Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu6905/TC-TCHQ
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành08/06/2005
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 30/09/2004
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Công văn số 6905/TC-TCHQ ngày 08 tháng 6 năm 2005 về việc thuế đối với xe ôtô ngoại giao chuyển nhượng do Bộ tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu6905/TC-TCHQ
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành08/06/2005
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 30/09/2004
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 6905/TC-TCHQ

Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2005

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 6905/TC-TCHQ NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC THUẾ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ NGOẠI GIAO CHUYỂN NHƯỢNG

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW
- Cục Hải quan, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW.

 

Để tháo gỡ một số vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004. Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố thực hiện thống nhất các nội dung sau:

1. Giá tính thuế nhập khẩu đối với xe ô tô chuyển nhượng của các đối tượng ngoại giao có thời gian sử dụng và lưu tại Việt Nam trên 05 năm được xác định như sau:

Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam

Giá tính thuế nhập khẩu = (%) giá hàng hoá mới tại thời điểm tính thuế (khi nhập khẩu là hàng hoá mới chưa qua sử dụng)

Giá tính thuế nhập khẩu = (0%) giá hàng hoá mới tại thời điểm tính thuế (khi nhập khẩu là loại hàng hoá đã qua sử dụng)

- Từ trên 5 năm đến 6 năm

40%

30%

- Từ trên 6 năm đến 7 năm

30%

20%

- Từ trên 7 năm đến 8 năm

20%

10%

- Từ trên 8 năm đến 9 năm

15%

5%

- Từ trên 9 năm đến 10 năm

10%

0%

- Từ trên 10 năm

0%

0%

 

2. Đối với các trường hợp đặc biệt khác phát sinh trong thực tế:

2.1. Đối với các xe ô tô tiêu huỷ sẽ không thu thuế (việc tiêu huỷ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành).

2.2. Đối với các xe ô tô bị hư hỏng (do tai nạn): Theo quy định hiện hành tại Thông tư số 04/TTLB ngày 12/02/1996 và số 04 BS/TTLB ngày 20/10/1996 của Bộ Thương mại, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan thì trường hợp xe ô tô, xe gắn máy bị hỏng do đâm, va quệt phải được Cục Cảnh sát giao thông - Bộ Công an xác nhận và Bộ Ngoại giao Việt Nam chấp nhận. Khi được chuyển nhượng các xe ô tô này thì vẫn phải tính thuế theo quy định hiện hành (mức giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên cơ sở giá trị còn lại của hàng hoá tính theo thời gian sử dụng và lưu tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số: 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 và mức giá tính thuế quy định bổ sung tại mục 1 Công văn này áp dụng đối với các xe ô tô sử dụng và lưu tại Việt Nam trên 05 năm).

Số thuế phải nộp (bao gồm thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT) được giảm theo tỷ lệ hư hỏng tai nạn. Cục Hải quan địa phương căn cứ vào tỷ lệ hư hỏng tai nạn đã được giám định của Công ty Giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam (Vinacontrol) và kiểm tra xem xét các hồ sơ có liên quan để xét giảm thuế.

3. Căn cứ để tính truy thu thuế là: Thuế suất, giá tính thuế tại thời điểm chuyển nhượng (thời điểm đến làm thủ tục chuyển nhượng với cơ quan Hải quan). Đối với các trường hợp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng nhưng không đến cơ quan Hải quan làm thủ tục chuyển nhượng và kê khai nộp thuế trong thời hạn 02 ngày theo quy định tại điểm 3 mục II phần E Thông tư 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 thì xử phạt theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn.

4. Công văn này có hiệu lực thi hành cùng thời điểm với hiệu lực thi hành của Thông tư 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố biết và triển khai thực hiện.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

Từ khóa:6905/TC-TCHQCông văn 6905/TC-TCHQCông văn số 6905/TC-TCHQCông văn 6905/TC-TCHQ của Bộ Tài chínhCông văn số 6905/TC-TCHQ của Bộ Tài chínhCông văn 6905 TC TCHQ của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu6905/TC-TCHQ
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành08/06/2005
                            Người kýTrương Chí Trung
                            Ngày hiệu lực 30/09/2004
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi