BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1105/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam và pháp luật về thuế xuất nhập khẩu.
Điều 4. Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Tổng cục Hải quan;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Cục/Vụ: CNNg, XNK, ĐB, PC, KHCN;
- Cục Thuế XNK (Tổng cục Hải quan);
- Hiệp hội Thép Việt Nam;
- Lưu: VT, QLCT (04).
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
V/V ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ) nhập khẩu có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (bao gồm Hồng Kông) (“Trung Quốc”) và Đại Hàn Dân quốc (“Hàn Quốc”) (mã vụ việc AD02) với nội dung chi tiết như sau:
Ngày 03 tháng 3 năm 2016, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 818/QĐ-BCT về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép mạ nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc.
Ngày 03 tháng 3 năm 2017, Cơ quan điều tra (Cục Quản lý cạnh tranh) đã công bố kết luận cuối cùng về vụ việc điều tra và chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc cho Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ (“Hội đồng xử lý vụ việc”).
Điều 39 Nghị định 90 Hội đồng xử lý vụ việc đã thảo luận và biểu quyết về kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra với kết quả biểu quyết như sau:
(2) Có tình trạng ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể;
2. Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá
Các sản phẩm này thuộc các mã HS như sau: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 (tổng cộng 35 mã HS).
Mục đích sử dụng chính: Sản phẩm thép mạ được sử dụng làm vật liệu xây dựng, bộ phận xe ô tô, vách ngăn, khung lưng tủ lạnh, vỏ máy vi tính, ống thông gió, vách sau máy điều hòa không khí, kim loại có tráng men, ống, đai thùng đồ nội thất, cửa ra vào, thanh trượt, v.v. Thép mạ còn có thể được sử dụng làm vật liệu nền cho tôn mạ màu. Thép mạ có thể ứng dụng trong nhiều trường hợp khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng, đặc tính vật lý, hạng và ứng dụng của sản phẩm.
3. Thuế chống bán phá giá chính thức
Bảng 3.1: Mức thuế chống bán phá giá chính thức
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | Cột 4 |
TT | Tên nhà sản xuất/ xuất khẩu | Các công ty thương mại | Mức thuế chống bán phá giá |
1 |
3.17% | ||
2 |
2. Win Faith Trading Limited 4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited 6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited 8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd. | 26.36% | |
3 |
38.34% | ||
4 |
27.36% | ||
5 |
2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd. 4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd. 6. Win Faith Trading Limited 8. China-Base Resources Ningbo Ltd. 10. China Chengtong International Co., Ltd. 12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd. 14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd. | 26.32% | |
6 |
38.34% | ||
7 |
2. Wugang Trading Company Limited 4. Steelco Pacific Trading Limited | 33.49% | |
8 |
| 38.34% | |
9 |
2. POSCO Asia 4. Samsung C&T Corporation | 7.02% | |
10 |
| 19.00% |
Mức thuế chống bán phá giá xác định trong các trường hợp cụ thể như sau:
Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên Hợp đồng mua bán hàng hóa) trùng với tên một trong các nhà sản xuất/xuất khẩu hoặc công ty thương mại nêu tại Cột 2, Cột 3 của Bảng 3.1 thì yêu cầu thương nhân nhập khẩu xuất trình Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (Mill-test Certificate) hoặc các giấy tờ tương tự chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất):
(ii) Nếu Giấy chứng nhận nhà sản xuất không thể hiện nhà sản xuất là một trong các công ty nêu tại Cột 2 Bảng 3.1 thì mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc. Cụ thể, mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) là 38.34%. Mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc là 19.00%.
3.2. Trường hợp C/O thể hiện hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ khác
3.3. Trường hợp không có C/O
4. Thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức
Sau một năm kể từ ngày có Quyết định có hiệu lực, các bên liên quan có quyền yêu cầu rà soát thuế chống bán phá giá theo quy định tại Điều 24 Pháp lệnh 20.
Chương IV Pháp lệnh 20.
Căn cứ Điều 23 Pháp lệnh 20:
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 5.1 lớn hơn hoặc bằng 0 (không), doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.
Bảng 5.1: Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời
TT | Tên nhà sản xuất/xuất khẩu | Các công ty thương mại | Mức thuế chống bán phá giá tạm thời (1) | Mức thuế chống bán phá giá chính thức (2) | Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá (3)=(2) - (1) |
1 |
4.02% | 3.17% | -0.85 | ||
2 |
2. Win Faith Trading Limited 4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited 6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited 8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd. | 7.20% | 26.36% | 19.16 | |
3 |
38.34% | 38.34% | 0 | ||
4 |
34.77% | 27.36% | -7.41 | ||
5 |
2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd. 4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd. 6. Win Faith Trading Limited 8. China-Base Resources Ningbo Ltd. 10. China Chengtong International Co., Ltd. 12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd. 14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd. | 11.87% | 26.32% | 14.45 | |
6 |
20.76% | 38.34% | 17.58 | ||
7 |
2. Wugang Trading Company Limited 4. Steelco Pacific Trading Limited | 25.63% | 33.49% | 7.86 | |
8 |
38.34% | 38.34% | 0 | ||
9 |
2. POSCO Asia 4. Samsung C&T Corporation | 12.40% | 7.02% | -5.38 | |
10 |
19.00% | 19.00% | 0 |
Sau khi biện pháp chống bán phá giá chính thức có hiệu lực, Tổng cục Hải quan Việt Nam sẽ tiến hành áp dụng mức thuế chống bán phá giá với hàng hóa bị điều tra từ các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ trong phạm vi vụ việc điều tra này theo các mức thuế cụ thể được liệt kê tại Mục 3 của Thông báo này.
Trong trường hợp các bên liên quan có thắc mắc hoặc yêu cầu liên quan đến vụ việc xin gửi về:
Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điều tra viên phụ trách vụ việc:
Vũ Quỳnh Giao: [email protected]
File gốc của Quyết định 1105/QĐ-BCT năm 2017 biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1105/QĐ-BCT năm 2017 biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 1105/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2017-03-30 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-14 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |