BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0868/TM-ĐT | Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2003 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Tấm gỗ nhân tạo Việt - Trung |
Trả lời đề nghị của công ty nêu tại công văn 72/LD ngày 26/02/2003 về việc xin miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu năm 2003,
Bộ Thương mại có ý kiến như sau:
Dự án của Công ty đầu tư tại xã Nghĩa Quang, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An, thuộc danh Mục địa bàn có Điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (Mục A, phần III phụ lục số I của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ), được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu nhập khẩu để phục vụ sản xuất sản phẩm theo quy định tại giấy phép đầu tư trong thời hạn 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
Nguyên liệu sản xuất là: “Nguyên liệu đầu vào, phải qua gia công, chế biến, chế tạo để tạo thành sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm hoàn chỉnh, do đó không bao gồm linh kiện, phụ tùng hay bán thành phẩm...” (Văn bản số 7000/BKH-PLĐT ngày 12/10/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Để việc xem xét, giải quyết miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất đúng quy định, đề nghị công ty nghiên cứu quy định tại Khoản 5 Điều 57 Nghị định của Chính phủ số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000, Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2000/NĐ-CP dẫn trên; Thông tư hướng dẫn số 13/2001/TT-BTC ngày 08/3/2001, Số 40/2000/TT-BTC ngày 15/5/2000 và số 117/2000/TT-BTC ngày 21/12/2000 của Bộ Tài chính; Quyết định số 230/2000/QD-BKH ngày 04/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh Mục các nguyên vật liệu, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được và gửi hồ sơ tới Bộ Thương mại gồm:
a. Công văn đề nghị được hưởng ưu đãi miễn thuế:
- Căn cứ quy định tại Nghị định của Chính phủ số 24/2000/NĐ-CP dẫn trên để xác định rõ dự án thuộc danh Mục được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu (dự án thuộc danh Mục đặc biệt khuyến khích đầu tư hay thuộc danh Mục địa bàn có các Điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn);
- Căn cứ giải trình kinh tế kỹ thuật (công suất, quy trình công nghệ...) để nêu rõ chủng loại nguyên liệu, số lượng, trị giá nhập khẩu (quy về USD), định mức nguyên liệu cho sản xuất sản phẩm, mã số thuế nhập khẩu.
Trường hợp, công ty có một phần sản phẩm sản xuất ra để xuất khẩu thì lập thành danh Mục riêng nguyên liệu nhập khẩu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu, gồm: chủng loại, số lượng, định mức, trị giá (USD), mã số thuế nhập khẩu.
- Nêu rõ nguyên liệu đề nghị được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu không thuộc danh Mục nguyên liệu, bán thành phẩm...trong nước đã sản xuất được theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Quyết định số 230/2000/QĐ-BKH dẫn trên;
b. Văn bản của Sở Thương mại tỉnh Nghệ an phê duyệt kế hoạch nhập khẩu nguyên, vật liệu phục vụ sản xuất trong năm 2003-bản sao;
c. Giấy phép đầu tư; giải trình kinh tế kỹ thuật-bản sao (nộp 01 lần).
d. Văn bản của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xác nhận thời Điểm công ty bắt đầu sản xuất sản phẩm-bản sao;
Lưu ý:
+ Danh Mục nguyên liệu đề nghị giải quyết miễn thuế chỉ bao gồm các nguyên liệu cấu thành thực tế sản phẩm, không bao gồm bao bì,linh kiện... vật tư tiêu hao trong quá trình sản xuất và nguyên liệu thuộc loại trong nước đã sản xuất được (Trùng mã số thuế)-tham khảo Quyết định số 230/2000/QĐ-BKH dẫn trên.
Thông báo để công ty được biết và thực hiện.
| TL BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
File gốc của Công văn số 0868/TM-ĐT ngày 10/03/2003 của Bộ Thương mại về việc hồ sơ giải quyết miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu xuất khẩu đang được cập nhật.
Công văn số 0868/TM-ĐT ngày 10/03/2003 của Bộ Thương mại về việc hồ sơ giải quyết miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu xuất khẩu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Số hiệu | 0868/TM-ĐT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Ngô Anh Dũng |
Ngày ban hành | 2003-03-10 |
Ngày hiệu lực | 2003-03-10 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |