Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 3075/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 29/10/2012 |
| Người ký | Nguyễn Văn Vĩnh |
| Ngày hiệu lực | 29/10/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 3075/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 29/10/2012 |
| Người ký | Nguyễn Văn Vĩnh |
| Ngày hiệu lực | 29/10/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3075/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN BỘ, CƯỚC VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND vàUBNDban hànhngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND vàUBNDngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựngngày 26/11/2003;
Căn cứNghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 củaChính phủvềQuản lýdự ánđầu tưxây dựng công trình;
Căn cứNghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 củaChính phủQuy địnhhệ thống thang lương, bảng lương về chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ định mức dự toán công tác sửa chữa công trìnhxây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng; định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt máy, thiết bị công nghệ công bố kèm theo Văn bản số 1782/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; định mức vật tư trongxây dựng kèm theo Văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông công bố kèm theo công văn số 258/CV-BTTTT-KHTC ngày 09/2/2009 của Bộ Thông tinvà Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Tờ trình số 216/TTr-SXD ngày 04/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựngphối hợpvới Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thực hiệnQuyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & PTNT, Công thương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từngày ký và thay thế Quyết định số 2777/QĐ-UBNDngày 30/9/2008 củaUBND tỉnh Lào Cai ban hànhQuy định phương án cước vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN BỘ, VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3075/QĐ-UBNDngày 29/10/2012 củaUBND tỉnh Lào Cai)
I. Đơn giá bốc xếp, vận chuyển vật liệu bằng gánh vác bộ và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ cụ thể:
1. Phân loại nhóm vật liệu vận chuyển:
+ Nhóm 1: Các loại vật liệu dời bao gồm: Cát, sỏi, đá, đất, gạch các loại, ngói, xi măng, các loại bột (bột đá, bột thạch anh...), vôi các loại.
+ Nhóm 2: Thanh, tấm và các loại vật liệu vận chuyển cồng kềnh, không tách dời được, khó vận chuyển.
2. Đối với vùng II (thành phố Lào Cai) hệ số phụ cấp khu vực 0,3, mức lương tối thiểu 1.780.000 đ/ tháng:
2.1. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng gánh vác bộ (hoặc người gùi, ngựa thồ):
Loại cước | ĐVT | Đơn giá | Đơn giá |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 22.677 | 45.876 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 13.761 | 15.937 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 4.339 | 8.673 |
2.2. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ:
Loại cước | ĐVT | Đơn giá | Đơn giá |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 22.677 | 45.876 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 11.594 | 14.557 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 1.369 | 3.832 |
3. Đối với các huyện vùng III (Sa Pa, Bảo Thắng) hệ số phụ cấp khu vực 0,3, mức lương tối thiểu 1.550.000 đ/ tháng:
3.1. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng gánh vác bộ (hoặc người gùi, ngựa thồ):
Loại cước | ĐVT | Đơn giá | Đơn giá |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 19.747 | 39.948 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 11.983 | 13.878 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 3.778 | 7.552 |
3.2. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ:
Loại cước | ĐVT | Đơn giá | Đơn giá |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 19.747 | 39.948 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 10.096 | 12.676 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 1.193 | 3.336 |
4. Đối với các huyện vùng IV (các huyện còn lại trong tỉnh trừ mục 2 và 3) hệ số phụ cấp khu vực 0,3, mức lương tối thiểu 1.400.000 đ/tháng:
4.1. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng gánh vác bộ (hoặc người gùi, ngựa thồ):
Loại cước | ĐVT | Đơn giá | Đơn giá |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 17.836 | 36.082 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 10.824 | 12.535 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 3.413 | 6.821 |
4.2. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ:
Loại cước | ĐVT | Đơn giá | Đơn giá |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 17.836 | 36.082 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 9.119 | 11.449 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 1.077 | 3.014 |
5. Các hệ số quy đổi điều chỉnh theo địa bàn xây dựng, loại đường vận chuyển:
5.1. Đơn giá trên tính cho khu vực có hệ số phụ cấp khu vực 0,3, khi áp dụng đơn giá tại các vùng III, vùng IV, nơi có hệ số phụ cấp khu vực khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,3 | 1,000 |
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,4 | 1,054 |
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,5 | 1,108 |
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,7 | 1,215 |
5.2. Đơn giá trên tính cho loại đường bằng phẳng và đường có độ dốc £ 15°, khi áp dụngloại đường có độ dốc khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh (trừ phần chi phí bốc xếp) như sau:
Loại đường vận chuyển ngoài cự ly 30m | Hệ số điều chỉnh |
Đường bằng phẳng và đường có độ dốc ≤15° | 1,00 |
Đường có độ dốc >15° đến 30° | 1,15 |
Đường có độ dốc >30° đến 45° | 1,25 |
II. Phạm vi áp dụng đơn giá vận chuyển:
- Công tác vận chuyển vật liệu bộ bằng phương tiện thô sơ trong đơn giá này chỉ áp dụngđối với phạm vi vận chuyển ngoài cự ly quy định 30m đã tính trong Định mức dự toán công trìnhvàđối với đường vận chuyển nhỏ hẹp hoặc điều kiện khác mà không vận chuyển được vật liệu bằng xe có tải trọng nhẹ (thay thế xe công nông), ôtô, phải vận chuyển bằng gánh vác bộ hoặc bằng phương tiện xe thô sơ.
- Giá cước phí bốc xếp, vận chuyển 10m khởi điểmvà vận chuyển tiếp 10m tiếp theo tại Điểm 2, Điểm 3 vàĐiểm 4 mục I phụ lục này đã tính bình quân theo Định mức lao động bốc xếp, vận chuyển cho 2 nhóm loại vật liệu xây dựng phổ biến công bố kèm theo văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựngvà đã áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2012 củaChính phủvà các chế độ phụ cấp lương theo quy định.
- Đơn giá vận chuyển bộ và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ quy định tại phụ lục này là đơn giá chưa có thuế đã tính cho vùng II có mức phụ cấp khu vực bằng 0,3 với mức lương tối thiểu vùng là 1.780.000 đồng/tháng; đối với các huyện vùng III có mức phụ cấp khu vực bằng 0,3, mức lương tối thiểu vùng III là 1.550.000 đồng/ tháng; đối với các huyện vùng IV có mức phụ cấp khu vực bằng 0,3, mức lương tối thiểu vùng là 1.400.000 đồng/tháng. Khi áp dụng đơn giá tại các địa bàn có mức phụ cấp khác với mức phụ cấp khu vực 0,3 thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo Bảng hệ số điều chỉnh tại Mục 5.1 của phụ lục này.
- Cự ly vàloại đường vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ ngoài 30m so với công trìnhphải được Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị của các huyện, thành phố xác nhận có đầy đủ số liệu như: Loại đường, độ dài, độ dốc cụ thể từng quãng đường, loại vật liệu và phương tiện vận chuyển.
- Khi nhà nước thay đổi về chế độ chính sách tiền lương, việcđiều chỉnh cước vận chuyển thực hiện theo hướng dẫn chi tiết củacấp có thẩm quyền.
III. Điều khoản áp dụng:
Đơn giá theo bản quy định này được áp dụng cho các dự ánsử dụng vốn Ngân sách Nhà nước thực hiệntrên địa bàn tỉnh Lào Cai. Khuyến khích các đơn vị có sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng theo bản quy định này.
IV. Thực hiện chuyển tiếp:
- Các công trình, hạng mục công trình, gói thầu đã được phê duyệtkế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) trước thời điểmvăn bản này có hiệu lực thì không điều chỉnh theo quy định này.
- Đối với các công trình đang lập thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc đã phê duyệtdự án nhưng chưa phê duyệt thiết kế - dự toán, chưa phê duyệtkế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) thì thực hiện theo quy định này./.
| Số hiệu | 3075/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 29/10/2012 |
| Người ký | Nguyễn Văn Vĩnh |
| Ngày hiệu lực | 29/10/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật