CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM XUẤT KHẨU SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Gạo thơm là loại gạo thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định EVFTA, được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Danh mục gạo thơm xuất khẩu được sửa đổi bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại của Hiệp định EVFTA.
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
1. Gạo thơm được sản xuất từ giống lúa thơm có chất lượng hạt giống phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; có thông tin rõ ràng về diện tích, địa điểm trồng (tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố).
Điều 5. Quy định về kiểm tra lô ruộng lúa thơm
2. Phương pháp kiểm tra độ thuần giống của lô ruộng lúa thơm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Mỗi lô ruộng lúa thơm kiểm tra được ghi Mã hiệu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 21 Luật Trồng trọt và Điều 7 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác thực hiện kiểm tra lô ruộng lúa thơm.
Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm là Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm:
b) Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm được kê khai đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Văn bản thỏa thuận chuyển giao Biên bản kiểm tra lô ruộng lúa thơm trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm không đứng tên trong Biên bản kiểm tra lô ruộng lúa thơm.
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Trồng trọt.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và chứng nhận chủng loại gạo thơm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Tổ chức, cá nhân được chứng nhận lại chủng loại gạo thơm trong trường hợp Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã chứng nhận.
a) Đơn đề nghị chứng nhận lại chủng loại gạo thơm theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mẫu Giấy chứng nhận lại chủng loại gạo thơm được kê khai đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã cấp đối với trường hợp bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan.
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Trồng trọt.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và chứng nhận lại theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chứng nhận lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm bị hủy bỏ trong trường hợp phát hiện gian lận hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm.
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin từ các tổ chức, cá nhân; Cục Trồng trọt thực hiện thẩm tra thông tin và thông báo hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã chứng nhận khi có đủ bằng chứng;
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm
2. Cử người phối hợp thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 5 Nghị định này; cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin và tài liệu liên quan trong quá trình xác minh chủng loại gạo thơm; chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất lúa thơm không phải là tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm có yêu cầu kiểm tra đồng ruộng thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Thực hiện kiểm tra lô ruộng lúa thơm và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra theo quy định tại Nghị định này.
3. Báo cáo định kỳ trước 20 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất kết quả kiểm tra lô ruộng lúa thơm khi có yêu cầu, gửi về Cục Trồng trọt theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến việc chứng nhận chủng loại gạo thơm khi được yêu cầu; tuân thủ quy trình chứng nhận chủng loại gạo thơm; trả lời, giải đáp kiến nghị của tổ chức, cá nhân về chứng nhận chủng loại gạo thơm.
2. Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách tổ chức kiểm tra; tên tổ chức, cá nhân được chứng nhận chủng loại gạo thơm, Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã cấp hoặc hủy bỏ; Danh mục gạo thơm xuất khẩu được cập nhật sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại Hiệp định EVFTA.
4. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Nghị định này trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Gạo thơm được sản xuất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm của tổ chức, cá nhân thực hiện theo điểm a, b khoản 1 Điều 7 Nghị định này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020; tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với thông tin khai báo, hồ sơ chứng nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm.
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
DANH SÁCH CHỦNG LOẠI GẠO THƠM XUẤT KHẨU SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU ĐƯỢC HƯỞNG MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
1. Jasmine 85
3. ST 20
5. VĐ 20
7. OM 4900
9. Tài nguyên Chợ Đào
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Số: ………………………./BBKTĐR- )
I. TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG:
2. Địa chỉ: ………………………………………………… Điện thoại: ………………………………
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ: ………………………….
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ: ………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra: …………………………………………………………..
3. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra:
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ: ………………………….
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
- Tên đơn vị sản xuất: ………………………………………………………………………………….
- Địa điểm sản xuất: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Vụ sản xuất: ……………………………… Ngày gieo trồng: ..……………………………………
- Thời kỳ kiểm tra (giai đoạn sinh trưởng, phát triển): …………………………………………….
- Quy trình sản xuất (nếu có): ………………………………………………………………………
- Tổng số mẫu điểm kiểm tra: ………………………………………………………………………
- Tổng số cây khác dạng: ……………………………………………………………………………
- Năng suất dự kiến: …………………………………………………………………………………..
3. Kết luận, đề nghị: …………………………………………………………………………………….
Biên bản đã được đọc lại, các bên thống nhất với nội dung nêu trên và ký xác nhận. Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
NGƯỜI THỰC HIỆN
KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày.... tháng.... năm....
TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỘ THUẦN GIỐNG CỦA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
1. Các quy định kỹ thuật
Cây có một hoặc nhiều tình trạng khác biệt rõ ràng với các tình trạng đặc trưng có trong bản mô tả của giống được kiểm định.
Tỷ lệ phần trăm số cây đồng nhất về các tình trạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
a) Thu thập thông tin về lô ruộng lúa thơm
- Nguồn gốc giống: Tài liệu chứng minh chất lượng hạt giống.
b) Xác định điểm kiểm tra
Kiểm tra tối thiểu là 5 điểm kiểm tra cho diện tích lô ruộng sản xuất lúa thơm nhỏ hơn hoặc bằng 4 ha. Khi diện tích lô ruộng sản xuất lúa thơm trên 4 ha, cứ mỗi phần diện tích tăng nhỏ hơn hoặc bằng 4 ha, thì thực hiện kiểm tra thêm 1 điểm kiểm tra.
d) Đánh giá thông tin tại mỗi điểm kiểm tra gồm:
- Tổng số cây lúa kiểm tra.
đ) Tính toán độ thuần giống của lô ruộng lúa thơm kiểm tra:
Độ thuần của giống (%) =
Tổng số cây kiểm tra - Tổng số cây khác dạng
x 100
Tổng số cây kiểm tra
GHI MÃ HIỆU LÔ RUỘNG LÚA THƠM KIỂM TRA
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
GHI MÃ HIỆU LÔ RUỘNG LÚA THƠM KIỂM TRA
1. Tên giống: Ghi tên giống lúa thơm gieo trồng.
3. Mã vụ và năm sản xuất:
- Năm sản xuất gồm 02 chữ số cuối cùng của năm.
5. Tên tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: Là tên viết tắt bằng chữ in hoa của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
Ví dụ: Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra có mã hiệu RVT.01.M20.110.TTKNQG được hiểu như sau:
RVT: Là giống lúa RVT.
01: Là Hà Nội.
M20: Là sản xuất vụ Mùa năm 2020.
110: Là số thứ tự của lô ruộng lúa thơm kiểm tra trong vụ Mùa năm 2020.
TTKNQG: Tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng là Trung tâm khảo nghiệm quốc gia.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN/CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
Kính gửi: …………………………………………………….
…………………………………………………….…………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………Email: …………………………………………………….
- Tên gạo thơm: …………………………………………………….…………………………………
- Địa điểm trồng lúa thơm: …………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng (Quốc gia thuộc EU): ………………………………………….
+ Loại bao trên 5 kg đến 20 kg: ………… bao (Số bao)
- Tổng khối lượng cả bì: …………………………………………………………………………………
- Số Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra: ……………………………………………………………
- Trường hợp đề nghị chứng nhận lại nêu rõ lý do: ………………………………………………
Tổ chức, cá nhân cam kết nội dung trong đơn là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ngày ….. tháng …… năm ………..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom - Happiness
------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE
ổ chức, cá nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ)
Exporter (Name and full address)
GIẤY CHỨNG NHẬN (CERTIFICATE OF AUTHENTICITY) để xuất khẩu vào EU (for export to the European Union)
Số ……… No ( ORIGINAL)
được ban hành bởi (tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full address of issuing body)
2. Người nhận hàng (tên và địa chỉ đầy đủ)
Consignee (Name andfull address)
3. Quốc gia và địa điểm trồng (country and place of cultivation)
4. Quốc gia đến tại EU (country of destination in EU)
5. Mô tả sản phẩm (Description of goods)
6. Đóng gói 5 kg hoặc ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings)
7. Đóng gói trên 5 kg đến 20 kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings)
8. Khối lượng tịnh/Net weight (kg)
Khối lượng cả bì/Gross weight (kg)
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION BY EXPORTER
Xác nhận mọi thông tin nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information shown above is correct
Địa điểm và ngày/Place and date: Chữ ký/Signature Dấu/Stamp:
10. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN/CERTIFICATION BY THE ISSUING BODY
xác nhận rằng loại gạo thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được liệt kê tại Phụ lục I trong Quy định thực thi của Ủy ban (EU) số 2020/991 và các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính xác /It is hereby certified that the rice described above is one of the varieties of fragrant rice listed in Annex I of Commission Implementing Regulation (EU) No 2020/991 and that the information shown in this certificate is correct.
Địa điểm và ngày/Place and date Chữ ký/Signature Dấu/Stamp:
11. CHO CƠ QUAN THẨM QUYỀN CỦA EU/FOR COMPETENT A UTHORITIES IN THE EU
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Indepenđence - Freedom - Happiness
-------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM (CẤP LẠI)
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE (RE-ISSUE)
ổ chức, cá nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ)
Exporter (Name and full address)
GIẤY CHỨNG NHẬN (CERTIFICATE OF AUTHENTICITY) để xuất khẩu vào EU (for export to the European Union)
Số ……… No ( ORIGINAL)
được ban hành bởi (tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full address of issuing body)
Giấy chứng nhận này thay thế cho chứng nhận số …… ngày …… do …………………… cấp/This Certificate replaces for the Certificate of Authenthicity No …… dated on…… issued by ………
2. Người nhận hàng (tên và địa chỉ đầy đủ) Consignee (Name andfull address)
3. Quốc gia và địa điểm trồng (country and place of cultivation)
4. Quốc gia đến tại EU (country of destination in EU)
5. Mô tả sản phẩm (Description of goods)
6. Đóng gói 5 kg hoặc ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings)
7. Đóng gói trên 5 kg đến 20 kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings)
8. Khối lượng tịnh/Net weight (kg)
Khối lượng cả bì/Gross weight (kg)
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION BY EXPORTER
Xác nhận mọi thông tin nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information shown above is correct
Địa điểm và ngày/Place and date: Chữ ký/Signature Dấu/Stamp:
10. CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN XÁC NHẬN/CERTIFICATION BY THE ISSUING BODY
xác nhận rằng loại gạo thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được liệt kê tại Phụ lục I trong Quy định thực thi của Ủy ban (EU) số 2020/991 và các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính xác /It is hereby certified that the rice described above is one of the varieties offragrant rice listed in Annex I of Commission Implementing Regulation (EU) No 2020/991 and that the information shown in this certificate is correct.
Địa điểm và ngày/Place and date Chữ ký/Signature Dấu/Stamp:
11. CHO CƠ QUAN THẨM QUYỀN CỦA EU/FOR COMPETENT AUTHORITIES IN THE EU
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA RUỘNG LÚA THƠM
(Từ tháng .... năm ....)
Kính gửi: ………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Tổng số tổ chức, cá nhân đã được kiểm tra: ………………, tổng số lô ruộng lúa thơm đã kiểm tra: ………………, tổng số diện tích đã kiểm tra: ………….., cụ thể như sau:
TT | Tên tổ chức, cá nhân được kiểm tra | Tên giống | Diện tích (ha) | Số mã hiệu lô ruộng sản xuất lúa thơm | Địa điểm | Mùa vụ | Kết quả kiểm tra độ thuần của lô ruộng lúa thơm (%) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …….tháng ……năm ……… |
File gốc của Nghị định 103/2020/NĐ-CP quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu đang được cập nhật.
Nghị định 103/2020/NĐ-CP quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 103/2020/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2020-09-04 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-04 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |