Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu111/2020/NĐ-CP
Loại văn bảnNghị định
Cơ quanChính phủ
Ngày ban hành18/09/2020
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 18/09/2020
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Nghị định 111/2020/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020-2022

Value copied successfully!
Số hiệu111/2020/NĐ-CP
Loại văn bảnNghị định
Cơ quanChính phủ
Ngày ban hành18/09/2020
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 18/09/2020
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

 

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/2020/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020

 

NGHỊ ĐỊNH

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU GIAI ĐOẠN 2020 - 2022

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;

Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2022.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi tắt là Hiệp định EVFTA) giai đoạn 2020 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam giai đoạn 2020 - 2022

1. Ban hành kèm theo Nghị định này:

a) Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA: gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này đối với từng mã hàng;

b) Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA: gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các lãnh thổ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này đối với từng mã hàng.

2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.

Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Phân loại hàng hóa thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:

a) Cột “01/8/2020 - 31/12/2020”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;

b) Cột “2021”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

c) Cột “2022”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

Điều 4. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam

1. Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này nhưng thuộc Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

2. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA

Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Được nhập khẩu vào các lãnh thổ theo quy định tại Hiệp định EVFTA, bao gồm:

- Lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; và

- Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len.

b) Có chứng từ vận tải (bản sao) thể hiện đích đến là các lãnh thổ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào các lãnh thổ được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (bản sao và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh).

3. Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA

a) Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);

b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này (01 bản sao) và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA;

c) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điêu kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam

1. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định EVFTA.

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07; 17.01; 24.01; 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) tại thời điểm nhập khẩu.

3. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ:

- Lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;

- Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len;

- Công quốc An-đô-ra; Cộng hòa San Ma-ri-nô; và

- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hoá nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).

c) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định EVFTA.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Các quy định tại Nghị định này chỉ áp dụng đối với hàng hoá được xuất khẩu từ Việt Nam vào Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này và hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này trong giai đoạn kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

3. Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các quy định để được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam tại Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Th
ủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các t
ỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao; .
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: VT, KTTH(2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 

Từ khóa:111/2020/NĐ-CPNghị định 111/2020/NĐ-CPNghị định số 111/2020/NĐ-CPNghị định 111/2020/NĐ-CP của Chính phủNghị định số 111/2020/NĐ-CP của Chính phủNghị định 111 2020 NĐ CP của Chính phủ

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 111/2020/ND-CP

Hanoi, September 18, 2020

 

DECREE

ON PREFERENTIAL EXPORT TARIFF SCHEDULE AND SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF SCHEDULE OF VIETNAM UNDER EU-VIETNAM FREE TRADE AGREEMENT IN THE 2020 - 2022 PERIOD

Pursuant to the Law on Organization of Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 6, 2016;

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on International Treaties dated April 9, 2016;

Pursuant to Resolution No. 102/2020/QH14 of the National Assembly dated June 8, 2020, on the ratification of the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union;

In order to implement EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA);

At the request of the Minister of Finance;

The Government promulgates a Decree on Preferential Export Tariff Schedule and Special Preferential Import Tariff Schedule of Vietnam under EU-Vietnam Free Trade Agreement in the 2020 - 2022 period.

Article 1. Scope

This Decree promulgates Preferential Export Tariff Schedule and Special Preferential Import Tariff Schedule of Vietnam under EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA) in the 2020 - 2022 period and eligibility requirements for preferential export tariff rates and special preferential import tariff rates under this Agreement.

Article 2. Regulated entities

1. Taxpayers under provisions of the Law on Export and Import Duties.

2. Customs authorities and officials.

3. Organizations and individuals with rights and obligations related to exported goods and imported goods.

Article 3. Preferential Export Tariff Schedule and Special Preferential Import Tariff Schedule of Vietnam in the 2020 - 2022 period

1. Issue together with this Decree:

a) Appendix I - Preferential Export Tariff Schedule of Vietnam under EVTFA: including code, description, preferential export tariff rates according to stages when exporting to the territories prescribed in point a clause 2 Article 4 of this Decree for every code;

b) Appendix II - Preferential Import Tariff Schedule of Vietnam under EVTFA: including code, description, preferential import tariff rates according to stages when imported from the territories prescribed in point b clause 3 Article 5 of this Decree for every code;

2. The “Code” and "Description” in the Appendixes issued together with this Decree are based on the Vietnam’s nomenclature of exports and imports and classified by 8-digit level or 10-digit level.

If the Vietnam’s nomenclature of exports and imports is amended, the customs declarant shall apply the amended nomenclature to declare the description and code, and tariff rate as prescribed in the Appendixes issued herewith.

Classification of goods shall comply with Vietnamese law.

3. The “Tariff rates (%) in Appendix I and Appendix II: Different tariff rates apply to different periods:

a) “01/8/2020 - 31/12/2020”: tariff rates applying from August 1, 2020 to December 31, 2020 inclusive;

b) “2021”: tariff rates applying from January 1, 2021 to December 31, 2021 inclusive;

c) “2022”: tariff rates applying from January 1, 2022 to December 31, 2022 inclusive.

Article 4. Preferential Export Tariff Schedule of Vietnam

1. Goods that are not included in the Preferential Export Tariff Schedule in Appendix I hereto appended but included in the export tariff schedule enumerated in the list of taxable goods prescribed in Decree No. 57/2020/ND-CP dated May 25, 2020 on amendments and supplements to several Articles of the Government’s Decree No. 122/2016/ND-CP dated September 1, 2016 on export and preferential import tariff schedules, lists of products, absolute, mixed and out-of-quota import tariff rates, and to the Decree No. 125/2017/ND-CP dated November 16, 2017, amending and supplementing several Articles of the Decree No. 122/2016/ND-CP (hereinafter referred to as Decree No. 57/2020/ND-CP) and amending documents (if any) shall be entitled to the tariff rate of 0% when exporting to the countries specified in point a, clause 2 of this Article.

2. Eligibility requirements for application of preferential export tariff rates under EVFTA

Goods exported from Vietnam will be eligible for preferential export tariff rates specified in Appendix hereto and clause 1 of this Article if:

a) They are imported into the territories under the EVFTA, namely:

- Members of European Union prescribed in Appendix III hereto appended;

- United Kingdom and Northern Ireland.

b) There are transport documents (copies) with the destination in the territories specified in point a clause 2 of this Article; and

c) There are import customs declarations proving that the goods exported from Vietnam are imported into the territories specified in point a clause 2 of this Article (photocopies and translations in English or Vietnamese in case the language on the declaration is not in English).

3. Procedures for application of preferential export tariff rates under EVFTA

a) At the time of customs formalities, customs declarants make export declarations, do application of export tariff rates, tax calculation and tax payment under the export tariff schedule according to the list of taxable goods specified in Decree No. 57/2020/ND-CP and amending documents (if any);

b) Within 1 year from the date of registration of export declarations, the customs declarant shall submit all documents proving that the goods satisfy the regulations specified in points b and c clause 2 of this Article (01 copy) and make an additional declaration to enjoy the preferential export tariff rate under EVFTA. After the expiration of the above-mentioned 1-year time limit, exported goods may not enjoy the preferential export tariff rates under EVFTA;

c) Customs authorities shall check applications and preferential export tariff rates under the preferential export tariff rates under the Preferential Export Tariff Schedule in Appendix I hereto appended. If exported goods fully meet the requirements specified in clause 2 of this Article, it will enjoy preferential export tariff rates under EVFTA and handle the amounts of overpaid duties for customs declarants according to law on taxation.

Article 5. Special Preferential Import Tariff Schedule of Vietnam

1. Symbol “*”: Imported goods are not eligible for special preferential import tariff of EVFTA.

2. Regarding imports subject to tariff-rate quotas, including those of 04.07; 17.01; 24.01; 25.01, in-quota special preferential import tariff rates shall be the tariff rates specified in Appendix II hereto appended; the list and volume of annual import tariff-rate quotas are specified by the Ministry of Industry and Trade and the out-of-quota tariff rates are specified in Decree No. 57/2020/ND-CP and amending documents (if any) at the time of importation.

3. Eligible requirements for application of preferential import tariff rates under EVFTA

Imported goods will be eligible for preferential import tariff rates under EVFTA if:

a) They are included in the Special Preferential Import Tariff Schedule specified in Appendix II hereto appended;

b) They are imported to Vietnam from:

- territories of members of European Union prescribed in Appendix III hereto appended;

- United Kingdom and Northern Ireland;

- Andorra; San Marino; and

- the Socialist Republic of Vietnam (goods imported from free trade zone to domestic market); and

c) They meet requirements pertaining origin of goods and have proofs of origin as provided for in EVFTA.

Article 6. Entry in force

1. This Decree comes into force as of the date of its signing.

2. Regulations in this Decree apply solely to goods exported from Vietnam to United Kingdom and Northern Ireland as prescribed in point a clause 2 Article 4 of this Decree and goods imported to Vietnam from United Kingdom and Northern Ireland as prescribed in point b clause 3 Article 5 of this Decree for the period from August 1, 2020 to December 31, 2020.

3. Regarding customs declarations of exported and imported goods registered before August 1, 2020 to the date before the effective date of this Decree, if they meet all eligibility requirements for preferential export tariff rates or special preferential import tariff rates of Vietnam in this Decree and overpaid tariff have been made, the customs authority shall handle the overpaid amounts according to the law on tax administration.

Article 7. Implementation

Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant entities shall implement this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

ATTACHED FILE

<Object: word/embeddings/Microsoft_Office_Word_97_-_2003_Document1.doc>

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu111/2020/NĐ-CP
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanChính phủ
                            Ngày ban hành18/09/2020
                            Người kýNguyễn Xuân Phúc
                            Ngày hiệu lực 18/09/2020
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi