Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu58/2000/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành21/04/2000
Người kýPhạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 06/05/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 58/2000/QĐ-BTC về biểu mức thu lệ phí kiểm định ký thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các loại máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu58/2000/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành21/04/2000
Người kýPhạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 06/05/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 58/2000/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58/2000/QĐ-BTC NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ liên quan và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật, lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật áp dụng thu như sau:

1. Kiểm định lần đầu để cấp giấy phép, kiểm định định kỳ để gia hạn giấy phép thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.

2. Kiểm định định kỳ theo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn không gia hạn giấy phép thu bằng 50% mức thu quy định tại biểu mức thu.

3. Kiểm định bất thường theo qui định của tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hoặc theo yêu cầu của cơ sở thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.

Điều 2:Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân (kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài, các đơn vị quốc phòng làm kinh tế) khi được các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và Thanh tra nhà nước về an toàn lao động cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 3:Các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (gọi chung là cơ quan thu) và quản lý, sử dụng như sau:

1. Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật:

a) Trường hợp cơ quan thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích tối đa 10% (mười phần trăm) số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí theo quy định tại điểm 5.b mục III Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính. Số tiền lệ phí thu được còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp cơ quan thu lệ phí không được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích số tiền lệ phí kiểm định thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu và công tác kiểm định kỹ thuật theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính, nhưng mức trích tối đa không quá 90 % số tiền lệ phí thu được; Số tiền lệ phí thu được còn lại (tối thiểu là 10%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.

2. Đối với lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn cơ quan thu lệ phí được trích 10% số tiền lệ phí cấp giấy phép thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thu, số tiền lệ phí cấp giấy phép còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Cơ quan thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý tiền lệ phí theo quy định tại Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.

Điều 4:Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này thay thế biểu mức thu kèm theo Thông tư số 66 TT/LB ngày 29/8/1995 của liên Bộ Tài chính- Lao động Thương binh và xã hội.

Điều 5:Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí; đơn vị tổ chức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2000/QĐ/BTC ngày 21 tháng 4 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. BIỂU MỨC LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN

STT

Tên loại thiết bị

Đơn vị tính

Công suất, dung tích, trọng tải

Mức thu một lần (đồng)

1

2

3

4

5

01

Nồi hơi

cái/kiểm định

Nhỏ hơn 0,5T/h

300.000

 

 

-nt-

Từ 0,5 T/h đến 1 T/h

500.000

 

 

-nt-

Trên 1 T/h đến 2T/h

1.000.000

 

 

-nt-

Trên 2 T/h đến 4T/h

1.500.000

 

 

-nt-

Trên 4 T/h đến 6T/h

1.800.000

 

 

-nt-

Trên 6 T/h đến 10T/h

2.200.000

 

 

-nt-

Trên 10 T/h đến 25T/h

4.000.000

 

 

-nt-

Trên 25 T/h đến 75T/h

6.000.000

 

 

-nt-

Trên 75 T/h đến 125T/h

8.000.000

 

 

-nt-

Trên 125 T/h đến 200T/h

13.000.000

 

 

-nt-

Trên 200 T/h đến 400T/h

18.000.000

 

 

-nt-

Trên 400 T/h

22.000.000

02

Bình chịu áp lực

Bình/kiểm định

Nhỏ hơn 1m3

150.000

 

 

-nt-

Từ 1m3 đến 2 m3

300.000

 

 

-nt-

Trên 2 m3 đến 5m3

400.000

 

 

-nt-

Trên 5m3 đến 10 m3

600.000

 

 

-nt-

Trên 10m3 đến 25 m3

800.000

 

 

-nt-

Trên 25m3 đến 50 m3

1.000.000

 

 

-nt-

Trên 50m3 đến 100 m3

2.500.000

 

 

-nt-

Trên 100 m3 đến 500m3

4.000.000

 

 

-nt-

Trên 500 m3

6.000.000

03

Chai chứa khí

Chai/kiểm định

Chai tiêu chuẩn

60.000

 

 

-nt-

Chai phi tiêu chuẩn

80.000

04

Hệ thống lạnh

Hệ thống/ kiểm định

 

 

 

 

-nt-

Dưới 30.000Kcal/h

1.000.000

 

 

-nt-

Từ 30.000Kcal/h đến 50.000Kcal

1.500.000

 

 

-nt-

Trên 50.000Kcal/h đến 100.000Kcal/h

2.000.000

 

 

-nt-

Trên 100.000 Kcal/h đến 250.000Kcal/h

2.500.000

 

 

-nt-

Trên 250.000Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h

3.000.000

 

 

-nt-

Trên 1.000.000 Kcal/h

4.000.000

05

Hệ thống điều chế và nạp khí

Hệ thống/ kiểm định

 

 

 

 

-nt-

Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống

2.000.000

 

 

-nt-

Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên

3.000.000

06

Đường ống dẫn các loại (không kể dung môi)

mét/kiểm định

 

 

 

 

-nt-

Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 150mm

10.000

 

 

-nt-

Đường kính trên 150mm

15.000

07

Thang cuốn (không kể năng suất)

cái/kiểm định

 

2.000.000

08

Thang máy

 

 

 

 

 

cái/kiểm định

Dưới 10 tầng

1.500.000

 

 

-nt-

Từ 10 tầng trở lên

2.500.000

09

Máy trục

cái/kiểm định

 

 

 

 

-nt-

Dưới 1 tấn

500.000

 

 

-nt-

Từ 1 tấn đến 3 tấn

600.000

 

 

-nt-

Trên 3 tấn đến 5 tấn

800.000

 

 

-nt-

Trên 5 tấn đến 7,5 tấn

1.000.000

 

 

-nt-

Trên 7,5 tấn đến 10 tấn

1.500.000

 

 

-nt-

Trên 10 tấn đến 15 tấn

1.700.000

 

 

-nt-

Trên 15 tấn đến 20 tấn

2.000.000

 

 

-nt-

Trên 20 tấn đến 30 tấn

2.500.000

 

 

-nt-

Trên 30 tấn đến 50 tấn

3.000.000

 

 

-nt-

Trên 50 tấn đến 75 tấn

3.500.000

 

 

-nt-

Trên 75 tấn đến 100 tấn

4.000.000

 

 

-nt-

Trên 100 tấn

6.000.000

II. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG:

Mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn là: 40.000 đồng/1giấy.

Từ khóa:58/2000/QĐ-BTCQuyết định 58/2000/QĐ-BTCQuyết định số 58/2000/QĐ-BTCQuyết định 58/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định số 58/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định 58 2000 QĐ BTC của Bộ Tài chính

THE MINISTRY OF FINANCE
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom Happiness
--------------

No. 58/2000/QD-BTC

Hanoi, April 21, 2000

 

DECISION

PROMULGATING THE TABLE OF FEE LEVELS FOR TECHNICAL EXPERTISE AND ISSUANCE OF PERMITS FOR THE USE OF MACHINERY, EQUIPMENT, SUPPLIES AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT SAFETY REQUIREMENTS

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to the Governments Decree No.15/CP of March 2, 1993 on the tasks, powers and State management responsibility of the ministries and ministerial-level agencies;Pursuant to the Governments Decree No.178/CP of October 28, 1994 on the tasks, powers and organizational structure of the Finance Ministry;Pursuant to the Governments Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging to the State budget;After consulting the relevant ministries and at the proposal of the General Director of Tax,

DECIDES:

Article 1.- To issue together with this Decision the table of fee levels for technical expertise and issuance of permits for the use of machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements.

The technical expertise fee shall apply as follows:

1. For the first-time expertise to issue permits and the regular expertise to extend permits, the fee level shall be 100% of that prescribed in the table.

2. For the regular expertise according to safety technical standards without the permit extension, the fee level shall be 50% of that prescribed in the table.

3. For the irregular expertise according to safety technical standards or at the request of the concerned establishment, the fee level shall be 100% of that prescribed in the table.

Article 2.- Payers of fees at the levels prescribed in this Decision are organizations and individuals (including foreign organizations and individuals, and defense units engaged in economic activities), that have their machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements technically expertized by the safety-expertizing centers set up under decisions of the competent State agencies, and are granted use permits by the labor safety State inspectorate according to law provisions.

Article 3.- The safety-expertizing centers set up by decisions of the competent State agencies shall collect the fees for technical expertise and issuance of permits for the use of machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements (referred collectively to as the collecting agencies) and manage and use such fees as follows:

1. For technical expertise fee:

a/ Where the fee-collecting agencies are regularly provided with the State budget fund for their expertizing activities, they may make a maximum temporary deduction of 10% (ten percent) of the actually collected fee amount to spend on the organization of fee collection according to the provisions at Point 5.b, Section III of the Finance Ministry�s Circular No.54/1999/TT-BTC of May 10, 1999. The remaining collected fee amount (90%) must be remitted to the State budget.

b/ Where the fee-collecting agencies are not regularly provided with State budget fund for their expertizing activities, they may temporarily deduct the collected expertise fee amount before remitting it to the State budget in order to spend on the organization of fee collection and the technical expertise activities according to the expenditure estimates already approved by the competent authorities after getting written consent from the Finance Ministry, provided that the maximum deduction level shall not exceed 90% of the collected fee amount; the remaining fee amount (at least 10%) must be remitted to the State budget.

2. For the permit-issuing fee for the use of machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements, the fee-collecting agencies shall be entitled to deduct 10% of the collected permit-issuing fee amount before remitting it to the State budget for spending on the organization of fee collection; the remaining fee amount (90%) shall be remitted to the State budget.

The fee-collecting agencies shall have to organize the collection, remittance and management of fees according to the provisions of Government�s Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging to the State budget and the Finance Ministry�s Circular No.54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 guiding the implementation thereof.

Article 4.- This Decision takes effect 15 days after its signing. The table of fee levels issued together with this Decision shall replace the table issued together with Inter-ministerial Circular No.66-TT/LB of August 29, 1995 of the Ministry of Finance and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 5.- Organizations and individuals being fee payers; units organizing the collection of fees for technical expertise and issuance of permits for the use of machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements and the relevant agencies shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Pham Van Trong

 

TABLE OF FEE LEVELS

FOR TECHNICAL EXPERTISE AND ISSUANCE OF PERMITS FOR THE USE OF MACHINERY, EQUIPMENT, SUPPLIES AND SUBSTANCES SUBJECT TO STRICT SAFETY REQUIREMENTS

(Issued together with the Finance Minister�s Decision No.58/2000/QD-BTC of April 21, 2000)

I. TABLE OF TECHNICAL SAFETY EXPERTISE FEE LEVELS:

Ordinal number

Names of equipment

Calculation units

Capacity, volume, tonnage

Collection level each time (VND)

01

Steam boilers

Unit/expertise

Under 0.5 T/h

300,000

 

 

Ditto

From 0.5 T/h to 1 T/h

500,000

 

 

Ditto

From over 1 T/h to 2 T/h

1,000,000

 

 

Ditto

From over 2 T/h to 4 T/h

1,500,000

 

 

Ditto

From over 4 T/h to 6 T/h

1,800,000

 

 

Ditto

From over 6 T/h to 10 T/h

2,200,000

 

 

Ditto

From over 10 T/h to 25 T/h

4,000,000

 

 

Ditto

From over 25 T/h to 75 T/h

6,000,000

 

 

Ditto

From over 75 T/h to 125 T/h

8,000,000

 

 

Ditto

From over 125 T/h to 200 T/h

13,000,000

 

 

Ditto

From over 200 T/h to 400 T/h

18,000,000

 

 

Ditto

Over 400 T/h

22,000,000

02

Pressure tanks

Tank/expertise

Under 1m3

150,000

 

 

Ditto

From over 1m3 to 2m3

300,000

 

 

Ditto

From over 2m3 to 5m3

400,000

 

 

Ditto

From over 5m3 to 10m3

600,000

 

 

Ditto

From over 10m3 to 25m3

800,000

 

 

Ditto

From over 25m3 to 50m3

1,000,000

 

 

Ditto

From over 50m3 to 100m3

2,500,000

 

 

Ditto

From over 100m3 to 500m3

4,000,000

 

 

Ditto

Over 500m3

6,000,000

03

Gas cylinders

Cylinder/expertise

Standard cylinders

60,000

 

 

Ditto

Non-standard cylinders

80,000

04

Cooling system

System/expertise

 

 

 

 

Ditto

Under 30,000 Kcal/h

1,000,000

 

 

Ditto

From 30,000 Kcal/h to 50,000 Kcal/h

1,500,000

 

 

Ditto

From over 50,000 Kcal/h to 100,000 Kcal/h

2,000,000

 

 

Ditto

From over 100,000 Kcal/h to 250,000 Kcal/h

2,500,000

 

 

Ditto

From over 250,000 Kcal/h to 1,000,000 Kcal/h

3,000,000

 

 

Ditto

Over 1,000,000 Kcal/h

4,000,000

05

Gas-regulating and feeding system

System/expertise

 

 

 

 

Ditto

System with 20 feeding mouths or less

2,000,000

 

 

Ditto

System with 21 feeding mouths or more

3,000,000

06

Pipe-lines of all types (excluding solvents)

Meter/expertise

 

 

 

 

Ditto

With a diameter equal to or smaller than 150 mm

10,000

 

 

Ditto

With a diameter of over 150 mm

15,000

07

Escalators (irrespective of their capacities)

Unit/expertise

 

2,000,000

08

Elevators

 

 

 

 

 

Unit/expertise

For under 10 stories

1,500,000

 

 

Ditto

For 10 stories or more

2,500,000

09

Mechanical lifts

Unit/expertise

 

 

 

 

Ditto

Under 1 ton

500,000

 

 

Ditto

From 1 ton to 3 tons

600,000

 

 

Ditto

From over 3 tons to 5 tons

800,000

 

 

Ditto

From over 5 tons to 7.5 tons

1,000,000

 

 

Ditto

From over 7.5 tons to 10 tons

1,500,000

 

 

Ditto

From over 10 tons to 15 tons

1,700,000

 

 

Ditto

From over 15 tons to 20 tons

2,000,000

 

 

Ditto

From over 20 tons to 30 tons

2,500,000

 

 

Ditto

From over 30 tons to 50 tons

3,000,000

 

 

Ditto

From over 50 tons to 75 tons

3,500,000

 

 

Ditto

From over 75 tons to 100 tons

4,000,000

 

 

Ditto

Over 100 tons

6,000,000

II. USE PERMIT-ISSUING FEE LEVEL:

The permit-issuing fee level for the use of machinery, equipment, supplies and substances subject to strict safety requirements is 40,000 VND/permit.-

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu58/2000/QĐ-BTC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành21/04/2000
                            Người kýPhạm Văn Trọng
                            Ngày hiệu lực 06/05/2000
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật, lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
                                                  • Điều 2: Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân (kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài, các đơn vị quốc phòng làm kinh tế) khi được các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và Thanh tra nhà nước về an toàn lao động cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật.
                                                  • Điều 3: Các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (gọi chung là cơ quan thu) và quản lý, sử dụng như sau:
                                                  • Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này thay thế biểu mức thu kèm theo Thông tư số 66 TT/LB ngày 29/8/1995 của liên Bộ Tài chính- Lao động Thương binh và xã hội.
                                                  • Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí; đơn vị tổ chức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi