TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1706TCHQ/GSQL | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2005 |
Kính gửi: Công ty XNK Nông sản Thực phẩm Hà Nội
Trả lời công văn số 148/NSTP-P5 ngày 11/4/2005 của Công ty đề nghị hướng dẫn phân loại áp mã mặt hàng có tên thương mại: L.Lysine.HCI 99%. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Theo thông tin và tài liệu kỹ thuật của mặt hàng L.Lysine do quý cơ quan cung cấp, cụ thể:
+ Thành phần hóa học: L-Lysine Monohydrochloride 99%
+ Công thức hóa học: C6 H14 N2 O2
+ Độ tinh khiết: trên 99%. (loại dùng cho gia súc)
Căn cứ vào Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/6/2003; Biểu Thuế nhập khẩu ưu đãi 2003 ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ/BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29.8.2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu); Căn cứ theo thông tin và tài liệu kỹ thuật do quý cơ quan cung cấp, thì phân loại mặt hàng L.Lysine vào nhóm 2922, mã số chi tiết: 2922.41.00 (thuế ưu đãi:20%).
- Căn cứ mục IV phần B tại Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29.8.2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với đơn vị Hải quan nơi công ty dự kiến làm thủ tục nhập khẩu, để căn cứ theo thực tế hàng hóa sẽ hướng dẫn cụ thể và kết luận mã số chính thức.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
File gốc của Công văn số 1706 TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại áp mã mặt hàng có tên thương mại: L.Lysine.HCI 99% đang được cập nhật.
Công văn số 1706 TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại áp mã mặt hàng có tên thương mại: L.Lysine.HCI 99%
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1706TCHQ/GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành | 2005-05-04 |
Ngày hiệu lực | 2005-05-04 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |