BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG
phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về nhà chức trách hàng không;
Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay;
Nghị định số 92/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về an ninh hàng không;
Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, bao gồm:
b) Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay.
d) Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay.
e) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.
h) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay.
k) Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
b) Cơ quan có thẩm quyền thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí và tổ chức thu phí, lệ phí
2. Tổ chức thu phí, lệ phí gồm Cục Hàng không Việt Nam và các Cảng vụ hàng không (Cảng vụ hàng không miền Bắc, Cảng vụ hàng không miền Trung, Cảng vụ hàng không miền Nam).
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Chậm nhất là ngày thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; nộp 100% số tiền lệ phí thu được và 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
lý và sử dụng phí
Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
thực hiện và điều khoản thi hành
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG
(kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
Công việc, dịch vụ thu phí
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
I
Tàu bay
5.000.000
II
1
Tấn
275.000
2
Tấn
200.000
3
Lần
2.000.000
III
1
Lần
a)
Lần
30.000.000
b)
Lần
80.000.000
c)
Lần
250.000.000
d)
Lần
410.000.000
e)
Lần
580.000.000
2
Lần
30.000.000
3
Lần
5.000.000
IV
Tàu bay
500.000
V
lần/hộp đen
20.000.000
VI. Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
Số tt | Công việc, dịch vụ thu phí | Hình thức cấp (đồng/lần cấp) | ||
Cấp lần đầu | Cấp lại do thay đổi nội dung | Cấp lại do mất, rách, hỏng | ||
1 | Thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ: cơ sở thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay và các trang thiết bị lắp trên tàu bay, thiết bị, vật tư tiêu chuẩn, vật tư tiêu hao phục vụ công tác sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay; cơ sở đào tạo, huấn luyện, giám định, sát hạch, kiểm tra | 20.000.000 | 15.000.000* | 2.400.000 |
2 | Thẩm định cấp giấy phép khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
|
|
|
a) |
30.000.000 | 10.000.000 | ||
b) |
15.000.000 | 5.000.000 | ||
3 | Thẩm định cấp giấy phép kinh doanh, giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không |
|
|
|
3.1 |
20.000.000 | 15.000.000 | 5.000.000 | |
3.2 |
|
|
| |
a) |
50.000.000 | 30.000.000 | 5.000.000 | |
b) |
30.000.000 | 20.000.000 | 5.000.000 |
Số TT
Công việc, dịch vụ thu phí
Đơn vị tính
Mức thu
(đồng)
4
4.1
a)
Lần
40.000.000
chiếc
6.000.000
Loại
18.000.000
chiếc
15.000.000
loại hình khai thác đặc biệt (ETOPS, CAT II, CAT III, hàng nguy hiểm, MNPS...), chủng loại tàu bay khai thác
Loại
15.000.000
b)
Lần
40.000.000
Lần
15.000.000
Số tt
Công việc, dịch vụ thu phí
Hình thức cấp (đồng/lần cấp)
Cấp lần đầu
Cấp lại do thay đổi nội dung
Cấp lại do mất, rách, hỏng
4.2
a)
110.000.000
70.000.000
5.000.000
b)
40.000.000
30.000.000
5.000.000
c)
15.000.000
5.000.000
5.000.000
4.3
a)
70.000.000
40.000.000
5.000.000
b)
40.000.000
30.000.000
5.000.000
c)
15.000.000
5.000.000
5.000.000
4.4
10.000.000
5.000.000
5.000.000
Số TT
Công việc, dịch vụ thu phí
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
4.5
4.5.1
a)
Lần
4.000.000
b)
Lần
2.000.000
c)
Lần
1.000.000
Số tt
Công việc, dịch vụ thu phí
Hình thức cấp (đồng/lần cấp)
Cấp lần đầu
Cấp lại do thay đổi nội dung
Cấp lại do mất, rách, hỏng
4.5.2
Thiết bị, hệ thống thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay
a)
7.000.000
4.000.000
2.000.000
b)
6.000.000
3.000.000
2.000.000
c)
10.000.000
3.000.000
4.6
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài
5.000.000
4.7
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
2.000.000
4.8
Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
2.400.000
4.9
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài
2.400.000
Số TT
Công việc, dịch vụ thu phí
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
5
5.1
Lần
200.000
5.2
Lần
100.000
5.3
Lần
200.000
5.4
Năng định
30.000
6
6.1
a)
Lần
150.000
b)
Lần
20.000
6.2
a)
Lần
100.000
b)
Lần
20.000
VII
1
1.1
Lần
600.000
Lần
400.000
1.2
Lần
1.700.000
2
2.1
Lần
600.000
Lần
400.000
2.2
Lần
250.000
3
Lần
600.000
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay
1
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay (xác định theo giá trị khoản giao dịch đảm bảo tính bằng đồng Việt Nam):
Lần
1.800.000
Lần
5.400.000
Lần
10.000.000
Lần
18.000.000
Lần
18.000.000
2
Thay đổi nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký
Lần
550.000
3
Đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay
Lần
1.800.000
4
Lần
5.000.000
IX
đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam (Mã số AEP)
Lần
10.000.000
Số TT
Công việc, dịch vụ thu lệ phí
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
I
1
a)
Lần
1.500.000
b)
Lần
4.500.000
2
Lần
500.000
II
với tàu bay
Lần
1.500.000
File gốc của Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 193/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2016-11-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |