Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 21/2020/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 07/09/2020
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày hiệu lực 26/10/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Thông tư 21/2020/TT-BTTTT quy định về cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 21/2020/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 07/09/2020
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày hiệu lực 26/10/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2020/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2020

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết việc cấp Giấy Chứng nhận lưu hành tự do (CFS) thuộc Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm: cơ quan giải quyết hồ sơ cấp CFS; mẫu đơn đề nghị cấp CFS; mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại CFS; mẫu CFS.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tại Phụ lục V Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

3. Thương nhân chưa phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tại Phụ lục V Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; thương nhân tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Quy trình cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu

1. Quy trình, thủ tục cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo yêu cầu của thương nhân được quy định chi tiết tại Điều 11 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP.

Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Thông tin và Truyền thông, địa chỉ: số 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội hoặc qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).

2. Mẫu đơn đề nghị cấp CFS quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu CFS cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.

4. Cơ quan giải quyết hồ sơ cấp CFS:

- Sản phẩm báo chí: Cục Báo chí.

- Sản phẩm xuất bản phẩm: Cục Xuất bản, In và Phát hành.

- Sản phẩm bưu chính và chuyển phát: Vụ Bưu chính.

- Sản phẩm điện tử và công nghệ thông tin: Vụ Công nghệ thông tin.

- Thiết bị viễn thông; Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện: Cục Viễn thông.

5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân thực hiện theo quy định tại Điểm e, Khoản 3, Điều 11 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung CFS; cấp lại CFS thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan giải quyết hồ sơ cấp CFS và thương nhân xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

1. Cơ quan giải quyết hồ sơ cấp CFS:

a) Tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, hướng dẫn thủ tục về cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

b) Tiếp nhận, thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp CFS theo quy định của pháp luật, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định.

2. Thương nhân xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông:

a) Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan quản lý CFS và theo quy định tại Thông tư này;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành về tính chính xác, xác thực đối với các khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2020.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.  

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Hiệp hội CNTT;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
 Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, CNTT.250. 

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Địa chỉ: 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Address:
 18 Nguyen Du str., Hai Ba Trung dist., Hanoi
Website: http://www.mic.gov.vn

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO

APPLICATION FOR CERTIFICATE OF FREE SALE (CFS)

Phần 1 Thông tin thương nhân

Section 1 Firm/company/manufacturer’s Information

Tên thương nhân
Name of the firm/company/manufacturer
 
 

Mã số thương nhân
Firm/company/manufacturer code

Địa chỉ
Street Address
 

Điện thoại/fax
Contact Number
(         )

 

Thư điện tử (bắt buộc)
Email address (required)
 

Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên thương nhân] đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các hàng hóa như sau:

To meet the requirements of the importing country, [firm/company/manufacturer] requests to issue CFS for the following products:

Phần 2 Thông tin hàng hóa xuất khẩu đề nghị cấp CFS

Section 2 Product Information

STT
No

Tên, mô tả hàng hóa (Name, description of products)

Số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc Số đăng ký (Product standard certificate number or registration number)

Số hiệu tiêu chuẩn (Standard number)

Thành phần, hàm lượng hoạt chất (Ingredients, active ingredient content)

Số giấy tiếp nhận công bố hợp quy (conformity number)

Mã số HS hàng hóa (HS code)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Phần 3 Cam kết của thương nhân

Section 3 Firm/company/manufacturer’s declaration

Tôi xin cam kết những sản phẩm này tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn, chất lượng của Việt Nam.

I declare that the kinds of products in this application comply with the standards and quality of Vietnam.

Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin nêu trên.

I further declare that all information contained in this application form is true and correct as at the date of signing.

 

 

Ngày ….., tháng ….. năm 20…..
[Date], [Month], 20…..

Chữ ký của người được đại diện theo pháp luật
Signature of legal representative

 

Họ và tên
Full name

 

Chức danh, vị trí việc làm
Your Position/title/office

 

 

PHỤ LỤC II

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Địa chỉ: 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Address: 18 Nguyen Du str., Hai Ba Trung dist., Hanoi
Website: http://www.mic.gov.vn

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG / CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO

REQUEST TO REISSUE CERTIFICATE OF FREE SALE (CFS)

Phần 1 Thông tin thương nhân

Section 1 Firm/company/manufacturer’s Information

Tên thương nhân
Name of the firm/company/manufacturer
 
 

Mã số thương nhân
Firm/company/manufacturer code

Địa chỉ
Street Address
 

Điện thoại/fax
Contact Number
(         )

 

Thư điện tử (bắt buộc)
Email address (required)
 

Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên thương nhân] đề nghị sửa đổi, bổ sung / cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các hàng hóa như sau:

To meet the requirements of the importing country, [firm/company/manufacturer] requests to reissue CFS for the following products:

Phần 2 Thông tin hàng hóa xuất khẩu đề nghị sửa đổi, bổ sung / cấp lại CFS

Section 2 Product Information

STT
No

Tên, mô tả hàng hóa
(Name, description of products)

Mã số HS hàng hóa 
(HS code)

Số và ngày cấp của CFS gốc
(CFS number and date issued)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

Lý do: (Đánh dấu × vào ô tương ứng)

Reason: (Mark × in the corresponding box)

☐ Mất, thất lạc (lost)

☐ Hỏng (damaged)

☐ Có sai sót (errors)

 

Phần 3 Cam kết của thương nhân

Section 3 Firm/company/manufacturer’s declaration

Tôi xin cam kết những sản phẩm này tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn, chất lượng của Việt Nam.

I declare that the kinds of products in this application comply with the standards and quality of Vietnam.

Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin nêu trên.

I further declare that all information contained in this application form is true and correct as at the date of signing.

 

 

Ngày ….., tháng ….. năm 20…..
[Date], [Month], 20…..

Chữ ký của người đại diện theo pháp luật
Signature of legal representative

 

Họ và tên
Full name

 

Chức danh, vị trí việc làm
Your Position/title/office

 

 

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO

CERTIFICATE OF FREE SALE

Giấy chứng nhận lưu hành tự do số:
Certificate No:

 

Ngày cấp:
Date Issued:

 

Bộ Thông tin và Truyền thông xác nhận hàng hóa được xuất khẩu bởi [Thương nhân], [địa chỉ cơ sở sản xuất] phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn, chất lượng và được phép lưu hành tại Việt Nam.

The Ministry of Information and Communications certifies that the following products exported by [Firm/company/manufacturer], [Address] in accordance with the Vietnamese regulations on standards, quality and  are allowed to be freely sold in Vietnam.

 

Thương nhân:
Firm/company/manufacturer:

Địa chỉ:
Address:

 

Danh mục hàng hóa:
Products listing:

 

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

 

Chữ ký và đóng dấu
Signature and stamp

 

Từ khóa: 21/2020/TT-BTTTT Thông tư 21/2020/TT-BTTTT Thông tư số 21/2020/TT-BTTTT Thông tư 21/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư số 21/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư 21 2020 TT BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 21/2020/TT-BTTTT

Hanoi, September 7, 2020

CIRCULAR

ON ISSUANCE OF CERTIFICATE OF FREE SALE FOR GOODS IN INFORMATION TECHNOLOGY AND COMMUNICATIONS FIELD

Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management;

Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

At the request of Director of Department of Information Technology,

The Minister of Information and Communications promulgates a Circular on issuance of Certificate of Free Sale for goods in information technology and communications field.

Article 1. Scope

1. This Circular provides guidelines for issuance of Certificate of Free Sale (CFS) under List of goods and authority over CFS of the Ministry of Information and Communications including: issuing authorities of CFS; application form for CFS; application form for modifications to, reissuance of CFS; CFS form.

2. The Ministry of Information and Communications shall issue CFS for exported goods under the List of goods and authority over CFS of the Ministry of Information and Communications specified in Appendix V to Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management.

3. Firms/companies/manufacturers are not required to submit CFS together with the HS code of the imported good under the List of goods and authority over CFS of the Ministry of Information and Communications specified in Appendix V to Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to regulatory agencies; firms/companies/manufacturers engaging in export and import of goods in the field of information technology and communications and relevant entities.

Article 3. Procedures for issuance of CFS to exported goods

1. Procedures for issuance of CFS to exported goods upon request of firms/companies/manufacturers are specified in Article 11 of Decree No. 69/2018/ND-CP.

The firm/company/manufacturer shall submit 01 set of application specified in clause 1 in person or by post to the Ministry of Information and Communications, at: 18 Nguyen Du, Hai Ba Trung district, Hanoi city or through national public service portal (http://dichvucong.gov.vn) or online public service system of the Ministry of Information and Communications (http://dichvucong.mic.gov.vn).

2. Application form for CFS is specified in Appendix I hereto.

3. CFS form issued to exporter is specified in Appendix III hereto. In a case where an exporting country requires the firm/company/manufacturer to submit a CFS with the form governed by that country, the Ministry of Information and Communications shall issue a CFS based on that form.

4. Issuing authorities:

- Press products: Press Department.

- Publications: Department of Publishing, Printing and Release.

- Post and courier products: Postal Department.

- Electronics and information technology products: Department of Information Technology.

- Telecommunication devices; radio transmitters and receivers: Vietnam Telecommunications Authority.

5. In case of application for modifications to or reissuance of CFS due to loss, the firm/company/manufacturer shall comply with point e, clause 3, Article 11 of Decree No. 69/2018/ND-CP.

An application form for modifications to or reissuance of CFS is specified in Appendix II hereto. Place of receipt: the Ministry of Information and Communications.

Article 4. Responsibilities of issuing authorities of CFS and exporters of products in the field of information technology and communications

1. Issuing authorities:

a) Raise awareness and provide guidance on procedures for issuance of CFS for exported products in the field of information technology and communications;

b) Receive and verify eligibility of application for CFS as prescribed by law, and report to the Ministry of Information and Communications for consideration.

2. Exporters of products in the field of information technology and communications shall:

a) Abide by guidance of CFS authorities and this Circular:

b) Take legal liability for accuracy and truthfulness of declaration in the application for CFS for products in the field of information technology and communications.

Article 5. Entry in force

This Circular comes into force as of October 26, 2020.

Article 6. Implementation

1. Heads of agencies and units affiliated to the Ministry of Information and Communications and entities relevant to export and import of products in the field of information technology and communications shall implement this Circular.  

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to Department of Information Technology affiliated to the Ministry of Information and Communications for consideration./.

 

 

MINISTER




Nguyen Manh Hung

 

APPENDIX I

APPLIFCATION FORM FOR CERTIFICATE OF FREE SALE(Issued together with Circular No. 21/2020/TT-BTTTT dated September 7, 2020 of the Minister of Information and Communications)

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Address: 18 Nguyen Du str., Hai Ba Trung dist., HanoiWebsite: http://www.mic.gov.vn

APPLICATION FOR CERTIFICATE OF FREE SALE (CFS)

Section 1 Firm/company/manufacturer’s Information

Name of the firm/company/manufacturer
 
 

Firm/company/manufacturer code

Street Address
 

Contact Number
(         )

 

Email address (required)
 

To meet the requirements of the importing country, [firm/company/manufacturer] requests to issue CFS for the following products:

Section 2 Product Information

No

Name, description of products

Product standard certificate number or registration number

Standard number

Ingredients, active ingredient content

Conformity number

HS code

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Section 3 Firm/company/manufacturer’s declaration

I declare that the kinds of products in this application comply with the standards and quality of Vietnam.

I further declare that all information contained in this application form is true and correct as at the date of signing.

 

 

[Date], [Month], 20…..


Signature of legal representative

 

Full name

 

Your Position/title/office

 

APPENDIX II

REQUEST FORM TO REISSUE CERTIFICATE OF FREE SALE(Issued together with Circular No. 21/2020/TT-BTTTT dated September 7, 2020 of the Minister of Information and Communications)

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Address: 18 Nguyen Du str., Hai Ba Trung dist., HanoiWebsite: http://www.mic.gov.vn

REQUEST TO REISSUE CERTIFICATE OF FREE SALE (CFS)

Section 1 Firm/company/manufacturer’s Information

Name of the firm/company/manufacturer
 
 

Firm/company/manufacturer code

Street Address
 

Contact Number
(         )

 

Email address (required)
 

To meet the requirements of the importing country, [firm/company/manufacturer] requests to reissue CFS for the following products:

Section 2 Product Information

No

Name, description of products

HS code

CFS number and date issued

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

Reason: (Mark × in the corresponding box)

☐ lost

☐ damaged

☐ errors

 

Section 3 Firm/company/manufacturer’s declaration

I declare that the kinds of products in this application comply with the standards and quality of Vietnam.

I further declare that all information contained in this application form is true and correct as at the date of signing.

 

 

[Date], [Month], 20…..

Signature of legal representative

 

Full name

 

Your Position/title/office

 

 

APPENDIX III

CERTIFICATE OF FREE SALE FORM

(Issued together with Circular No. 21/2020/TT-BTTTT dated September 7, 2020 of the Minister of Information and Communications)

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

----------------

CERTIFICATE OF FREE SALE

Certificate No:

 

Date Issued:

 

The Ministry of Information and Communications certifies that the following products exported by [Firm/company/manufacturer], [Address] in accordance with the Vietnamese regulations on standards, quality and  are allowed to be freely sold in Vietnam.

 

Firm/company/manufacturer:

Address:

 

Products listing:

 

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

 

Signature and stamp

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 21/2020/TT-BTTTT quy định về cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 21/2020/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 07/09/2020
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày hiệu lực 26/10/2020
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi