CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý phân bón.
Nghị định này quy định chi tiết khoản 5 Điều 36, khoản 4 Điều 37, khoản 3 Điều 38, khoản 2 Điều 40, khoản 4 Điều 41, khoản 3 Điều 42, khoản 3 Điều 44, khoản 4 Điều 45, khoản 4 Điều 46 và khoản 2 Điều 49 về quản lý phân bón của Luật Trồng trọt.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung của phân bón là chỉ tiêu chất lượng phân bón có ảnh hưởng đến tính chất, công dụng của phân bón nhưng không thuộc chỉ tiêu chất lượng chính, được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và không được sử dụng để phân loại phân bón.
a) Nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là các nguyên tố đạm (N), lân (P), kali (K) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được;
c) Nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là các nguyên tố bo (B), côban (Co), đồng (Cu), sắt (Fe), mangan (Mn), molipđen (Mo), kẽm (Zn) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được.
5. Sản xuất phân bón là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động phối trộn, pha chế, nghiền, sàng, sơ chế, ủ, lên men, chiết xuất, tái chế, làm khô, làm ẩm, tạo hạt, đóng gói và hoạt động khác thông qua quá trình vật lý, hóa học hoặc sinh học để tạo ra sản phẩm phân bón.
7. Phân bón không bảo đảm chất lượng là phân bón có chỉ tiêu chất lượng, yếu tố hạn chế không phù hợp với Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Nhóm phân bón hữu cơ gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp), được xử lý thông qua quá trình vật lý (làm khô, nghiền, sàng, phối trộn, làm ẩm) hoặc sinh học (ủ, lên men, chiết) và tùy theo thành phần, chức năng của các chỉ tiêu chất lượng chính hoặc quá trình sản xuất được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Phân bón rễ là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo đất.
Điều 4. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
4. Cách thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành trực tiếp tại Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua dịch vụ khác.
6. Trong Nghị định này có nội dung quy định khác với quy định nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này thì thực hiện theo quy định đó.
8. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam gồm:
b) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;
khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);
điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền).
3. Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận gồm:
b) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa (trường hợp thay đổi tên phân bón);
d) Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng phân bón (trường hợp chuyển nhượng phân bón trong Quyết định công nhận).
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
3. Thời hạn của Quyết định công nhận cấp lại theo thời hạn của Quyết định đã cấp.
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định công nhận:
b) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu;
2. Trình tự gia hạn Quyết định công nhận như sau:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không gia hạn Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 38 Luật Trồng trọt, cơ quan có thẩm quyền tổng hợp, thẩm định thông tin. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, môi trường, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận.
điểm b khoản 1 Điều 38 Luật trồng trọt, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kết luận về việc sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng với phân bón đã được công nhận lưu hành, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận.
a) Tên phân bón - Mã số phân bón;
c) Nguyên nhân phải hủy bỏ phân bón bao gồm cơ sở pháp lý hoặc cơ sở khoa học;
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Quyết định công nhận thì có thẩm quyền ban hành quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận.
Điều 9. Số lượng nhân lực tối thiểu thực hiện khảo nghiệm của tổ chức khảo nghiệm phân bón
Điều 10. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
a) Đơn đề nghị công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón như sau:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện của tổ chức khảo nghiệm.
Trường hợp phải có hành động khắc phục theo biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục, nếu tổ chức đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón bị thu hồi trong các trường hợp sau:
b) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quyết định đã được cấp;
khoản 1 Điều 40 Luật Trồng trọt.
3. Tổ chức bị thu hồi Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón chỉ được xem xét tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón sau 24 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi.
CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN PHÂN BÓN
1. Điểm a khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau: Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.
Điểm b khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điểm c khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau: Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
Điểm d khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau: Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
1. Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) phải đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan ngay sau khi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận.
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.
4. Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng.
b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi;
4. Trường hợp thay đổi về địa điểm sản xuất, buôn bán phân bón.
b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp.
1. Trình tự cấp Giấy chứng nhận.
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận.
b) Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định này thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng thực tế làm sai lệch bản chất của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
2. Việc thu hồi Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thực hiện.
3. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận chỉ được xem xét tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận sau 24 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi.
NHẬP KHẨU PHÂN BÓN, KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN, LẤY MẪU VÀ QUẢNG CÁO PHÂN BÓN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón thực hiện theo quy định tại Điều 44 và Điều 46 Luật Trồng trọt.
khoản 1 Điều 44 Luật Trồng trọt thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam cho cơ quan Hải quan, cơ quan kiểm tra nhà nước.
khoản 1 và điểm b, c, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt; Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với trường hợp quy định khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón gồm:
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt).
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Điều 21. Hồ sơ, trình tự, nội dung và thẩm quyền kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
a) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Trình tự kiểm tra và lấy mẫu như sau:
b) Cơ quan kiểm tra nhà nước kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời gian 01 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Kiểm tra thực tế sự phù hợp của lô phân bón tại địa điểm lấy mẫu so với tài liệu trong hồ sơ đăng ký. Trường hợp phù hợp, tiến hành lấy mẫu phân bón. Mẫu phân bón sau khi lấy phải được niêm phong và lập Biên bản lấy mẫu kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Thông báo kết quả kiểm tra.
Phân bón được phép đưa về kho bảo quản trước khi có kết quả kiểm tra và thực hiện theo quy định về thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
a) Chế độ miễn giảm kiểm tra được áp dụng đối với phân bón cùng tên phân bón, mã số phân bón, dạng phân bón của cùng một cơ sở sản xuất, cùng xuất xứ, cùng nhà nhập khẩu, sau 3 lần liên tiếp có kết quả thử nghiệm kiểm tra nhà nước về chất lượng đạt yêu cầu nhập khẩu. Khối lượng của mỗi lần nhập khẩu sau không được vượt quá tổng khối lượng của 3 lần nhập khẩu liên tiếp sử dụng làm căn cứ miễn giảm kiểm tra.
c) Trong thời gian áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra, nhà nhập khẩu nộp hồ sơ đề nghị kiểm tra nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này cho cơ quan kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu theo quy định tại khoản 4 Điều này. Cơ quan kiểm tra chỉ lấy mẫu kiểm tra chất lượng theo tần suất quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
d) Hồ sơ và trình tự đề nghị miễn giảm kiểm tra theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
4. Cơ quan kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu là Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền theo từng giai đoạn.
1. Lấy mẫu phân bón.
b) Đối với loại phân bón chưa có Tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp lấy mẫu thì tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu phân bón phải xây dựng phương pháp lấy mẫu đối với phân bón này và được Cục Bảo vệ thực vật phê duyệt trong thời hạn 20 ngày làm việc.
a) Việc thử nghiệm chất lượng phân bón phục vụ quản lý nhà nước trong nhập khẩu, sản xuất, lưu thông trên thị trường do phòng thử nghiệm đã được chỉ định thực hiện.
Điều 23. Nội dung, thời gian tập huấn và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón
a) Các quy định của pháp luật hiện hành về phân bón;
c) Thực hành lấy mẫu phân bón.
Căn cứ kết quả kiểm tra sau khi tập huấn, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón theo Mẫu số 19 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cục Bảo vệ thực vật xây dựng chương trình, biên soạn bộ tài liệu tập huấn lấy mẫu phân bón; chủ trì, phối hợp với các trường, viện tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón.
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón:
b) Bản sao hợp lệ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
d) Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có: chương trình (ghi rõ nội dung); thời gian; địa điểm tổ chức; nội dung bài báo cáo và tài liệu phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh, trình độ chuyên môn của báo cáo viên.
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÂN BÓN
1. Trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý phân bón, các chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và chính sách phát triển phân bón; xuất khẩu, nhập khẩu phân bón.
3. Quản lý đăng ký, khảo nghiệm, sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý chất lượng, ghi nhãn, quảng cáo và sử dụng phân bón ở Việt Nam.
5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về phân bón.
7. Xây dựng hệ thống phòng thử nghiệm đủ năng lực phục vụ quản lý nhà nước về phân bón; chỉ định phòng thử nghiệm kiểm chứng làm trọng tài và kết luận cuối cùng khi có tranh chấp, khiếu nại về kết quả thử nghiệm phân bón.
9. Phân cấp, ủy quyền quản lý phân bón cho cơ quan trực thuộc và địa phương; kiểm tra trách nhiệm của địa phương trong công tác quản lý phân bón; giao Cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức, triển khai thực hiện Nghị định này theo thẩm quyền.
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng phân bón thuộc địa bàn quản lý.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn pháp luật, cung cấp thông tin về chất lượng phân bón cho tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán và người tiêu dùng.
5. Giao cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thực hiện quản lý phân bón tại địa phương theo thẩm quyền và có trách nhiệm báo cáo hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu việc thực hiện nhiệm vụ này cho Cục Bảo vệ thực vật.
1. Kết quả khảo nghiệm phân bón thực hiện theo đúng quy định của Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón và thực hiện trước ngày Luật Trồng trọt có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng.
3. Loại phân bón, thành phần, tên thành phần trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón được sử dụng Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP làm căn cứ để chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy phân bón cho đến khi hết thời hạn ghi trong Quyết định. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh loại phân bón, thành phần, tên thành phần của phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành cho phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón theo đề nghị của tổ chức, cá nhân cho đến khi hết thời hạn ghi trong Quyết định.
5. Giấy chứng nhận tập huấn lấy mẫu phân bón cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có giá trị tương đương Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón quy định trong Nghị định này.
7. Giấy phép nhập khẩu phân bón đã được cấp theo quy định của Nghị định số 108/2017/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng cho đến khi hết hạn ghi trong giấy phép.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 08 |
Mẫu số 09 |
Mẫu số 10 |
Mẫu số 11 |
Mẫu số 12 |
Mẫu số 13 |
Mẫu số 14 |
Mẫu số 15 |
Mẫu số 16 |
Mẫu số 17 |
Mẫu số 18 |
Mẫu số 19 |
Mẫu số 20 |
Mẫu số 21 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………..Fax: ………………………..E-mail: ………………………….. ĐỀ NGHỊ □ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước; □ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng. □ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam; □ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành. Tài liệu kèm theo:
| ||||
TT | Tên phân bón | Mã số phân bón(1) | Chỉ tiêu chất lượng | Phương thức sử dụng | Hướng dẫn sử dụng(2) | Hạn sử dụng | Tên nhà sản xuất(3) | Địa chỉ sản xuất(4) | Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5) | ||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
(3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC- | ………., ngày ……. tháng ……. năm ….. |
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ………………….
2. Tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón trong thời gian lưu hành
STT | Tên phân bón | Mã số phân bón | Khối lượng (tấn) | Số Thông báo tiếp nhận hợp quy/Số Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước | ||
Sản xuất phân bón | Xuất khẩu phân bón | Nhập khẩu phân bón | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3.1. Thực trạng sử dụng
STT | Tên phân bón | Mã số phân bón | Liều lượng và thời kỳ sử dụng | Nội dung khác (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
4. Đề nghị (nếu có)
4.2. Đề nghị khác.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../QĐ-…… | …………., ngày …… tháng …… năm ……. |
Về việc công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Nghị định số …../2019/NĐ-CP ngày …… tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Xét đề nghị của …………………………………(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………….
STT
Loại phân bón
Tên phân bón
Mã số phân bón
Chỉ tiêu chất lượng
Phương thức sử dụng
Hướng dẫn sử dụng
Hạn sử dụng
1
2
…
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Lưu: (1).
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận phân bón.
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………(1)
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
3. Họ tên và số điện thoại của người liên hệ: ………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………….. cấp ngày ……………. tại ………………….
…………………………………………………………………………………………..
Đề nghị ……(1) xem xét để công nhận ……..(2) là tổ chức khảo nghiệm phân bón.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày ……. tháng ….. năm……
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi:…………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
2. Nguồn nhân lực (người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm)
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chuyên môn được đào tạo | Trình độ | Viên chức/Loại HĐLĐ | Số, ngày tháng Quyết định tuyển dụng/HĐLĐ | Số GCN tập huấn khảo nghiệm | Ghi chú | |||||||
I |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
II |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
a) Địa điểm thực hiện khảo nghiệm
STT | Địa điểm khảo nghiệm (kê khai cụ thể địa chỉ) | Loại đất | Diện tích | Ghi chú |
|
|
|
|
|
b) Khu vực để xử lý và lưu mẫu:
STT | Mục đích sử dụng | Diện tích | Ghi chú |
|
|
|
|
d) Trang thiết bị của phòng thử nghiệm (nếu có): ……………………………………………
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Mục đích sử dụng
Ghi chú
I
1
...
II
1
...
III
1
...
4. Kết quả hoạt động khảo nghiệm phân bón (nếu có): Các khảo nghiệm, kết quả nghiên cứu của tổ chức đăng ký thực hiện khảo nghiệm phân bón đã thực hiện.
- Thực hiện các quy định về công nhận tổ chức khảo nghiệm.
- Cam đoan các nội dung khai trên là đúng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai và gửi kèm theo đây các tài liệu để chứng minh nội dung kê khai./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………/QĐ-……. | …………, ngày ….. tháng ……. năm …… |
Về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Theo đề nghị của ………………………………….(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. ………………. (2) có trách nhiệm:
2. Duy trì các điều kiện đảm bảo hoạt động khảo nghiệm phân bón trong suốt thời gian hoạt động.
Tổ chức có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …..
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày …… tháng ……. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: ……………………………………….(1)
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………… Fax: ………………. E-mail: ……………………………………
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
□ Sản xuất phân bón
Hình thức cấp:
□ Cấp lại (lần thứ: ………)
Hồ sơ gửi kèm:
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………………(1)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật: ……………………………………
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ……. ngày cấp: ….. nơi cấp: …..
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Lý do cấp lại …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …… tháng …… năm …… |
BẢN THUYẾT MINH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………. Fax: ……………………………………………….
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:
Chức danh: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
3. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:
Chức danh: ………………………………………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
- Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)
+ Khu vực sản xuất (m2): ………………………………………………………………………….
+ Khu vực kho thành phẩm (m2): …………………………………………………………………
STT
Tên máy móc, thiết bị
Công suất
Nguồn gốc
I
Dây chuyền 1
1
2
…
II
Dây chuyền 2
1
2
...
4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất: ………………………………………………
6. Loại phân bón, công suất đăng ký sản xuất
STT | Loại phân bón | Dạng phân bón | Công suất | Phương thức sử dụng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
□ Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025
…………………………..)
9. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh (nếu có): ……………………………………
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Điều kiện sử dụng Giấy chứng nhận 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy chứng nhận. 4. Không được sản xuất ngoài địa điểm sản xuất đã được quy định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
GIẤY CHỨNG NHẬN
Số: ……./GCN-……. Ngày …… tháng …… năm ……
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
STT
Loại phân bón
Dạng phân bón
Ghi chú
……….., ngày …… tháng ….. năm …
1
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất phân bón
Số: /GCN-
………………… (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….
Địa chỉ sản xuất: ………………………………
Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
□ Sản xuất phân bón
2. Công suất sản xuất
Phân bón vô cơ: ………………………………
Phân bón sinh học:………………………………
2
…
Giấy chứng nhận này hủy bỏ và thay thế Giấy chứng nhận/Giấy phép sản xuất phân bón số …… ngày ….. tháng …. năm ….. của …. (2)
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Cấp lại lần thứ …… (nếu có).
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số:……………/GCN-BBP
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ……………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: …….. ngày cấp: ……. Nơi cấp: ……
Được chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Điều kiện sản xuất phân bón hoặc buôn bán phân bón
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Hôm nay, ngày tháng.... năm ....tại ………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. Ông/Bà: ……………………………………………, Chức vụ: ………………………..
Đại diện tổ chức, cá nhân sản xuất/buôn bán phân bón:
2. Ông/Bà: ……………………………………………, Chức vụ: …………………………
…………………………………………………………………………………………………
(ghi cụ thể nội dung đánh giá từng điều kiện theo quy định của pháp luật)
III. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
V. Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT/BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Buổi kiểm tra kết thúc vào hồi... h .... ngày ….. tháng.... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ | ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
2. Tên phân bón: ……………………………………………………………………………..
4. Nhà sản xuất, xuất xứ: ……………………………………………………………………
□ Phân bón để khảo nghiệm
□ Phân bón sử dụng trong dự án nước ngoài tại Việt Nam
□ Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm
□ Phân bón làm nguyên liệu sản xuất phân bón khác
6. Thời gian nhập khẩu (dự kiến):………………………………………………………………
8. Các tài liệu nộp kèm theo: ……………………………………………………………………
Khi cần liên hệ theo địa chỉ: ……, điện thoại: ……, Fax: ….., E-mail: ……………………..
…….., ngày …… tháng …. năm....
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
Tên khác (nếu có): …………………………………………………………………………
3. Loại phân bón: Phân bón vô cơ □; Phân bón hữu cơ □; Phân bón sinh học □
6. Dạng phân bón: Dạng rắn: □; Dạng lỏng □
8. Chỉ tiêu chất lượng (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất)
STT | Chỉ tiêu chất lượng | Đơn vị tính | Hàm lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
STT
Các yếu tố hạn chế
Đơn vị tính
Hàm lượng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
- Cây trồng sử dụng: ……………………………………………………………………………………
- Diện tích sử dụng, ghi rõ cho từng loại cây trồng:…………………………………………………
12. Các cảnh báo tác động xấu đến sức khoẻ, môi trường: ……………………………………….
Tổ chức, cá nhân đăng ký |
(1) Chỉ khai trong trường hợp nhập khẩu phân bón quy định tại điểm a, b, c, e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/GPNK- | ………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
Kính gửi:…………………………… (1)
1. Đồng ý để ……………(1) được nhập khẩu phân bón sau:
STT | Loại phân bón | Tên phân bón | Chỉ tiêu chất lượng | Khối lượng | Nhà sản xuất, xuất xứ | ||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hàm lượng | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
3. Cửa khẩu nhập khẩu: …………………………………………………………………………
5. ……………………. (1) có trách nhiệm báo cáo kết quả nhập khẩu loại phân bón về Cục Bảo vệ thực vật sau khi nhập khẩu.
- Như trên; | LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
(1) Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU
(Có giá trị đến ngày …… tháng …… năm ……)
Kính gửi: …………………………………………..(1)
Điện thoại:………………………………………… Fax:…………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký kiểm tra chất lượng phân bón sau:
STT | Tên phân bón | Mã số phân bón (nếu có) | Loại phân bón | Khối lượng | Nhà sản xuất | Ngày sản xuất | Hạn sử dụng | Xuất xứ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………………………………………………………………………………………….
- Hợp đồng số: …………………………………..
- Vận đơn số: ……………………………………
- Phiếu kết quả thử nghiệm của nhà sản xuất (nếu có): ………………………………………….
Chúng tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật:
2. Giữ nguyên trạng hàng hóa tại địa điểm đăng ký trên và xuất trình hàng hóa cùng hồ sơ Hải quan để ………(1) thực hiện việc kiểm tra chất lượng lô hàng này;
| ……., ngày ….. tháng …… năm ……. |
(1) Tên cơ quan kiểm tra nhà nước.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón: ……………………………………………………
Địa điểm lấy mẫu: …………………………………………………………………………………
Tên người lấy mẫu: ………………………………………………………………………………
TT
Tên phân bón
Loại phân bón
Khối lượng lô phân bón (kg)
Khối lượng mẫu
Mô tả mẫu
Phương pháp lấy mẫu
Ghi chú
Ngày sản xuất:……………….. Hạn sử dụng: …………………………………………………..
Nhà sản xuất…………………………………………. Xuất xứ:………………………………….
Ghi nhãn: □ Phù hợp quy định về ghi nhãn hàng hóa và hồ sơ đăng ký kiểm tra
Lý do không phù hợp: ……………………………………………………………………………..
3. Các chỉ tiêu yêu cầu kiểm tra/thử nghiệm: ……………………………………………………
Mẫu được lấy và niêm phong có sự chứng kiến của ông/bà ………………….. đại diện ………….. (tên tổ chức/cá nhân có phân bón nhập khẩu).
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | …………, ngày ……. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU
Mã số phân bón: ……………………………………………………………………………….
Số lượng: ……………………. Khối lượng: ………………………………………………….
Đã làm thủ tục hải quan tại hải quan: ……………………………………………………….
Danh mục hàng hóa:…………………………………………………………………………..
Vận đơn số: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ, số điện thoại: …………………………………………………………………………
Địa điểm lấy mẫu kiểm tra: …………………………………………………………………..
KẾT QUẢ KIỂM TRA
□ Lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu (nêu cụ thể lý do không đạt kèm theo kết quả kiểm tra chi tiết)
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu:.. (tên cơ quan kiểm tra nhà nước).
TÊN CƠ QUAN
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………….. | ………….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
GIẤY CHỨNG NHẬN LẤY MẪU PHÂN BÓN
……………………….(1)
Chứng nhận:
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
lấy mẫu phân bón"
Tại ………………………………………………………………………………………..
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………., ngày ……. tháng ….. năm ….. |
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN BÓN
Kính gửi: ………………………… (1)
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: ………………………..
Kính đề nghị ……….. (1) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với phân bón sau:
TT | Loại phân bón | Tên phân bón | Mã số phân bón | Số Quyết định công nhận phân bón lưu hành | Phương tiện quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý phân bón và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../….-… | …………, ngày ….. tháng …… năm ….. |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
STT | Tên phân bón | Mã số phân bón | Số Quyết định công nhận phân bón lưu hành |
|
|
|
|
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức, báo cáo viên)
…………………………………………………………………………………………………
3. Hiệu lực quảng cáo (2): ……………………………………………………….
- Như trên; | LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
DÂY CHUYỀN, MÁY MÓC, THIẾT BỊ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
1. Sản xuất phân bón dạng rắn (bột, hạt, viên) phải có băng tải (trừ dây chuyền có công suất sản xuất
3. Sản xuất loại phân bón có yêu cầu về độ ẩm dưới 12% phải có máy, thiết bị sấy trong dây chuyền sản xuất. Phân bón có yêu cầu về cỡ hạt phải có sàng phân loại sản phẩm.
5. Cơ sở tự sản xuất chủng men giống để sản xuất các loại phân bón chứa vi sinh vật phải có các thiết bị tạo môi trường, nuôi cấy và bảo quản vi sinh vật.
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
2. Quyết định số 74/2001/QĐ-BNN ngày 10 tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung 09 loại phân bón vào “Danh mục các loại phân bón được sử dụng và lưu thông ở Việt Nam”.
4. Quyết định số 94/2006/QĐ-BNN ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục phân bón phải áp dụng tiêu chuẩn ngành”.
6. Quyết định số 10/2007/QĐ-BNN ngày 06 tháng 2 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
8. Quyết định số 105/2008/QĐ-BNN ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
10. Thông tư số 43/2009/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
12. Thông tư số 85/2009/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
14. Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 49/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung Giống cây trồng, phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
16. Khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư số 70/2010/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
18. Thông tư số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
20. Thông tư số 86/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
22. Thông tư số 31/2012/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
24. Thông tư số 64/2012/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
26. Thông tư số 19/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung Thông tư số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09/8/2013 ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
File gốc của Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón đang được cập nhật.
Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 84/2019/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2019-11-14 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |