TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 801/TCT-ĐTNN | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2006 |
Kính gửi: Công ty may TNHH GARNET Nam Định
Trả lời văn thư của Công ty May TNHH Garnet Nam Định về vấn đề thuế GTGT đối với hàng gia công xuất khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điểm 1, Mục II, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003; Điểm 3 Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/8/2004 của Bộ Tài chính thì Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng gia công xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Hàng hóa ủy thác gia công xuất khẩu là trường hợp cơ sở ký hợp đồng gia công trực tiếp với nước ngoài nhưng ký hợp đồng giao lại cho cơ sở khác gia công. Cơ sở ký hợp đồng gia công trực tiếp với nước ngoài chỉ hưởng hoa hồng trên tiền gia công.
Căn cứ theo quy định trên, trường hợp Công ty Garnet xuất khẩu hàng gia công theo hợp đồng đã ký trực tiếp với nước ngoài thì Công ty được áp dụng thuế suất 0%, được khấu trừ thuế nếu đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Tiết d, Điểm 1.2, Mục III Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC nói trên.
Đối với các công ty trong nước được Công ty thuế để thực hiện một số công đoạn nhất định của một phần đơn hàng hoặc cả đơn hàng với nước ngoài do Công ty không đáp ứng được về thời gian giao hàng thì không được coi là hàng hóa ủy thác gia công xuất khẩu. Công ty trong nước nhận gia công lại phải lập hóa đơn GTGT theo mức thuế suất hiện hành. Số thuế GTGT phải trả cho đơn vị trong nước được tính vào số thuế đào vào của Công ty Garnet và sẽ được khấu trừ hoặc hoàn lại theo quy định. Nếu đã xuất hóa đơn không đúng, yêu cầu xác định lại và lập hóa đơn Điều chỉnh hoặc thay thế.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 801/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng xuất khẩu đang được cập nhật.
Công văn số 801/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng xuất khẩu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 801/TCT-ĐTNN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành | 2006-03-07 |
Ngày hiệu lực | 2006-03-07 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |