Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 4313/TCT-DNK
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 28/11/2005
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày hiệu lực 28/11/2005
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Công văn số 4313/TCT-DNK của Tổng cục Thuế về việc chứng từ thanh toán để xét hoàn thuế đối với hàng xuất khẩu

Value copied successfully!
Số hiệu 4313/TCT-DNK
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 28/11/2005
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày hiệu lực 28/11/2005
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4313/TCT-DNK
V/v: Trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2005 

 

 

Kính gửi : Công ty TNHH Tân Thiên Phú

Trả lời công văn số 05/CVT-TTP ngày 1/11/2005 của Công ty về việc chứng từ thanh toán để xét hoàn thuế đối với hàng xuất khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1- Về hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào.

Tại Điểm 2, Mục V Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định:

“Trường hợp hoàn thuế theo quy định tại Điểm 1.b, Mục I, Phần D Thông tư số 122/2000/TT-BTC (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và của doanh nghiệp chế xuất) thì phải có bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở. Bảng kê ghi rõ:

………

+ Số, ngày chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và của doanh nghiệp chế xuất qua Ngân hàng, ghi rõ hình thức và đồng tiền thanh toán”.

Theo quy định trên: trường hợp, năm 2003 Công ty có xuất bán lô hàng cho khách nước ngoài (Malaysia), đến nay bên nhập khẩu mới chỉ thanh toán qua ngân hàng cho Công ty được một phần tiền (có chứng từ thanh toán qua ngân hàng) thì Công ty chỉ được xét hoàn thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị tiền hàng đã thanh toán qua ngân hàng.

Đối với phần thuế GTGT đầu vào còn lại tương ứng với số tiền do bên nhập khẩu hàng của Công ty không có khả năng thanh toán (nợ khó đòi). Công ty không được xét hoàn thuế, Công ty được hạch toán vào chi phí kinh doanh khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

2- Về xử lý khoản nợ phải thu không đòi được

Bộ Tài chính đã có Thông tư số 107/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán đầu tư, dự phòng nợ khó đòi tại doanh nghiệp tại Điểm 4.d Mục II Thông tư số 107/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính quy định:

“Giá trị tổn thất thực tế của khoản nợ không thu hồi được cho phép xóa nợ, doanh nghiệp hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

Các khoản nợ phải thu sau khi có quyết định xóa nợ, doanh nghiệp vẫn phải theo dõi riêng trên sổ sách trong thời hạn tối thiểu là 5 năm và tiếp tục có các biện pháp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch toán vào thu nhập bất thường”.

Căn cứ vào quy định trên, Công ty xác định khoản nợ không có khả năng thu hồi để hạch toán và xử lý nợ.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Đồng Nai;
- Lưu: VT, DNK (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Phạm Văn Huyến

 

Từ khóa: 4313/TCT-DNK Công văn 4313/TCT-DNK Công văn số 4313/TCT-DNK Công văn 4313/TCT-DNK của Tổng cục Thuế Công văn số 4313/TCT-DNK của Tổng cục Thuế Công văn 4313 TCT DNK của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 4313/TCT-DNK
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 28/11/2005
Người ký Phạm Văn Huyến
Ngày hiệu lực 28/11/2005
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi