BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thực hiện công văn số 1152/TTg-KTTH | Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi: Văn phòng Chính phủ.
1/ Tình hình triển khai thực hiện công văn số 1152/TTg-KTTH:
văn số 1152/TTg-KTTH (đến Bộ Tài chính ngày 12/7/2010), Bộ Tài chính đã chỉ đạo Tổng cục Hải quan sao lục văn bản gửi Hải quan địa phương và ban hành công văn số 4058/TCHQ-GSQL ngày 22/7/2010 hướng dẫn Cục Hải quan địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc công văn số 1152/TTg-KTTH ngày 07/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, việc làm thủ tục hải quan đối với sản phẩm đông lạnh tạm nhập, tái xuất tại các cửa khẩu quốc gia, quốc tế, không cho phép thông quan loại hàng này tại các cửa khẩu phụ, lối mở
văn số 10269/BTC-TCHQ công bố Danh sách cửa khẩu phụ, lối mở nằm ngoài Khu kinh tế cửa khẩu đảm bảo quản lý hoạt động XNK làm căn cứ để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện.
- Ngày 19/8/2010, Bộ Tài chính có công văn số 10963/BTC-TCHQ gửi Bộ Công Thương đề nghị báo cáo và xin chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ xử lý đối với các lô hàng đã và đang đưa về Việt Nam theo các hợp đồng đã ký với khách hàng nước ngoài.
văn số 5328/TCHQ-GSQL hướng dẫn việc thông quan đối với động vật, sản phẩm động vật đông lạnh thuộc đối tượng phải kiểm dịch thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trước khi thông quan theo quy định tại điểm a mục 1 công văn số 1152/TTg-KTTH.
Trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan đã lập Biểu Thống kê các tờ khai mặt hàng sản phẩm động vật đông lạnh (thuộc chương 02 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) làm thủ tục xuất khẩu tại các Chi cục Hải quan từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/7/2010 (theo Phụ lục 1) và Biểu Thống kê các tờ khai mặt hàng sản phẩm động vật đông lạnh (thuộc chương 02 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) làm thủ tục nhập khẩu tại các Chi cục Hải quan từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/7/2010 (theo Phụ lục 2, gửi kèm Tờ trình).
3/ Các quy định về cửa khẩu và thủ tục thông quan hàng hóa tạm nhập tái xuất:
Điều 3 Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền ban hành kèm Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ; Điều 9 Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới và điểm 2 mục III Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT- BYT-NHNN ngày 31/01/2008, quy định: “Cửa khẩu quốc tế được mở cho người, phương tiện, hàng hóa của Việt Nam, nước láng giềng và nước thứ ba xuất, nhập qua biên giới quốc gia”. Như vậy, hàng hóa (bao gồm cả sản phẩm đông lạnh) tạm nhập vào Việt Nam chỉ được tái xuất sang Trung Quốc qua cửa khẩu quốc tế; các loại cửa khẩu khác (cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ), đường mòn, lối mở không được phép giải quyết cho hàng hóa tái xuất qua. Tuy nhiên:
khoản 3 Điều 9 Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định: Cửa khẩu xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới bao gồm cả cửa khẩu và các điểm thông quan khác thuộc Khu kinh tế cửa khẩu do Chính phủ Việt Nam cho phép thành lập. Quy định này phù hợp với quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ về điều kiện thành lập khu kinh tế cửa khẩu là: “Đáp ứng yêu cầu phát triển tổng hợp của khu kinh tế cửa khẩu bao gồm các hoạt động thương mại, XNK, tạm nhập tái xuất, vận chuyển hàng hóa quá cảnh,…..”
điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ, đối với mặt hàng các sản phẩm đông lạnh, thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa khẩu. (Theo khoản 6 Điều 4 Luật Hải quan năm 2005, thủ tục hải quan bao gồm cả việc giám sát và xác nhận hàng hóa thực xuất khẩu).
phẩm đông lạnh tạm nhập, tái xuất tại các cửa khẩu quốc gia, quốc tế, không cho phép thông quan loại hàng này tại các cửa khẩu phụ, lối mở;... ”
khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2009/TT-BCT ngày 03/06/2009 của Bộ Công Thương quy định XNK hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các khu kinh tế cửa khẩu …. Biên phòng, Kiểm dịch và cơ sở kỹ thuật đảm bảo quản lý nhà nước, thì: “Hàng hóa xuất khẩu hợp pháp theo quy định hiện hành được xuất khẩu qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các Khu kinh tế cửa khẩu”
điểm 2 công văn số 1420/TTg-KTTH ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Đối với các cửa khẩu phụ, lối mở nằm ngoài các Khu kinh tế cửa khẩu nhưng hiện đã có đủ lực lượng Hải quan, Biên phòng, Kiểm dịch và cơ sở kỹ thuật đảm bảo quản lý nhà nước, chỉ cho phép thông quan hàng xuất khẩu”. Tuy nhiên tại điểm này không quy định rõ các hàng hóa thuộc loại hình xuất khẩu được phép thông quan (có bao gồm hàng tái xuất hay không).
khoản 3 Điều 2 quy định: “Việc tái xuất, chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam đối với những lô hàng phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm đông lạnh và không đông lạnh đã làm thủ tục tạm nhập, chuyển khẩu trước ngày 01 tháng 10 năm 2010 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP”, được hiểu là thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa khẩu như điểm b nêu trên.
Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công Thương (để phối hợp);
- Lưu: VT, TCHQ.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ CÁC TỜ KHAI MẶT HÀNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT ĐÔNG LẠNH (THUỘC CHƯƠNG 02) LÀM THỦ TỤC XUẤT KHẨU TẠI CÁC CHI CỤC HẢI QUAN TỪ NGÀY 1/1/2010 ĐẾN HẾT NGÀY 31/7/2010
Loại hình | Cục Hải quan | Tên chi cục | Lượng | Trị giá USD | Hiện trạng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
115 | 64,695 | thực xuất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
41 | 82,174 |
2 | 12,643 |
0,4 | 7,600 |
3 | 48,174 |
866 | 2,372,782 |
28 | 134,673 |
2,039 | 5,231,417 |
420 | 1,036,876 |
716 | 1,701,639 |
70 | 202,158 |
kinh doanh |
660 | 1,728,445 |
1 | 5,793 | thực xuất | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 5,813 |
Hóa | 818 | 2,411,050 |
612 | 1,853,314 | thực xuất | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
132 | 326,943 |
544 | 1,535,006 | thực xuất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | 6,021 |
82 | 238,289 | thực xuất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 | 21,031 |
17 | 20,007 |
19 | 99,382 |
25 | 3,751 |
27 | 10,932 |
6 | 16,461 |
23 | 7,442 |
174,657 | 73,455,676 |
1,922 | 2,564,485 |
104,548 | 31,805,553 | thực xuất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2,514 | 1,072,364 |
205,050 | 47,746,160 |
4,973 | 1,796,744 |
22 | 27,760 |
125 | 37,961 |
446 | 487,206 |
2,906 | 559,658 | thực xuất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
46 | 14,002 | thực xuất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 504,486 | 178,752,079 |
Trong đó | 379,707 | 121,201,836 |
109,796 | 38,525,320 |
14,535 | 18,531,903 |
447 | 493,020 |
PHỤ LỤC 2 THỐNG KÊ CÁC TỜ KHAI MẶT HÀNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT ĐÔNG LẠNH (THUỘC CHƯƠNG 02) LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU TẠI CÁC CHI CỤC HẢI QUAN TỪ NGÀY 1/1/2010 ĐẾN NGÀY 31/7/2010
|