CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy.
Nghị định này quy định về điều kiện sản xuất, nhập khẩu, phân phối mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe máy (sau đây viết tắt là mũ bảo hiểm).
1. Nghị định này áp dụng đối với:
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan đến hoạt động kinh doanh mũ bảo hiểm.
1. Kinh doanh mũ bảo hiểm là hoạt động bao gồm sản xuất, nhập khẩu, phân phối mũ bảo hiểm tại thị trường trong nước.
3. Phân phối mũ bảo hiểm là hoạt động mua bán mũ bảo hiểm của đại lý, cửa hàng bán lẻ mũ bảo hiểm trên thị trường trong nước.
1. Mũ bảo hiểm phải đáp ứng các quy định kỹ thuật và quy định quản lý chất lượng trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
a) Mũ có hình dáng bên ngoài giống mũ bảo hiểm nhưng không có giá trị sử dụng, công dụng của mũ bảo hiểm theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành;
c) Mũ có nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa giả mạo tên doanh nghiệp, địa chỉ của doanh nghiệp khác;
đ) Mũ có nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa ghi chỉ dẫn giả mạo về nguồn gốc hàng hóa, nơi sản xuất hàng hóa;
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH MŨ BẢO HIỂM
Điều 5. Điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
2. Có hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng, áp dụng đáp ứng các yêu cầu quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001.
4. Cơ sở vật chất, kỹ thuật:
- Địa điểm sản xuất phải có địa chỉ cụ thể, rõ ràng;
b) Trang thiết bị sản xuất:
c) Trang thiết bị kiểm tra chất lượng:
Điều 6. Thẩm quyền, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
3. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
b) Các tài liệu, quy trình xây dựng chứng minh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001.
c) Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, bản sao bằng tốt nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này;
đ) Danh mục các thiết bị kiểm tra chất lượng mũ bảo hiểm;
Trường hợp đã có Chứng chỉ công nhận phù hợp tiêu chuẩn theo quy định tại điểm này, doanh nghiệp nộp bản sao Chứng chỉ công nhận.
4. Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
b) Bản chính Giấy chứng nhận bị hư hỏng (nếu có) đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
a) Đơn đề nghị cấp điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trường hợp bổ sung kiểu, loại mũ bảo hiểm sản xuất mới, doanh nghiệp nộp tài liệu, hồ sơ chứng minh mũ bảo hiểm được sản xuất đáp ứng quy định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm.
Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này và nộp theo một trong các hình thức sau:
2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, doanh nghiệp phải nộp bản sao đã được chứng thực các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Điều 8. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung không hợp lệ hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định tại trụ sở và địa điểm sản xuất của doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp có yếu tố khách quan, đoàn thẩm định báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, quyết định được kéo dài thời gian thẩm định nhưng không quá 07 ngày làm việc;
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
a) Giấy chứng nhận được cấp lại trong trường hợp bị mất, hư hỏng;
3. Trường hợp cấp điều chỉnh nội dung:
- Khi có sự thay đổi về địa chỉ đăng ký kinh doanh, địa điểm sản xuất hoặc thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc thay đổi người chịu trách nhiệm trước pháp luật;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định và kết quả khắc phục, Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 9. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm
a) Giấy chứng nhận được cấp bị tẩy xóa, sửa chữa nội dung;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Mục 2. NHẬP KHẨU, PHÂN PHỐI MŨ BẢO HIỂM
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Điều kiện phân phối mũ bảo hiểm
2. Các đại lý, cửa hàng bán lẻ mũ bảo hiểm:
b) Phải có biển hiệu ghi rõ đại lý hoặc cửa hàng bán lẻ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy, được gắn hoặc treo tại vị trí mặt trước bên ngoài của Đại lý hoặc Cửa hàng ở vị trí dễ quan sát.
1. Bộ Khoa học và Công nghệ:
b) Quản lý chất lượng trong hoạt động kinh doanh mũ bảo hiểm;
2. Bộ Công Thương:
b) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về điều kiện kinh doanh, chất lượng mũ bảo hiểm trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về điều kiện kinh doanh, chất lượng mũ bảo hiểm trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu, phân phối theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban An toàn giao thông quốc gia đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về việc kinh doanh, sử dụng mũ bảo hiểm theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
a) Phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu, phân phối mũ bảo hiểm trên địa bàn quản lý theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan;
a) Thực hiện các yêu cầu về quản lý chất lượng theo quy định trong quá trình sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm; lưu giữ hồ sơ chất lượng mũ bảo hiểm (Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận hồ sơ, công bố hợp quy hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu);
c) Thông báo bằng văn bản về tên, địa chỉ doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm và người chịu trách nhiệm trước pháp luật cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý thị trường và cơ quan khoa học và công nghệ tại địa phương nơi đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm (đối với doanh nghiệp sản xuất) hoặc kể từ ngày thực hiện kinh doanh nhập khẩu mũ bảo hiểm (đối với doanh nghiệp nhập khẩu);
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hộ gia đình phân phối mũ bảo hiểm:
b) Thông báo bằng văn bản về tên, địa chỉ đại lý, cửa hàng bán lẻ mũ bảo hiểm và người chịu trách nhiệm trước pháp luật cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi kinh doanh trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày bắt đầu bán mũ bảo hiểm;
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
1. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động sản xuất mũ bảo hiểm phải rà soát các điều kiện và hoàn thành thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm theo quy định tại Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 87/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM
|