáo, tạo nên điểm nhấn về kiến trúc và dịch vụ; (3) Khu trung tâm thành phố (downtown), phố mua sắm và nhà hàng truyền thống và (4) Các dự án vui chơi, giải trí, điểm du lịch ngoại vi và liên kết vùng.
- Trong nhóm ngành dịch vụ, ngành (1) Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế; (2) Dịch vụ lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí; và (3) Vận tải, kho bãi có tốc độ tăng trưởng cao nhất, trên 10%, đóng góp 37-38% cho tăng trưởng và chiếm 34-36% trong cơ cấu GRDP của thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2021-2030. Những ngành dịch vụ khác như thương nghiệp, hoạt động tài chính, ngân hàng, kinh doanh bất động sản và thông tin, truyền thông cũng có tốc độ tăng trưởng khá cao, tạo thành sự phát triển hài hòa, đồng bộ nhưng vẫn có tính ưu tiên trong các ngành dịch vụ của thành phố Đà Nẵng.
Tiếp tục rà soát, có cơ chế chính sách khuyến khích hơn nữa trong thu hút đầu tư, nhất là các dự án FDI từ các tập đoàn xuyên quốc gia, đa quốc gia thuộc top 500 của thế giới. Ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh; tạo lập cơ chế cho sự liên kết chặt chẽ, thường xuyên hơn giữa doanh nghiệp kinh doanh với các doanh nghiệp công nghệ thông tin.
- Phát triển toàn diện và bền vững hoạt động đánh bắt xa bờ để có thể khai thác hết tiềm năng biển, đặc biệt là gắn với bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá, hoàn thành mục tiêu xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm thủy sản vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
4. Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng đô thị
- Giao thông đối ngoại: di dời Ga đường sắt Đà Nẵng ra khỏi trung tâm thành phố và tuyến đường sắt mới gắn với dự án xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam. Nâng cấp tuyến Quốc lộ 14B; tuyến đường hành lang kinh tế Đông Tây 2 (quốc lộ 14D); mở rộng quốc lộ 14G; tiếp tục đầu tư hoàn thiện đường vành đai phía Tây; tuyến đường trục I Tây Bắc; đường và cầu qua sông Cổ Cò; tuyến đường quy hoạch dọc theo tuyến đường sắt mới. Sớm triển khai xây dựng Cảng Liên Chiểu thành cảng loại IA theo quy hoạch hệ thống cảng quốc gia. Mở rộng và chuyển đổi Cảng Tiên Sa thành Cảng du lịch quốc tế. Sớm hoàn thành các dự án đường bộ kết nối khu vực: các tuyến cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, Đà Nẵng - Quảng Trị (trước mắt đoạn La Sơn - Túy Loan). Phối hợp đề xuất xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao qua vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (Huế - Đà Nẵng - Quy Nhơn), xây dựng hầm đường sắt qua đèo Hải Vân, nghiên cứu phương án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Đà Nẵng - Kon Tum thuộc tuyến đường sắt Tây Nguyên từ Đà Nẵng - Kon Tum - Đắk Lắk - Buôn Ma Thuột - Chơn Thành đến Thành phố Hồ Chí Minh. Kết nối Đà Nẵng - Hội An theo tuyến sông Hàn - Cẩm Lệ - Cổ Cò và tuyến Liên Chiểu - Cù Lao Chàm vừa phục vụ vận tải hàng hóa, vừa phục vụ phát triển du lịch. Tiếp tục đầu tư mở rộng, nâng cao khả năng khai thác cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng công suất tối đa 28-30 triệu hành khách/năm.
b) Viễn thông
- Phát triển mạng truyền dẫn tốc độ Gigabit/Terabit kết nối giữa khu công viên phần mềm, các khu công nghệ thông tin... trên cơ sở chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông giữa các doanh nghiệp; hình thành xa lộ thông tin tới tất cả các quận, huyện, phường, xã trong thành phố bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng khác; 100% hộ gia đình được kết nối băng rộng; ngầm hóa mạng ngoại vi trong trung tâm thành phố.
d) Cấp nước: Triển khai xây dựng các dự án nhà máy nước Hòa Liên với công suất đến trên 250.000 m3/ngày và nhà máy nước hồ Hòa Trung với công suất khoảng 20.000 m3/ngày.
e) Hạ tầng xã hội: Quy hoạch quỹ đất phục vụ cho giáo dục, y tế và các thiết chế văn hóa; xã hội hóa trong đầu tư phát triển giáo dục, y tế và văn hóa. Xây dựng Khu đô thị Đại học Đà Nẵng theo quy hoạch; rà soát, sắp xếp và di chuyển các trường cao đẳng, đại học trong nội đô ra khu vực quy hoạch. Nâng cấp, hiện đại hóa theo hướng chuyên sâu các bệnh viện trên địa bàn; thu hút đầu tư xây dựng các bệnh viện quốc tế. Triển khai tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia Thành Điện Hải và di dời Bảo tàng Đà Nẵng. Xây dựng Trung tâm văn hóa thành phố; Nhà hát lớn thành phố... Liên kết, phối hợp với tỉnh Thừa Thiên Huế để tu bổ, tôn tạo di tích Hải Vân Quan.
a) Lao động, việc làm: Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là nhân lực trong các ngành khoa học, công nghệ, du lịch, dịch vụ... Hình thành và phát triển thị trường lao động đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng cho phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cho các doanh nghiệp trên địa bàn.
c) Y tế và chăm sóc sức khỏe: Xây dựng và phát triển ngành y tế Đà Nẵng thành trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao của khu vực miền Trung - Tây Nguyên, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cao cấp, phục vụ cho khách quốc tế trong lĩnh vực du lịch chữa bệnh. Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe. Kiểm soát và làm tốt công tác y tế dự phòng trên địa bàn thành phố.
đ) Các lĩnh vực xã hội khác
e) Phát triển khoa học và công nghệ: Xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước. Chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị tăng trưởng do hoạt động khoa học và công nghệ) vào tăng trưởng GRDP đạt 40-45% vào năm 2025 và trên 45% vào năm 2030.
h) Đảm bảo an ninh - quốc phòng: Tiếp tục xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, quy hoạch hoàn chỉnh kinh tế quốc phòng trên địa bàn thành phố. Xây dựng thành phố an bình, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo điều kiện phát triển kinh tế.
1. Định hướng phân bố sản xuất công nghiệp
2. Định hướng phân bố sản xuất nông nghiệp
3. Định hướng tổ chức lãnh thổ các ngành du lịch
4. Định hướng phát triển đô thị
Các chiến lược phát triển đô thị Đà Nẵng:
- Phát triển Đà Nẵng thành đô thị đáng sống (Livable city).
- Phát triển Đà Nẵng trở thành đô thị toàn cầu (Global City).
V. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Giải pháp vốn và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư
2. Giải pháp đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, liên kết có hiệu quả giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các doanh nghiệp trong đào tạo và sử dụng lao động sau đào tạo; thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nâng cao nền tảng kiến thức chung và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
3. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
- Tăng cường hợp tác khoa học và công nghệ với các nước, hội nhập sâu về kinh tế và khoa học - công nghệ, nhất là với các nước trong khu vực; hợp tác với các địa phương trong vùng nhằm đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động khoa học và công nghệ trọng điểm của thành phố. Đẩy nhanh tốc độ hình thành và phát triển một số cơ quan khoa học - công nghệ của thành phố như: Trung tâm công nghệ sinh học, các công viên phần mềm, công nghệ thông tin, năng lượng, vật liệu mới.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, cộng đồng vào công tác bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kịp thời ngăn chặn các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, áp dụng những hình phạt nặng và nghiêm khắc đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường liên kết, hợp tác phát triển 4 lĩnh vực chủ yếu: phân bố lực lượng sản xuất; xây dựng giao thông kết nối; đào tạo nguồn nhân lực và thị trường lao động chung và bảo vệ môi trường chung.
- Xây dựng cơ chế liên kết phát triển giữa Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với 2 tỉnh Kon Tum và Gia Lai; xây dựng đường ven biển chiến lược từ Thừa Thiên Huế đến Quy Nhơn tạo sự đột phá cho phát triển kinh tế biển và phục vụ cho mục tiêu an ninh - quốc phòng.
- Tổ chức công bố, công khai, tuyên truyền quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Phổ biến, vận động nhân dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện quy hoạch.
- Tăng cường công tác phối hợp thực hiện quy hoạch. Các cấp các ngành, các tổ chức chính trị xã hội và nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng căn cứ nội dung điều chỉnh Quy hoạch được phê duyệt, chỉ đạo việc lập, duyệt và triển khai thực hiện theo quy định các nội dung sau:
2. Lập, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch xây dựng, đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kế hoạch kinh tế - xã hội 05 năm, hàng năm và các dự án đầu tư trên địa bàn theo quy định.
4. Nghiên cứu xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển của thành phố và luật pháp của Nhà nước trong từng giai đoạn, nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để thực hiện quy hoạch.
1. Hướng dẫn và giúp Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng trong quá trình thực hiện điều chỉnh Quy hoạch; trường hợp cần thiết phối hợp với Thành phố nghiên cứu xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực; khuyến khích, thu hút đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội nêu trong điều chỉnh Quy hoạch.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 1866/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | THỦ TƯỚNG |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 393/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ tiêu | Mục tiêu 2020 (QĐ1866/ QĐ-TTg) | TH 11-15 | TH 2016 | TH 2017 | Mục tiêu 2020 | Tầm nhìn 2030 | Ghi chú (NQ ĐH XXI 2016-2020) |
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP, %/năm) | 12-13 | 8,56 | 8,92 | 7,03 | 8-9 | 12% | 8-9 |
2. Cơ cấu kinh tế (%)1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ | 55,6 | 60,6 | 64,2 | 69,8 | 64-65 | 67-68 | 62-65 |
- Công nghiệp - xây dựng | 42,8 | 37,0 | 33,8 | 28,4 | 33-34 | 31-32 | 35-37 |
- Nông nghiệp | 1,6 | 2,4 | 2,0 | 1,8 | 1-2 | 1 | 1-3 |
3. Tỷ trọng GRDP /cả nước (%) | 2,8 |
| 1,55 |
|
| 2,9 |
|
4. Kim ngạch XK (%/năm) | 19-20 | 13,36 | 14,2 | 12,4 | 12-13 | 18-19 | 15-16 |
5. Dân số (1000 người) | 1.380 | 1.028,8 | 1.046,3 | 1.066,4 | 1.300 | 2.300 |
|
- Tốc độ tăng trưởng (%) | 4,25% | 2,2% | 1,9% | 1,93% | 6,8% | 5,8% |
|
+ Tăng tự nhiên |
| 1,21% | 1,05% | 1,06% |
|
|
|
+ Tăng cơ học |
| 0,95% | 0,85% | 0,87% |
|
|
|
6. Giải quyết việc làm (vạn lao động/năm) | 3,0 | 3,1 | 3,2 | 3,25 | 3,4 |
|
|
- Tỷ lệ tạo việc làm tăng thêm (%) |
|
| 4,05 | 4,4 | 4-5 | 5-5,5 |
|
7. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi qua đào tạo (%) | 70% | 61,7 | 63,0 | 66,0 | 70,0 | >70 |
|
- Tỷ lệ qua đào tạo nghề (%) |
| 45,0 | 47,0 | 49,0 | 55,0 | >55 |
|
8. Tỷ lệ trẻ em ặng) |
| 4,6% | 3,8% | 3,8% | 3,65% |
|
|
9. Tỷ lệ y tế phường, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế (%) | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
10. Bác sĩ/vạn dân (bác sĩ) | 13-14 | 15,1 | 16,8 | 17,1 | 20 | >20 |
|
11. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non | 60,3% | 23,3% |
| 23,4% | 30% | 50% |
|
- Tiểu học | 85% | 70% |
| 72% | 80% | 95% |
|
- Trung học cơ sở | 75% | 46,4% |
| 41,9% | 60% | 80% |
|
- Trung học phổ thông | 80,6% | 21,7% |
| 18,5% | 25% | 50% |
|
12. Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn thành phố*, %) | 0 | 0 | 5,09 | 2,86 | Đề án mới giai đoạn 2019-2023 | 0 |
|
13. Tỷ lệ thoát nước vệ sinh môi trường (%) | 100 | 50 | 55 | 60 | 60 | 80 |
|
14. Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom (%) | 70 | 95 | 97 | 97 | 95-98 | 100 |
|
15. Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch (%) |
|
|
|
|
|
|
|
- Thành thị | 90% | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
- Nông thôn (sử dụng nước hợp vệ sinh) | 70% | 88,4 | 90,0 | 94,0 | 95-100% | 100 |
|
16. Tỷ lệ cây xanh đô thị (m2/người) | 9-10 |
| 7,3 |
| 6-8 | 6-8 |
|
17. Tỷ lệ che phủ rừng (%) | 50,6% | 42,4 | 43,6 | 43,6 | 43-44 | >44 |
|
* Ghi chú: Chuẩn nghèo thành phố giai đoạn 2013-2017 thành thị
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 393/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | TÊN DỰ ÁN | NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ |
I | GIAO THÔNG |
|
1 | Đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu (bao gồm đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ Cảng Liên Chiểu đến đường Hồ Chí Minh, đường vành đai phía Bắc) | - Ngân sách Trung ương, Ngân sách thành phố: phần hạ tầng dùng chung, đê chắn sóng... - Vốn nhà đầu tư (PPP và các nguồn vốn khác): bến cảng, logisstic |
2 | Di dời ga đường sắt và tái phát triển đô thị | - Hình thức đầu tư: BT, phần vốn nhà nước tham gia để bù giải tỏa tái định cư (Ngân sách Trung ương, Ngân sách thành phố). |
3 | Nạo vét, thoát lũ khẩn cấp sông Cổ Cò (đoạn qua địa phận thành phố Đà Nẵng); Bảo vệ, nâng cao khả năng chứa tàu thuyền tránh bão của Âu thuyền Thọ Quang và khả năng thoát nước lũ, giảm ngập úng qua hệ thống thoát nước và hồ điều hòa của thành phố Đà Nẵng | - Ngân sách Trung ương - Ngân sách thành phố |
4 | Tuyến đường vành đai phía Tây đoạn từ Quốc lộ 14B đến đường Hồ Chí Minh | - Vốn Trái phiếu Chính phủ - Ngân sách thành phố đối ứng |
5 | Dự án cải thiện hạ tầng giao thông thành phố Đà Nẵng - OFID (Đường vành đai phía Tây 2, Đường và cầu qua sông Cổ Cò) | - Vốn vay OFID - Vốn đối ứng từ Ngân sách thành phố |
6 | Đầu tư tuyến kết nối giao thông sân bay về phía Tây và nâng cấp cơ sở hạ tầng để nâng cao khả năng khai thác của cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng | - Vốn Ngân sách Trung ương - PPP và các nguồn vốn khác |
7 | Nâng cấp, cải tạo đường ĐT 601 | - Ngân sách thành phố và - Ngân sách Trung ương |
8 | Tuyến đường Trục I Tây Bắc (đoạn từ nút giao thông Ngã ba Huế đến Bệnh viện Ung thư, đoạn từ Hồ Tùng Mậu đến Quốc lộ 1A và đoạn nối Nguyễn An Ninh từ nút giao Quốc lộ 1A đến đường sắt) | Ngân sách thành phố |
9 | Đường ven sông Tuyên Sơn - Túy Loan (đoạn Km5+226, 59KM10 + 501 - từ Cầu Đỏ - QL14B) | Ngân sách thành phố |
10 | Mở rộng các lối xuống biển và Tuyến đường đi bộ ven biển | Ngân sách thành phố |
11 | Nút giao thông phía Tây Cầu Rồng | Ngân sách thành phố |
12 | Cụm nút giao thông phía Tây cầu Trần Thị Lý | Ngân sách thành phố |
13 | Đường Bạch Đằng nối dài tại nút giao thông phía Tây Cầu Trần Thị Lý về phía Đông khu vực nhà hàng tiệc cưới | Ngân sách thành phố |
14 | Nâng cấp cải tạo các tuyến đường liên xã Hòa Phú - Hòa Ninh | Ngân sách thành phố |
15 | Tuyến đường số 1 nối từ đường ĐH4 đến đường Hòa Thọ Tây-Hòa Nhơn | Ngân sách thành phố |
16 | Tuyến đường số 2 nối từ đường vành đai phía Nam đến đường Hòa Thọ Tây - Hòa Nhơn | Ngân sách thành phố |
17 | Cầu Bồ Bản - Phú Hòa (Cầu số 2) | Ngân sách thành phố |
18 | Dự án cải tạo, nâng cấp một số nút giao thông trọng điểm trên địa bàn thành phố nhằm khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông | Ngân sách thành phố |
19 | Đầu tư các đoạn của Tuyến đường 45m (đoạn phía Nam đường Nguyễn Công Trứ, từ đường Hồ Ngọc Lãm đến đường Trương Định, từ đường Lê Hữu Trác đến đường Nguyễn Văn Thoại, từ đường Ngô Thì Sỹ đến Phan Tứ) | Ngân sách thành phố |
20 | Xây dựng các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố | Ngân sách thành phố, PPP |
21 | Đầu tư các phương thức vận tải khối lượng lớn như: xe buýt nhanh BRT, tàu điện ngầm (metro), tàu điện (tramway) v.v.. | Ngân sách thành phố, ODA, PPP |
22 | Tuyến Tramway giữa Đà Nẵng và Hội An | - Ngân sách thành phố, PPP - Ngân sách Trung ương, ODA |
23 | Các dự án đường bộ kết nối khu vực: Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, Cao tốc Túy Loan - Cam Lộ, Nâng cấp tuyến QL14D đi cửa khẩu Đăck Ốc... | Ngân sách Trung ương |
24 | Mở rộng hầm đường bộ qua đèo Hải Vân | Ngân sách Trung ương |
25 | Tuyến đường Hành lang Kinh tế Đông Tây 2 (Quốc lộ 14D) | Ngân sách Trung ương |
26 | Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14G | Ngân sách Trung ương |
27 | Mở rộng tuyến Quốc lộ 14B (g/đ 2) | Ngân sách Trung ương |
28 | Các tuyến đường ngang nối Quốc lộ 14B và các xã thuộc huyện Hòa Vang | Ngân sách Trung ương |
29 | Trung tâm Logictics Cảng Liên Chiểu | Vốn nhà đầu tư |
30 | Trung tâm Logictics Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng | Vốn nhà đầu tư |
31 | Trung tâm Logictics Khu Công nghệ cao | Vốn nhà đầu tư |
32 | Trung tâm Logictics ga hàng hóa Kim Liên | Vốn nhà đầu tư |
33 | Mở rộng trung tâm Logictics kho bãi tại khu vực phía nam Trung tâm Logictis- Cảng Đà Nẵng | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
34 | Kho xăng dầu tại khu vực tiếp giáp nhà máy xi măng Hải Vân | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
II | CÁC HẠNG MỤC TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THUỘC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG | Ngân sách thành phố, ODA |
III | GIÁO DỤC |
|
1 | Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trường học đảm bảo phục vụ công tác dạy và học | - Ngân sách thành phố - Các nguồn vốn khác |
2 | Đầu tư xây dựng Đại học Đà Nẵng; Khu tái định cư phục vụ giải tỏa dự án Làng Đại học | - Ngân sách Trung ương - Đầu tư theo hình thức PPP |
3 | Khu ký túc xá tập trung phục vụ cho học sinh, sinh viên các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | - Vốn Trái phiếu Chính phủ - Ngân sách thành phố |
4 | Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng và Dự án đầu tư các nghề trọng điểm giai đoạn 2018-2022 của Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng | - Ngân sách thành phố - Ngân sách Trung ương, ODA - Các nguồn vốn khác |
5 | Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật | Ngân sách thành phố |
6 | Trường đào tạo liên cấp quốc tế | Vốn nhà đầu tư |
7 | Trung tâm đào tạo kỹ năng sống quốc tế | Vốn nhà đầu tư |
8 | Trường mầm non thuộc Khu Công nghệ cao | Vốn nhà đầu tư |
9 | Trường Đại học quốc tế | Vốn nhà đầu tư |
10 | Dự án Khu giáo dục ngoại khóa và du lịch sinh thái khu vực Khe Răm | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
IV | Y TẾ |
|
1 | Trung tâm Phẫu thuật thần kinh, chấn thương và Bỏng tạo hình Bệnh viện Đà Nẵng | Ngân sách thành phố |
2 | Trung tâm ghép tạng và cấy ghép tế bào gốc tại Bệnh viện Đà Nẵng | Ngân sách thành phố |
3 | Trung tâm tim mạch Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng (g/đ 2) | Ngân sách thành phố |
4 | Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng (cơ sở 1) | Ngân sách thành phố |
5 | Bệnh viện Đà Nẵng (cơ sở 2, Hòa Quý) | Ngân sách thành phố |
6 | Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng (từ 600 giường lên 1.000 giường) | Ngân sách thành phố |
7 | Mở rộng Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng (quy mô 1.000 giường) | Ngân sách thành phố |
8 | Trung tâm Tầm soát ung thư thuộc Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng | Ngân sách thành phố |
9 | Bệnh viện đa khoa Hải Châu (g/đ 1,2,3) | Ngân sách thành phố |
10 | Trung tâm Y tế quận Sơn Trà, Cẩm Lệ, Thanh Khê... | Ngân sách thành phố |
11 | Bệnh viện Bắc Hòa Vang | Ngân sách thành phố |
12 | Bệnh viện Nhi Trung ương tại Đà Nẵng | Vốn Nhà đầu tư |
13 | Trung tâm chẩn đoán y khoa chất lượng cao | Vốn Nhà đầu tư |
14 | Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa chất lượng cao | Vốn Nhà đầu tư |
15 | Trung tâm điều trị Ung bướu Quốc tế chất lượng cao | Vốn Nhà đầu tư |
16 | Trung tâm chăm sóc người cao tuổi | Vốn Nhà đầu tư |
V | THƯƠNG MẠI DU LỊCH |
|
1 | Chợ Đầu mối Hòa Phước | - Ngân sách thành phố - Đầu tư theo hình thức PPP |
2 | Trung tâm thương mại chợ Cồn | Đầu tư theo hình thức PPP |
3 | Khu du lịch Làng Vân | Vốn Nhà đầu tư |
4 | Công viên Đại Dương | Vốn Nhà đầu tư |
5 | Dự án Khu phức hợp nghỉ dưỡng, sân golf tại huyện Hòa Vang | Vốn Nhà đầu tư |
6 | Dự án Câu lạc bộ cưỡi ngựa Việt Nam tại quận Liên Chiểu và huyện Hòa Vang | Vốn Nhà đầu tư |
7 | Khu đô thị sinh thái phía Bắc đường Hoàng Văn Thái | Vốn Nhà đầu tư |
8 | Khu đô thị phía Đông đường tránh Nam hầm Hải Vân | Vốn Nhà đầu tư |
9 | Khu đô thị phía Tây đường tránh Nam hầm Hải Vân | Vốn Nhà đầu tư |
10 | Khu biệt thự sinh thái hồ Trước Đông | Vốn Nhà đầu tư |
11 | Khu thương mại dịch vụ khu vực phía Đông Nam Khu ký túc xá sinh viên | Vốn Nhà đầu tư |
12 | Bến du thuyền Quốc tế | Vốn Nhà đầu tư |
13 | Chuyển đổi Cảng Tiên Sa thành Cảng du lịch | Vốn Nhà đầu tư |
14 | Làng ẩm thực Quốc tế | Vốn Nhà đầu tư |
15 | Công viên Bách Thảo | Vốn Nhà đầu tư |
16 | Trung tâm mua sắm giải trí ngầm | Vốn Nhà đầu tư |
17 | Khu phức hợp cao tầng dọc tuyến đường Võ Văn Kiệt | Vốn Nhà đầu tư |
18 | Khu phí thuế quan và các dịch vụ đi kèm | Vốn Nhà đầu tư |
VI | VĂN HÓA - THỂ THAO |
|
1 | Công viên Văn hóa lịch sử Ngũ hành Sơn | - Ngân sách thành phố - Vốn Nhà đầu tư, PPP |
2 | Khu tổ hợp công trình phục vụ lễ hội pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng | Vốn Nhà đầu tư, đấu giá quyền sử dụng đất |
3 | Dự án thu hồi các lô đất (Khu đất bên cạnh Công viên APEC; các khu đất I.V.C đường Trường Sa; Danang Center; Lối xuống biển Khu du lịch ven biển Hòn Ngọc Á Châu; Lối xuống biển Khu đất DAP-DAP1-DAP2; Nhà hàng và Bến du thuyền) | Ngân sách thành phố |
4 | Tu bổ, phục hồi và tôn tạo Di tích Thành Điện Hải (giai đoạn 2) | Ngân sách thành phố |
5 | Cải tạo tòa nhà 42 Bạch Đằng để làm Bảo tàng Đà Nẵng | Ngân sách thành phố |
6 | Công viên 02 đầu cầu và cầu đi bộ Nguyễn Văn Trỗi | Vốn Nhà đầu tư, đấu giá quyền sử dụng đất |
7 | Khu Công viên Safari (công viên Bách Thảo - Bách Thú, khu vực Hồ Đồng Xanh, Đồng Nghệ) | Vốn Nhà đầu tư, Dự án đầu tư có sử dụng đất |
8 | Khu công viên Bách Thảo (khu vực giáp dự án Bà Nà) | Vốn Nhà đầu tư, Dự án đầu tư có sử dụng đất |
9 | Khu liên hợp thể thao Hòa Xuân | Vốn Nhà đầu tư |
10 | Nhà hát lớn thành phố | Vốn Nhà đầu tư |
11 | Trường quay Đà Nẵng | Vốn Nhà đầu tư |
VII | THỦY SẢN NÔNG LÂM |
|
1 | Xây dựng hạ tầng Khu, vùng nông nghiệp công nghệ cao | - Ngân sách thành phố - Vốn Nhà đầu tư - Đầu tư theo hình thức PPP |
2 | Nâng cấp mở rộng cảng cá Thọ Quang thành phố Đà Nẵng | - Ngân sách Trung ương - Ngân sách thành phố - Nguồn vốn khác |
3 | Trung tâm giết mổ tập trung gia súc, gia cầm tập trung | Vốn Nhà đầu tư |
4 | Kè chống sạt lở tả ngạn sông Cu Đê trên địa bàn quận Liên Chiểu | - Ngân sách thành phố - Ngân sách Trung ương |
5 | Kè chống sạt lở sông Yên (đoạn từ hạ lưu đập An Trạch - cầu Sông Yên - ngã ba sông Cẩm Lệ) | - Ngân sách thành phố - Ngân sách Trung ương |
6 | Kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn thành phố | - Ngân sách thành phố - Ngân sách Trung ương |
VIII | KHOA HỌC, MÔI TRƯỜNG |
|
1 | Dự án Cải thiện môi trường nước khu vực phía Đông Q. Sơn Trà | Ngân sách thành phố |
2 | Nâng cấp, cải tạo Trạm xử lý nước thải Phú Lộc (g/đ 2) | Ngân sách thành phố |
3 | Nâng cấp, cải tạo Trạm xử lý nước thải Ngũ Hành Sơn | Ngân sách thành phố |
4 | Nâng cấp, cải tạo một số hạng mục tại Bãi rác Khánh Sơn | Ngân sách thành phố |
5 | Dự án đầu tư các Trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn thành phố | Ngân sách thành phố |
6 | Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và HTKT Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn | - Ngân sách thành phố - Đầu tư theo PPP |
7 | Dự án xử lý phân bùn bể phốt và sản xuất phân hữu cơ | - Ngân sách thành phố - Đầu tư theo PPP |
8 | Dự án mở rộng, nâng cấp Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng phục vụ nghiên cứu và phát triển vùng Nam Trung Bộ | - Ngân sách thành phố - Ngân sách Trung ương - Nguồn vốn khác |
9 | Trạm trung chuyển rác thải tại khu vực đường Lê Thanh Nghị, khu vực Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ | Ngân sách thành phố |
10 | Xây dựng mới Trạm xử lý nước thải 5.000m3/ng.đ và nâng cấp cải tạo Trạm xử lý nước thải hiện trạng KCN Hòa Khánh | - Ngân sách thành phố - Các nguồn vốn khác |
IX | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
1 | Khu Công nghệ thông tin tập trung tại Hòa Liên giai đoạn 1 | - Vốn Nhà đầu tư |
2 | Khu Công nghệ thông tin tập trung tại Hòa Liên giai đoạn 2 | - Vốn Nhà đầu tư |
3 | Khu Công viên phần mềm số 2 (phường Thuận Phước) | - Ngân sách thành phố - Vốn Nhà đầu tư |
4 | Khu Công nghệ thông tin tập trung Công viên phần mềm Đà Nẵng mở rộng | - Ngân sách thành phố - Vốn Nhà đầu tư |
5 | Đề án xây dựng thành phố thông minh tại Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030 | - Ngân sách nhà nước - Vốn vay ODA, các nguồn vốn khác (vốn Nhà đầu tư, PPP) |
| Khu dịch vụ liên kết nhà ở phục vụ Khu Công viên phần mềm số 2 | Vốn Nhà đầu tư |
X | CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ | |
1 | Khu công nghệ cao thành phố Đà Nẵng | - Ngân sách Trung ương - Ngân sách thành phố - Nguồn vốn khác |
2 | Mở rộng Khu công nghệ cao thành phố Đà Nẵng | - Ngân sách Trung ương - Ngân sách thành phố - Nguồn vốn khác |
3 | Khu phụ trợ phục vụ Khu công nghệ cao | Ngân sách thành phố |
4 | Cụm công nghiệp Cẩm Lệ | Ngân sách thành phố |
5 | Cụm công nghiệp Hòa Nhơn | - Ngân sách thành phố - Vốn Nhà đầu tư, PPP |
6 | Cụm công nghiệp Hòa Khánh Nam, Hòa Hiệp Bắc | - Ngân sách thành phố - Vốn Nhà đầu tư, PPP |
7 | Khu công nghiệp Hòa Cầm - giai đoạn 2 | Vốn Nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
8 | Khu Công nghiệp Hòa Nhơn | Vốn Nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
9 | Khu Công nghiệp Hòa Ninh | Vốn Nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
10 | Các khu tái định cư phục vụ giải tỏa tuyến đường Vành đai phía Tây tại các xã thuộc huyện Hòa Vang (Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Khương Hòa Khương 2, Hòa Nhơn 2...) | Ngân sách thành phố |
11 | Khu tái định cư số 1 thuộc dự án Sử dụng đất tuyến đường Hòa Phước - Hòa Khương | Ngân sách thành phố |
12 | Khu tái định cư tại các thôn Đại La, Phú Hạ, Phước Hưng, xã Hòa Sơn | Ngân sách thành phố |
14 | Khu đô thị khu vực xung quanh Di tích thành Điện Hải (Quảng trường Thành Điện Hải) | Ngân sách thành phố |
15 | Các khu tái định cư phục vụ giải tỏa cho các dự án trên địa bàn huyện Hòa Vang | Ngân sách thành phố |
16 | Khu dân cư chỉnh trang phía Tây Khu du lịch sinh thái Nam Ô và các khu vực quy hoạch đưa vào phục vụ cộng đồng | Ngân sách thành phố |
17 | Các khu đô thị nén để chỉnh trang các Khu dân cư có cơ sở hạ tầng xuống cấp trên địa bàn các quận Hải Châu, Thanh Khê... | Ngân sách thành phố |
18 | Chung cư phục vụ bố trí tái định cư dự án Khu vực cống thoát nước Khe Cạn (Xử lý ngập úng khu vực lân cận hạ lưu tuyến cống Khe Cạn) | Ngân sách thành phố |
19 | Chung cư thu nhập thấp Tân Trà | Ngân sách thành phố |
20 | Nhà ở công nhân Khu công nghiệp Hòa Cầm | - Ngân sách thành phố - Vốn nhà đầu tư |
21 | Khu dân cư Nam đường Lê Trọng Tấn | Vốn nhà đầu tư |
22 | Khu Đô thị An Đồn | Vốn nhà đầu tư |
23 | Khu Đô thị FPT Đà Nẵng | Vốn nhà đầu tư |
24 | Khu Đô thị Đại học thuộc phường Hòa Quý | Vốn nhà đầu tư |
25 | Khu công nghiệp Hòa Ninh | Vốn nhà đầu tư |
26 | Khu đô thị ven sông phía Tây Nam Nhà máy nước Cầu Đỏ | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
27 | Khu đô thị Phong Bắc 4 (khu đất dự trữ để phát triển và cây xanh) | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
28 | Khu đô thị sinh thái phía Bắc đường Hoàng Văn Thái | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
29 | Khu đô thị phía Đông đường tránh Nam hầm Hải Vân | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
30 | Khu đô thị phía Tây đường tránh Nam hầm Hải Vân | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
31 | Khu biệt thự sinh thái hồ Trước Đông | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
32 | Khu đô thị Hòa Quý Mở rộng | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
33 | Khu Đô thị Phước Lý 5 | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
34 | Khu dân cư đầu tuyến Hoàng Văn Thái | Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất |
XI | CÔNG NGHIỆP, CẤP ĐIỆN, CẤP NƯỚC |
|
1 | Đầu tư mới nhà máy nước Hòa Liên giai đoạn 1, giai đoạn 2 | Ngân sách thành phố |
2 | Dự án mở rộng hệ thống Cấp nước TPĐN g/đ 2012-2018 và các dự án Nâng cấp nhà máy nước Cầu Đỏ, Đầu tư mới nhà máy nước Hòa Trung | - Ngân sách thành phố - Vốn của Công ty Cổ phần cấp nước |
3 | Đầu tư nâng công suất của Nhà máy Bia Heineken Việt Nam-Đà Nẵng | Vốn Nhà đầu tư |
4 | Nhà xưởng cho thuê | Vốn Nhà đầu tư |
5 | Các dự án điện năng lượng mặt trời | Vốn Nhà đầu tư |
6 | Sản xuất điện từ năng lượng mặt trời | Vốn Nhà đầu tư |
File gốc của Quyết định 393/QĐ-TTg về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 393/QĐ-TTg về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 393/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2020-03-18 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-18 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |