Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3841/TCT-KK
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành13/11/2013
Người kýTrần Văn Phu
Ngày hiệu lực 13/11/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Công văn 3841/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu3841/TCT-KK
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành13/11/2013
Người kýTrần Văn Phu
Ngày hiệu lực 13/11/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3841/TCT-KK
V/v khấu trừ thuế GTGT

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2013

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc

Trả lời công văn số 873/QĐ-CT ngày 05/4/2013 của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc về việc vướng mắc về thời điểm kê khai khấu trừ bổ sung thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu của Công ty TNHH Thương mại Đại Lợi. Sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ hướng dẫn tại Điểm a, b Khoản 7 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;

"a) Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hóa đơn chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn, chứng từ bỏ só, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm b khoản này."

"b). Trường hợp cơ sở kinh doanh kê khai sót về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu (kể cả số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu có chứng từ nộp thuế trước ngày 01/3/2012), số thuế GTGT đầu vào đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động thì được kê khai, khấu trừ bổ sung theo quy định của pháp luật về quản lý thuế"

Căn cứ hướng dẫn tại điểm 5 Khoản 1 Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và điểm 5, Điều 9 Chương II Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

"Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế."

Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, đối với trường hợp phát sinh cụ thể của Công ty TNHH Thương mại Đại Lợi: tháng 7 và tháng 8 năm 2010 công ty căn cứ vào Tờ khai Hải quan để kê khai khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu vào tờ khai thuế GTGT tháng 8/2010; đến tháng 10/2010, tại tờ khai thuế GTGT tháng 10/2010 Công ty thực hiện điều chỉnh giảm số thuế khấu trừ đã kê khai này do chưa có chứng từ nộp tiền thuế GTGT vào ngân sách nhà nước, đến tháng 11 và tháng 12/2010 Công ty đã nộp đủ số thuế GTGT khâu nhập khẩu vào NSNN; nếu công ty kê khai bổ sung các chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu phát sinh trong tháng 11/2010 và tháng 12/2010 vào hồ sơ khai thuế GTGT tháng 8/2012 và có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc, Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc đã hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau; các chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu này nếu được kê khai bổ sung trước khi Cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì được kê khai bổ sung theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 7 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế giao Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty TNHH Thương mại Đại Lợi, nếu đáp ứng được những điều kiện như đã nêu ở trên thì được kê khai bổ sung theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc biết./.

 

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ: PC, CS (BTC);
- Các Vụ: PC2b, CS (TCT);
- Lưu: VT, TCT (VT, KK2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trần Văn Phu

 

Từ khóa:3841/TCT-KKCông văn 3841/TCT-KKCông văn số 3841/TCT-KKCông văn 3841/TCT-KK của Tổng cục ThuếCông văn số 3841/TCT-KK của Tổng cục ThuếCông văn 3841 TCT KK của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3841/TCT-KK
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanTổng cục Thuế
                            Ngày ban hành13/11/2013
                            Người kýTrần Văn Phu
                            Ngày hiệu lực 13/11/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi