Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu55/2007/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành29/05/2007
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 08/07/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Thông tư 55/2007/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện Chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành.

Value copied successfully!
Số hiệu55/2007/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành29/05/2007
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 08/07/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

TÀI CHÍNH

******

Số:  55/2007/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
– Tự do – Hạnh phúc

******

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2007

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Pháp lệnh số 35/2001/PL-UBTVQH10 ngày 19/5/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (sau đây viết tắt là thuế TNCN);
Căn cứ Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế TNCN;
Căn cứ Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế TNCN;
Căn cứ Quyết định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTG ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
Căn cứ công văn số 7617/VPCP-KTTH ngày 29/12/2006 của Văn phòng Chính phủ về việc đồng ý miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án viện trợ không hoàn lại của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây viết tắt là viện trợ PCP) như sau:

1. Phạm vi áp dụng:

Chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện trợ PCP tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài, được tuyển chọn vào Việt Nam trên cơ sở thống nhất giữa tổ chức phi chính phủ nước ngoài và cơ quan chủ quản dự án của Việt Nam, để trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ PCP theo quy định tại văn kiện chương trình, dự án được cơ quan chủ quản dự án của Việt Nam phê duyệt theo đúng quy định hiện hành về quản lý và sử dụng viện trợ PCP và các Điều khoản giao việc (TOR) cho chuyên gia nước ngoài.

Các đối tượng khác kể cả cá nhân nước ngoài là nhân viên làm việc tại Văn phòng đại diện, Văn phòng dự án  hoặc làm tư vấn cho dự án không thuộc phạm vi áp dụng của Thông tư này.

 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế:

Chuyên gia nước ngoài xuất trình với Cục thuế tỉnh hoặc thành phố nơi Ban quản lý dự án hoặc Chủ dự án đặt trụ sở hồ sơ đề nghị được miễn thuế TNCN, bao gồm:   

- Công văn của tổ chức phi chính phủ đề nghị không thu thuế TNCN đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án của chuyên gia nước ngoài;

- Xác nhận của Cơ quan chủ quản có thẩm quyền phê duyệt chương trình, dự án viện trợ PCP (Bộ, Ban, ngành, cơ quan Trung ương của tổ chức nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) là chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án viện trợ PCP, trong đó nêu rõ: họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời gian làm việc tại Việt Nam theo mẫu qui định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

- Các tài liệu liên quan đến thu nhập được miễn thuế của chuyên gia nước ngoài;

Cơ quan thuế thực hiện không thu thuế TNCN đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện trợ PCP của chuyên gia nước ngoài và cấp giấy xác nhận miễn thuế TNCN cho chuyên gia nước ngoài theo mẫu qui định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 

3. Tổ chức thực hiện:

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, bãi bỏ các quy định trái với quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo Bộ Tài chính để xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc
 nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Trang Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST3).


KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55.../2007/TT-BTC ngày29 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính)

 CƠ QUAN CHỦ QUẢN ... (tên)

CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI

VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày        tháng        năm 2007

Kính gửi: Cục thuế tỉnh, thành phố

Thực hiện  Thông tư số...      ngày .../.../2007 của Bộ Tài chính về việc miễn thuế thu nhập cá nhânđối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Theo đề nghị của .... (Tổ chức phi chính phủ) tại công văn số ... ngày ... tháng ...năm ...

CƠ QUAN CHỦ QUẢN .... CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ

 PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM XÁC NHẬN

Chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại: (Tiếng Việt và tiếng Anh)..................................................................................................................................

Văn kiện chương trình, dự án được ....   (cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam)  phê duyệt ngày... tháng... năm..  

Tổng vốn viện trợ:...............................................................................................

Thời hạn thực hiện: từ tháng.... năm .... đến tháng ..... năm ....

Cơ quan thực hiện chương trình, dự án:..............................................................

Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:..............................................................

Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án: Ông/bà...  quốc tịch...; số hộ chiếu..., thời gian lưu trú ở Việt Nam từ  .... đến...; công việc thực hiện tại Việt Nam... theo văn kiện chương trình, dự án và Điều khoản giao việc (TOR) gửi kèm .

 Cơ quan chủ quản...  đề nghị Cục thuế tỉnh, thành phố... giải quyết việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho ông/bà ...  theo chế độ quy định./.

Nơi nhận:                                                                                      Thủ trưởng
- Như trên                                                                                 (ký tên, đóng dấu)

- Lưu:

PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số .55../2007/TT-BTC ngày29. tháng 5  năm 2007

của Bộ Tài chính)

TỔNG CỤC THUẾ                     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ TỈNH, TP....
                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày .... tháng ...  năm ....

GIẤY XÁC NHẬN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP

TỪ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM CỦA CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Tên tổ chức phi chính phủ

- Căn cứ Quyết định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

- Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTG ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài;

 - Căn cứ  Thông tư số ...     ngày .../.../2007 của Bộ Tài chính về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

- Căn cứ Quyết định số ... phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định tại Quyết định số 64/2001/QĐ- TTg ngày 26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ đề nghị của...   (tên tổ chức phi chính phủ) tại công văn số... ngày ...   tháng .... năm ..... và hồ sơ kèm theo về việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho ông/bà ... là chuyên gia nước ngoài làm việc trong các chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ ... (tên dự án) của tổ chức phi chính phủ nước ngoài...     (tên tổ chức phi chính phủ) tại Việt Nam.

Cục thuế tỉnh, TP.... xác nhận: ông/bà...  quốc tịch...; số hộ chiếu...; được miễn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam đối với số thu nhập là:... (viết bằng chữ...) do thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của tổ chức phi chính phủ..........(tên tổ chức phi chính phủ) trong khoảng thời gian từ .... đến... ./.

Nơi nhận:                                                         CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TỈNH, TP...

- Như trên                                                                                   (ký tên, đóng dấu)

- Cơ quan chủ quản dự án

- BQL dự án

- Cá nhân (Chuyên gia nước ngoài)

- Lưu:

 

Từ khóa:55/2007/TT-BTCThông tư 55/2007/TT-BTCThông tư số 55/2007/TT-BTCThông tư 55/2007/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư số 55/2007/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư 55 2007 TT BTC của Bộ Tài chính

THE MINISTRY OF FINANCE
 -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 55/2007/TT-BTC

Hanoi, May 29, 2007

 

CIRCULAR

GUIDING PERSONAL INCOME TAX EXEMPTION FOR FOREIGN EXPERTS WHO IMPLEMENT FOREIGN NON-GOVERNMENTAL AID PROGRAMS OR PROJECTS IN VIETNAM

Pursuant to May 19, 2001 Ordinance No. 35/2001/PL-UBTVQH10 of the National Assembly Standing Committee, on income tax on high-income earners (hereinafter referred to as personal income tax - PIT);Pursuant to March 24, 2004 Ordinance No. 14/2004/PL-UBTVQH11 of the National Assembly Standing Committee, amending and supplementing a number of articles of the Ordinance on Personal Income Tax;Pursuant to the Government’s Decree No. 147/2004/ND-CP of July 23, 2004, detailing the implementation of the Ordinance on Personal Income Tax;Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 340/TTg of May 24, 1996, promulgating the Operation Regulation of foreign non-governmental organizations in Vietnam;Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 64/2001/QD-TTg of April 26, 2001, promulgating the Regulation on management and use of foreign non-governmental aid;Pursuant to the Government Office’s Official Letter No. 7617/VPCP-KTTH of December 29, 2006, approving PIT exemption for foreign experts who implement non-refundable aid projects of foreign non-governmental organizations in Vietnam;The Ministry of Finance guides PIT exemption for foreign experts who implement foreign non-governmental aid programs or projects in Vietnam as follows:

1. Scope of application:

Foreign experts entitled to PIT exemption for incomes from the implementation of non-governmental aid programs or projects in Vietnam are foreign nationals recruited as agreed upon between foreign non-governmental organizations and Vietnamese project-managing agencies to directly participate in activities of non-governmental aid programs or projects in Vietnam in line with the programs’ or projects’ documents approved by the Vietnamese project-managing agencies under current regulations on management and use of non-governmental aid and terms of reference (TOR) for foreign experts.

Other foreigners, including foreign individuals working in representative offices or project offices or as project consultants, are not subject to this Circular.

2. Tax exemption dossiers and procedures:

A foreign expert shall present to the Tax Department of the province or centrally run city where the project management unit or project owner is headquartered a dossier of application for PIT exemption, comprising:

- The non-governmental organization’s official letter requesting non-collection of PIT on the foreign expert’s income from the implementation of a program or project;

- Certification of the managing agency competent to approve non-governmental aid programs or projects (ministry, department, branch, central agency of a mass organization or provincial/municipal People’s Committee) that the foreign expert is implementing a non-governmental aid project, clearly stating his/her full name, nationality, passport number and working duration in Vietnam, made according to the Form specified in Appendix No. I to this Circular;

- Documents related to the foreign expert’s income eligible for tax exemption;

The tax authority does not collect PIT on the foreign expert’s income from the implementation of the non-governmental aid program or project and grant a certificate of PIT exemption to the foreign expert, made according to the Form specified in Appendix No.

3. Organization of implementation:

This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.” All regulations contrary to those of it are annulled.

Problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Finance for consideration and decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Truong Chi Trung

 

APPENDIX NO. I

(Enclosed with the Finance Ministry’s Circular No. 55/2007/TT-BTC of May 29, 2007)

MANAGING AGENCY … (name) OF THE FOREIGN NON-GOVERNMENTAL PROGRAM/PROJECT IN VIETNAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom – Happiness
… (date) … (month), 2007

 

To: The Tax Department of … province/city

… Vietnam;

…

THE MANAGING AGENCY… OF THE FOREIGN NON-GOVERNMENTAL AID PROGRAM/PROJECT IN VIETNAM CERTIFIES:

The non-refundable aid program/project (in Vietnamese and English): …………………………………………………………………………………………..

The program/project document was approved on … (date) … (month) … (year) by … (the Vietnamese competent agency).

Total aid capital amount: ……………………………….

Implementation duration: from … (month) … (year) to … (month) … (year)

The program/project-implementing agency: ……………………….

The program/project implementation location: ……………….

The foreign expert implementing the program/project: MrVietnam: from … to …, the job(s) performed in Vietnam … under the program/project document and the enclosed terms of reference (TOR).

The managing agency … would like to request the Tax Department of … province/city to allow PIT exemption for Mr

 

 

Head of the managing agency
(Signature, seal)

 

APPENDIX NO. II

(Enclosed with the Finance Ministry’s Circular No. 55/2007/TT- May 29, 2007)

GENERAL DEPARTMENT OF TAXATION

TAX DEPARTMENT OF … PROVINCE/CITY

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom – Happiness
… (date) … (month), … (year)

 

CERTIFICATE OF PIT EXEMPTION FOR FOREIGN EXPERT’S INCOME FROM THE IMPLEMENTATION OF FOREIGN NON-GOVERNMENTAL AID PROGRAM/PROJECT IN VIETNAM

To

- Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 340/TTg of May 24, 1996, promulgating the Operation Regulation of foreign non-governmental organizations in Vietnam;

- Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 64/2001/QD-TTg of April 26, 2001, promulgating the Regulation on management and use of foreign non-governmental aid;

- Pursuant to the Finance Ministry’s Circular No. … Vietnam;

- Pursuant to Decision No. …, approving the foreign non-governmental aid program/project in accordance with the Prime Minister’s Decision No. 64/2001/QD-TTg of April 26, 2001;

… of … (date) … (month) … (year), and enclosed dossiers of PIT exemption for Mr./Mrs. … who is the foreign export working for the non-governmental aid program/project … (name of the program/project) of the foreign non-governmental organization … (name of the non-governmental organization) in Vietnam,

The Tax Department of … province/city certifies that Mr

 

Director of the Tax Department of … province/city

(Signature, seal)

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu55/2007/TT-BTC
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành29/05/2007
                            Người kýTrương Chí Trung
                            Ngày hiệu lực 08/07/2007
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi