BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CƯỚC TỐI ĐA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP
Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và Quyết định số 72/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
Điều 1. Mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập
1. Mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước
Phân loại
Nấc khối lượng
Giá cước (đồng)
Thư
3.000
4.500
6.000
2.000
2.000
Ngoài mức giá cước tối đa được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức giá cước tối đa đối với dịch vụ thư cơ bản trong nước vận chuyển bằng đường máy bay còn bao gồm giá phụ cước máy bay được quy định trong bảng sau:
Phân loại | Nấc khối lượng | Giá cước (đồng) |
Thư |
500 | |
1.500 | ||
2.000 | ||
500 |
a) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường thủy bộ:
Phân loại | Nấc khối lượng | Giá cước (đồng) | |
Các nước APPU | Các nước khác | ||
Thư |
10.500 | 12.500 | |
25.000 | 29.500 | ||
48.500 | 56.500 | ||
42.000 | |||
8.500 |
b) Đối với phương thức vận chuyển bằng đường máy bay:
Phân loại
Nấc khối lượng
Giá cước (đồng)
Châu Á -Thái Bình Dương
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mỹ
Thư
4.500
6.500
8.500
10.500
12.500
17.000
29.500
33.500
42.000
52.500
84.000
99.000
52.500
73.500
109.500
117.500
42.000
73.500
94.500
94.500
2.000
3.000
4.500
5.500
Dịch vụ bưu chính phổ cập quy định tại Điều 1 Thông tư này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
1. Quyết định giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập theo thẩm quyền, bảo đảm không cao hơn mức giá cước tối đa quy định tại Điều 1 Thông tư này.
2. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập và Thông tư số 07/2010/TT-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TTTT; Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, BC.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
File gốc của Thông tư 20/2013/TT-BTTTT quy định mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 20/2013/TT-BTTTT quy định mức giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 20/2013/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành | 2013-12-05 |
Ngày hiệu lực | 2014-01-18 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |