BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
2. Cơ quan thu phí, lệ phí là cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản. Bao gồm:
b) Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mức thu phí, lệ phí trong công tác quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản thực hiện theo Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
2. Về lệ phí: Cơ quan thu nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
a) Định kỳ cuối quý, các đơn vị thu căn cứ vào số tiền phí được để lại chi theo quy định (90%) và dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (dự toán năm chia ra từng quý), nếu số tiền phí được để lại lớn hơn dự toán chi được phê duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản để điều hòa cho đơn vị thu khác (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này) không đủ nguồn thu theo quy định tại Thông tư này.
c) Tiền phí được trích để lại cho cơ quan thu theo quy định, trong năm nếu giảm thu thì sẽ giảm chi tương ứng; kết thúc năm nếu chưa chi hết thì chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, kê khai, nộp phí, lệ phí và công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (P5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính)
LỆ PHÍ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Số TT | Danh mục | Mức thu (đồng/lần) |
1 |
50.000 | |
2 |
50.000 | |
3 |
50.000 | |
4 |
50.000 | |
5 |
50.000 | |
6 |
50.000 | |
7 |
50.000 |
PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LÔ HÀNG
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu |
1 |
Lô hàng | 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu hóa đặc biệt, vi sinh thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V. | |
2 |
Lô hàng | 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu hóa, lý, vi sinh thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V. | |
3 |
Lô hàng | 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu hóa, lý đặc biệt, vi sinh thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V. | |
4 |
Lô hàng | 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu chất lượng thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V. |
PHÍ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
Số TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
1
Lần
1.500.000
2
Lần
1.300.000
3
Lần
1.400.000
TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
Lần
1
Lần
750.000
2
Lần
1.050.000
TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
1
Lần
700.000
2
Lần
500.000
3
Lần
400.000
4
Lần
260.000
PHÍ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH, GIÁM SÁT CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO NGHIỆM, THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 |
Lần | 2.500.000 | |
2 | - Đăng ký mới - Bổ sung, thay đổi nội dung đối với thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản đã được cấp đăng ký | Lần | 1.050.000 530.000 350.000 |
3 | - Khảo nghiệm tiến hành =
Sản phẩm hoặc đối tượng |
1.050.000 1.400.000 | |
4 |
Sản phẩm hoặc đối tượng | 1.400.000 | |
5 |
Sản phẩm hoặc đối tượng | 1.400.000 |
PHÍ ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN VIETGAP, PHÒNG THỬ NGHIỆM
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 |
Lần | 2.800.000 | |
2 |
Lần | 22.500.000 | |
3 |
Lần | 11.500.000 | |
4 |
Lần | 17.000.000 |
PHÍ KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU ĐƠN LẺ
Số TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
1
Chỉ tiêu
74.000
2
-
74.000
3
-
74.000
4
-
74.000
5
-
74.000
6
-
74.000
7
-
74.000
8
-
74.000
9
-
74.000
10
-
74.000
11
-
74.000
12
-
12.500
13
-
74.000
14
-
37.000
15
-
13.000
16
-
100.000
17
-
87.000
18
-
50.000
19
-
13.000
20
-
62.000
21
-
13.000
22
-
50.000
23
-
13.000
24
-
74.000
25
Mẫu
62.000
26
-
190.000
27
-
150.000
28
-
223.000
29
Chỉ tiêu
100.000
30
-
250.000
31
-
320
Số TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
1
Chỉ tiêu
13.000
2
a
-
13.000
b
-
13.000
3
a
Chỉ tiêu
13.000
b
-
13.000
c
-
25.000
d
-
25.000
e
-
13.000
4
a
Lần
13.000
b
-
160.000
c
-
100.00
d
-
190.000
5
a
-
13.000
b
-
25.000
7
a
-
13.000
b
-
56.000
8
Chỉ tiêu
8.1
+ Định tính
-
35.000
126.000
8.2
+ Định tính
-
70.000
210.000
8.3
+ Định tính
-
70.000
210.000
8.4
+ Định tính
-
70.000
210.000
8.5
+ Định tính
-
70.000
210.000
8.6
+ Định tính
-
70.000
210.000
8.7
+ Định tính
-
70.000
210.000
8.8
+ Định tính
-
70.000
210.000
8.9
+ Định tính
-
70.000
210.000
8.10
+ Định tính
-
70.000
280.000
8.11
+ Định tính
-
350.000
140.000
8.12
+ Định tính
-
140.000
280.000
8.13
+ Định tính
-
140.000
280.000
8.14
+ Định tính
-
70.000
210.000
8.15
+ Định tính
-
140.000
320.000
8.16
+ Định tính
-
140.000
350.000
8.17
+ Định tính
-
140.000
320.000
8.18
+ Định tính
-
140.000
350.000
8.19
+ Định tính
-
140.000
350.000
8.20
+ Định tính
-
35.000
1.200.000
8.21
+ Định tính
-
35.000
210.000
9
Chỉ tiêu
9.1
9.1.1
-
150.00
9.1.2
-
200.000
9.1.3
-
250.000
9.1.4
-
223.000
9.1.5
-
250.000
9.1.6
-
223.000
9.2
-
223.000
9.3
9.3.1
-
190.000
9.3.2
-
370.000
9.3.3
-
495.000
9.3.4
-
370.000
9.4
Chỉ tiêu
9.4.1
-
250.000
9.4.2
-
250.000
9.4.3
-
250.000
9.4.4
-
250.000
9.4.5
-
223.000
10
Lần
10.1
-
272.000
10.2
-
185.000
10.3
-
370.000
10.4
-
370.000
10.5
-
247.000
11
Chỉ tiêu
124.000
12.
12.1
Chủng
-
1.900.000
-
1.300.000
12.2
Lần
400.000
12.3
-
400.000
Số TT
Danh mục
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
1
Chỉ tiêu
1.1
-
13.000
1.2
-
13.000
1.3
-
13.000
1.4
-
13.000
1.5
-
50.000
1.6
-
74.000
1.7
-
72.000
1.8
-
50.000
1.9
-
74.000
1.10
-
74.000
1.11
-
13.000
1.12
-
72.000
1.13
-
72.000
1.14
-
13.000
1.15
-
250.000
1.16
420.000
1.17
-
133.000
1.18
-
420.000
1.19
-
350.000
1.20
-
350.000
1.21
-
350.000
1.22
-
210.000
1.23
-
500.000
2
Chỉ tiêu
2.1
-
47.500
2.2
-
Theo mức phí kiểm tra chất lượng thức ăn viên
2.3
-
350.000
2.4
-
140.000
2.5
-
1.200.000
2.6
-
140.000
2.7
-
210.000
2.8
-
210.000
2.9
-
210.000
2.10
-
105.000
2.11
-
210.000
3
3.1
-
13.000
3.2
-
65.000
3.3
-
74.000
3.4
-
370.000
3.5
-
370.000
3.6
-
495.000
3.7
-
455.000
3.8
Chỉ tiêu
490.000
3.9
350.000
3.10
350.000
3.11
350.000
3.12
210.000
3.13
-
370.000
4
4.1
Nguyên tố
170.000
4.2
4.3
Chỉ tiêu
260.000
4.4
Chỉ tiêu
170.000
4.5
Chỉ tiêu
4.6
Chỉ tiêu
220.000
4.7
Chỉ tiêu
105.000
4.8
Chỉ tiêu
78.000
4.9
Chỉ tiêu
4.10
Chỉ tiêu
490.000
4.11
Chỉ tiêu
490.000
4.12
Chỉ tiêu
325.000
4.13
Chỉ tiêu
450.000
4.14
Chỉ tiêu
360.000
Chỉ tiêu
490.000
Chỉ tiêu
490.000
Chỉ tiêu
390.000
Chỉ tiêu
360.000
4.15
Chỉ tiêu
450.000
Chỉ tiêu
170.000
4.16
- Định tính
Chỉ tiêu
52.000
130.000
4.17
Chỉ tiêu
450.000
File gốc của Thông tư 204/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 204/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 204/2013/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2013-12-24 |
Ngày hiệu lực | 2014-02-10 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |