BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện pháp luật về đấu thầu | Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không Việt Nam
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 15 khoản 1) quy định việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
Theo đó, đối với các biểu mẫu yêu cầu phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu (nếu có) như đơn dự thầu, thư giảm giá, bảng giá... theo hướng dẫn tại Chương IV thì nhà thầu phải tuân thủ theo yêu cầu này. Đối với các biểu mẫu không yêu cầu phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu (nếu có) như hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ, kiện tụng đang giải quyết, hợp đồng tương tự, tình hình tài chính của nhà thầu... theo hướng dẫn tại Chương IV thì đại diện hợp pháp của nhà thầu không cần ký tên, đóng dấu (nếu có). Bên cạnh đó, các tài liệu nêu trên là tài liệu chứng minh về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, được hình thành trong quá khứ và không làm thay đổi bản chất của nhà thầu (kể cả việc người đại diện hợp pháp ký hoặc không ký vào các tài liệu này). Do đó, việc người được ủy quyền ký vào các tài liệu nêu trên trước khi được ủy quyền là không cần thiết và không thay đổi bản chất so với việc không ký vào các tài liệu nêu trên nên đây không phải là lý do để loại bỏ nhà thầu.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4234/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về hồ sơ mời thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4234/BKHĐT-QLĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện pháp luật đấu thầu về hồ sơ mời thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 4234/BKHĐT-QLĐT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Đăng Trương |
Ngày ban hành | 2018-06-21 |
Ngày hiệu lực | 2018-06-21 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |