TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Định
Trả lời công văn số 2099/CT-TT.TH ngày 7/12/2005 của Cục thuế tỉnh Bình Định về việc đề nghị hướng dẫn chính sách hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu tiểu ngạch; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản d điểm 1 mục III phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP của Chính phủ có quy định 1 trong những điều kiện, thủ tục cần thiết đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được khấu trừ/hoàn thuế theo quy định phải có: “hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng”. Thanh toán qua ngân hàng là việc chuyển tiền từ ngân hàng của bên nhập khẩu sang ngân hàng của bên xuất khẩu để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ cho bên xuất khẩu theo các hình thức thanh toán phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng. Chứng từ thanh toán tiền là Giấy báo có của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của ngân hàng bên nhập khẩu.
Trường hợp Công ty TNHH Cao su Quy Nhơn có xuất khẩu cao su tiểu ngạch qua cửa khẩu Móng Cái - Quảng Ninh có chứng từ thanh toán là Hối phiếu Ngân hàng thanh toán mậu dịch biên giới kèm theo Lệnh thanh toán có của Ngân hàng bên xuất khẩu (không thể hiện việc thanh toán từ tài khoản của Công ty Hữu hạn cao su Kim Tinh tại Trung Quốc cho Công ty TNHH Cao su Quy Nhơn - Việt Nam) nên không đủ điều kiện để được hoàn thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục thuế tỉnh Bình Định được biết và hướng dẫn Công ty TNHH Cao su Quy Nhơn thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 125/TCT-PCCS của Tổng cục thuế về việc đề nghị hướng dẫn chính sách hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu tiểu ngạch đang được cập nhật.
Công văn số 125/TCT-PCCS của Tổng cục thuế về việc đề nghị hướng dẫn chính sách hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu tiểu ngạch
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 125/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-01-11 |
Ngày hiệu lực | 2006-01-11 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |