Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1939/QĐ-TCT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành06/11/2017
Người kýBùi Văn Nam
Ngày hiệu lực 06/11/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 1939/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua tổ chức được ủy nhiệm thu thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1939/QĐ-TCT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành06/11/2017
Người kýBùi Văn Nam
Ngày hiệu lực 06/11/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ TÀI CHÍNH
\r\n TỔNG CỤC THUẾ
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 1939/QĐ-TCT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày 06\r\n tháng 11 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH NỘP THUẾ\r\nTHEO PHƯƠNG PHÁP KHOÁN THÔNG QUA TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ

\r\n\r\n

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày\r\n29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số\r\n21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các\r\nLuật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013\r\ncủa Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và\r\nLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày\r\n12/02/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế\r\nvà sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày\r\n28/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và\r\ncơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục\r\nThuế trực thuộc Tổng cục Thuế;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày\r\n06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;\r\nLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số\r\n83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá\r\nnhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số\r\nnội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số\r\n12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Nghị định về thuế;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 502/QĐ-TCT ngày 29/03/2010\r\ncủa Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng\r\nthuộc Cục Thuế;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/03/2010\r\ncủa Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ\r\ncấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-TCT ngày 29/03/2010\r\ncủa Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ của các đội thuộc\r\nChi cục Thuế;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2477/QĐ-TCT ngày 03/12/2010\r\ncủa Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định việc sửa đổi, bổ sung quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tại Chi cục Thuế trực thuộc Cục thuế;\r\nsửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế;

\r\n\r\n

Căn cứ quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30/12/2016\r\ncủa Bộ Tài chính về việc ban hành quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với\r\nngười nộp thuế;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý Thuế thu nhập\r\ncá nhân Tổng cục Thuế,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý thu thuế\r\nđối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua tổ chức được\r\nủy nhiệm thu thuế.

\r\n\r\n

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 3.Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng\r\ncục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục\r\ntrưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như điều 3;
\r\n - Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
\r\n - Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
\r\n - Các Vụ, đơn vị thuộc TCT;
\r\n - Lưu: VT, TNCN.

\r\n
\r\n

TỔNG CỤC TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Bùi Văn Nam

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY TRÌNH

\r\n\r\n

QUẢN\r\nLÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH NỘP THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP KHOÁN THÔNG\r\nQUA TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Tổng\r\ncục Trưởng Tổng cục Thuế)

\r\n\r\n

Phần 1

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

I. MỤC ĐÍCH

\r\n\r\n

1. Hướng dẫn cơ quan Thuế các cấp thống nhất tổ chức\r\nthực hiện quản lý thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp\r\nkhoán thông qua tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.

\r\n\r\n

2. Nâng cao hiệu quả quản lý thuế, hiện đại hóa quản\r\nlý thu thuế bằng phương thức điện tử đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo\r\nphương pháp khoán.

\r\n\r\n

3. Sử dụng hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống\r\ncơ sở hạ tầng, nguồn lực và nhân lực sẵn có, kinh nghiệm cung cấp dịch vụ công\r\ncủa tổ chức được ủy nhiệm thu thuế để thực hiện thu thuế đối với cá nhân kinh\r\ndoanh nộp thuế theo phương pháp khoán đảm bảo yêu cầu của Chính phủ về Chính phủ\r\nđiện tử cấp độ 4.

\r\n\r\n

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

\r\n\r\n

1. Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

1.1. Hướng dẫn cơ quan Thuế thực hiện các công việc\r\nvề quản lý thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán\r\nthông qua tổ chức được ủy nhiệm thu thuế, gồm:

\r\n\r\n

- Truyền dữ liệu về số thuế nợ, số thuế phát sinh,\r\nsố thuế đã nộp của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; tiếp nhận\r\ncác dữ liệu Bảng kê chứng từ thu thuế; nhận và truyền các dữ liệu liên quan đến\r\nđối soát giữa cơ quan Thuế và Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.

\r\n\r\n

- Cơ quan Thuế phối hợp với Tổ chức được ủy nhiệm\r\nthu thuế trong việc gửi Thông báo về việc nộp thuế và Thông báo tiền thuế nợ,\r\ntiền phạt và tiền chậm nộp cho cá nhân kinh doanh; đôn đốc cá nhân kinh doanh nộp\r\ntiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.

\r\n\r\n

- Hỗ trợ Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế đối với việc\r\nđăng ký mã số thuế ủy nhiệm thu thuế; hướng dẫn, tập huấn chính sách thuế liên\r\nquan đến cá nhân kinh doanh, đăng ký sử dụng chứng từ thu thuế; hướng dẫn Tổ chức\r\nđược ủy nhiệm thu thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

\r\n\r\n

1.2. Các nội dung khác không hướng dẫn tại Quy\r\ntrình này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Quy trình về quản lý thuế đối với cá\r\nnhân kinh doanh.

\r\n\r\n

2. Đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

Quy trình này áp dụng đối với Tổng cục Thuế; Cục\r\nThuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục Thuế quận, huyện, thị\r\nxã, thành phố.

\r\n\r\n

III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

\r\n\r\n

1. Từ, ngữ được sử dụng trong quy trình

\r\n\r\n

“Ủy nhiệm thu thuế”: là việc cơ quan Thuế ủy\r\nnhiệm cho tổ chức thực hiện thu các loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân\r\nsách nhà nước (sau đây gọi chung là “thuế”) của cá nhân kinh doanh do cơ\r\nquan quản lý thuế quản lý thu theo quy định pháp luật.

\r\n\r\n

“Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế”: là hợp đồng được\r\nký giữa cơ quan Thuế và Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế về việc thu tiền thuế\r\nkhoán của cá nhân kinh doanh và tiền thuế của cá nhân kinh doanh sử dụng hóa\r\nđơn quyển.

\r\n\r\n

“Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế”: là Tổ chức\r\nđược thực hiện thu thuế đối với cá nhân kinh doanh trên cơ sở hợp đồng ủy nhiệm\r\nthu thuế ký giữa cơ quan Thuế và Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.

\r\n\r\n

“Đầu mối của cơ quan Thuế”: là cán bộ thuộc\r\nbộ phận hỗ trợ ủy nhiệm thu thuế tại Chi cục Thuế, được lãnh đạo Chi cục Thuế\r\ngiao nhiệm vụ làm đầu mối trao đổi thông tin với Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.

\r\n\r\n

“Đầu mối của Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế”:\r\nlà cán bộ thuộc Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế do Thủ trưởng của Tổ chức được ủy\r\nnhiệm thu thuế giao nhiệm vụ làm đầu mối trao đổi thông tin với cơ quan Thuế.

\r\n\r\n

“Bộ phận hỗ trợ ủy nhiệm thu thuế tại Chi cục\r\nThuế”: là bộ phận do Chi cục trưởng Chi cục Thuế thành lập để tổ chức thực\r\nhiện ủy nhiệm thu thuế theo quy định tại Quy trình này; thành phần gồm: 01 lãnh\r\nđạo Chi cục Thuế và đại diện của các bộ phận: Tổng hợp nghiệp vụ dự toán hoặc bộ\r\nphận được Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao, Kê khai và kế toán thuế, Tin học,\r\nQuản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.

\r\n\r\n

“Bộ phận hỗ trợ ủy nhiệm thu thuế tại Cục Thuế”:\r\nlà bộ phận do Cục trưởng Cục Thuế thành lập để chỉ đạo, hỗ trợ các Chi cục Thuế\r\ntrong quá trình triển khai ủy nhiệm thu thuế theo quy định tại Quy trình này;\r\nthành phần gồm: 01 lãnh đạo Cục Thuế và đại diện của các phòng: Tổng hợp nghiệp\r\nvụ dự toán hoặc phòng được Cục trưởng Cục Thuế giao, Kê khai và kế toán thuế,\r\nTin học, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Cục trưởng Cục Thuế căn cứ tình hình\r\nthực tế quyết định chọn một trong các phòng nêu trên chủ trì Bộ phận hỗ trợ ủy\r\nnhiệm thu thuế tại Cục Thuế.

\r\n\r\n

“Bộ phận hỗ trợ ủy nhiệm thu thuế tại Tổng Cục\r\nThuế”: là bộ phận do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế thành lập để chỉ đạo, hỗ\r\ntrợ các Cục Thuế, Chi cục Thuế trong quá trình triển khai ủy nhiệm thu thuế\r\ntheo quy định tại Quy trình này; thành phần gồm: 01 lãnh đạo Vụ quản lý thuế\r\nTNCN và đại diện của các đơn vị: Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân; Cục Công nghệ\r\nthông tin; Vụ Kê khai và kế toán thuế; Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; Vụ\r\nTài vụ quản trị phối hợp thực hiện.

\r\n\r\n

“Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế”:\r\nlà điểm truy cập tập trung, tích hợp các thông tin theo quy định bằng phương thức\r\ngiao dịch điện tử với cơ quan thuế trên nền tảng Web theo hướng dẫn tại Thông\r\ntư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính về giao dịch điện tử\r\ntrong lĩnh vực thuế.

\r\n\r\n

“Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của ngành\r\nThuế”: là hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý\r\nthuế của ngành Thuế.

\r\n\r\n

2. Chữ viết tắt được sử dụng trong quy trình

\r\n\r\n

UNTT: Ủy nhiệm thu thuế

\r\n\r\n

MST: Mã số thuế

\r\n\r\n

CNKD: Cá nhân kinh doanh

\r\n\r\n

NSNN: Ngân sách nhà nước

\r\n\r\n

CQT: Cơ quan thuế

\r\n\r\n

CNTT: Công nghệ thông tin

\r\n\r\n

KK&KTT: Kê khai và Kế toán thuế

\r\n\r\n

TNCN: Thu nhập cá nhân

\r\n\r\n

QLN&CCNT: Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

\r\n\r\n

IV. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG

\r\n\r\n

1. Việc truyền, nhận dữ liệu liên quan đến UNTT giữa\r\nCQT và Tổ chức được UNTT phải kèm thông điệp điện tử xác nhận thành công hoặc\r\nkhông thành công giữa đơn vị gửi và đơn vị nhận.

\r\n\r\n

2. Khi phát hiện lỗi dữ liệu truyền, nhận thì Đầu mối\r\ncủa CQT và Đầu mối của Tổ chức được UNTT phải có trách nhiệm liên hệ với bộ phận\r\nhỗ trợ của mỗi đơn vị để xử lý kịp thời các lỗi phát sinh trên hệ thống.

\r\n\r\n

Phần 2

\r\n\r\n

NỘI DUNG QUY TRÌNH

\r\n\r\n

I. TỔ CHỨC CÔNG TÁC ỦY NHIỆM\r\nTHU THUẾ

\r\n\r\n

1. Cung cấp dữ liệu số thuế phải thu của CNKD\r\nsang Tổ chức được UNTT

\r\n\r\n

Hàng ngày, hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế tự\r\nđộng cung cấp dữ liệu số thuế còn nợ, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp ra Cổng\r\nthông tin điện tử của Tổng cục Thuế (thông tin chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm quy trình này).

\r\n\r\n

2. Nhận dữ liệu bảng kê chứng từ thu tiền thuế từ\r\nTổ chức được UNTT

\r\n\r\n

Hàng ngày, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế\r\ntiếp nhận dữ liệu Bảng kê chứng từ thu có ký số do Tổ chức được UNTT truyền\r\nsang bao gồm các thông tin cơ bản như: số bảng kê, ngày bảng kê, mã số thuế,\r\ntên NNT, tiểu mục, số tiền thuế đã thu (thông tin chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm quy trình này). Trong đó, số\r\nbảng kê được đánh theo cấu trúc như sau: Mã cơ quan Thuế + Số thứ tự bảng kê gồm\r\n7 số (từ 0000001 đến 9999999).

\r\n\r\n

Bộ phận KK&KTT có trách nhiệm tiếp nhận dữ liệu\r\nBảng kê chứng từ thu từ cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để hạch toán\r\nnghĩa vụ thuế của từng CNKD theo quy định về hạch toán kế toán thuế nội địa.

\r\n\r\n

3. Truyền dữ liệu Giấy nộp tiền của CNKD nộp trực\r\ntiếp vào NSNN

\r\n\r\n

Hàng ngày, hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế tự\r\nđộng truyền dữ liệu Giấy nộp tiền có ký số của cơ quan Thuế sang Tổ chức được\r\nUNTT.

\r\n\r\n

4. Đối soát số thu thuế qua Tổ chức được UNTT

\r\n\r\n

4.1. Đối soát thông tin Bảng kê chứng từ thu\r\ntiền thuế hàng ngày

\r\n\r\n

Bước 1: Cuối ngày làm việc, cổng thông tin điện tử\r\ncủa Tổng cục Thuế nhận dữ liệu Tổng hợp bảng kê chứng từ thu thuế trong ngày có\r\nký số của Tổ chức được UNTT (thông tin chi tiết theo Phụ\r\nlục số 03 đính kèm quy trình này).

\r\n\r\n

Bước 2: Hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế hỗ trợ\r\nđối chiếu dữ liệu trên bảng Tổng hợp bảng kê chứng từ thu thuế do Tổ chức được\r\nUNTT truyền sang với dữ liệu cơ quan Thuế đang quản lý.

\r\n\r\n

Trường hợp có chênh lệch thì ngay trong ngày hoặc\r\nchậm nhất đầu giờ ngày làm việc tiếp theo, Đầu mối của CQT liên hệ với Đầu mối\r\ncủa Tổ chức được UNTT (qua điện thoại, email,...) để xử lý chênh lệch.

\r\n\r\n

4.2. Đối chiếu số thu thuế của CNKD thông qua\r\nTổ chức được UNTT hàng tháng

\r\n\r\n

Bước 1: Chậm nhất ngày 5 hàng tháng, cổng thông tin\r\nđiện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận bảng Tổng hợp số tiền thuế của CNKD do Tổ\r\nchức được UNTT thu và nộp NSNN có ký số do Tổ chức được UNTT truyền sang (chi\r\ntiết theo Phụ lục số 04 đính kèm quy trình này).

\r\n\r\n

Bước 2: Hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế hỗ trợ\r\nđối chiếu thông tin số tiền thuế đã thu và nộp vào NSNN trên bảng Tổng hợp số\r\ntiền thuế của CNKD do Tổ chức được UNTT thu và nộp vào NSNN với số tiền thuế của\r\nCNKD đã được hạch toán trên hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế.

\r\n\r\n

Trường hợp phát sinh chênh lệch thì ngay trong ngày\r\nhoặc chậm nhất đầu giờ ngày làm việc tiếp theo, Đầu mối của CQT liên hệ với Đầu\r\nmối của Tổ chức được UNTT (qua điện thoại, email,...) để xử lý chênh lệch.

\r\n\r\n

5. Báo cáo tổng hợp số thu thuế của CNKD thông\r\nqua Tổ chức được UNTT

\r\n\r\n

5.1. Báo cáo hàng quý

\r\n\r\n

Định kỳ, chậm nhất ngày thứ 15 quý tiếp theo, Đầu mối\r\ncủa CQT thực hiện:

\r\n\r\n

Bước 1: Rà soát và trình lãnh đạo Chi cục Thuế ký số\r\nBáo cáo kết quả thu NSNN đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua\r\nTổ chức được UNTT của quý (chi tiết theo Phụ lục số\r\n05 đính kèm quy trình này).

\r\n\r\n

Bước 2: Lưu và gửi báo cáo nêu trên cho Tổ chức được\r\nUNTT.

\r\n\r\n

5.2. Báo cáo năm

\r\n\r\n

Chậm nhất ngày 30/01 hàng năm, Đầu mối của CQT thực\r\nhiện:

\r\n\r\n

Bước 1: Rà soát và trình lãnh đạo Chi cục Thuế ký số\r\nBáo cáo kết quả thu NSNN đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua\r\nTổ chức được UNTT của năm (chi tiết theo Phụ lục số\r\n05 đính kèm quy trình này).

\r\n\r\n

Bước 2: Lưu và gửi báo cáo nêu trên cho Tổ chức được\r\nUNIT.

\r\n\r\n

II. CÔNG TÁC PHỐI HỢP VỚI TỔ\r\nCHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU THUẾ

\r\n\r\n

1. Gửi Thông báo về việc nộp\r\nthuế của CNKD cho Tổ chức được UNTT

\r\n\r\n

1.1. Gửi Thông báo về việc nộp thuế

\r\n\r\n

Bước 1: Đội KK-KTT phát hành Thông báo về việc nộp\r\nthuế (mẫu số 01/TBT-CNKD\r\nban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) kèm theo Bảng công khai thông\r\ntin CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán (mẫu số 01/CKTT-CNKD ban hành\r\nkèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) và số giao hồ sơ thuế (mẫu số 02-4/QTr-CNKD ban hành kèm\r\nQuy trình quản lý thuế đối với CNKD) giao cho Đầu mối của CQT chậm nhất trước\r\nkhi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế tối thiểu là 10 (mười) ngày.

\r\n\r\n

Bước 2: Ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất\r\nsáng ngày làm việc tiếp theo, Đầu mối của CQT giao Thông báo về việc nộp thuế\r\nkèm theo Bảng công khai thông tin cùng địa chỉ tiếp nhận ý kiến phản hồi và Sổ\r\ngiao hồ sơ thuế cho Đầu mối của Tổ chức được UNTT và lập Biên bản giao hồ sơ\r\nthuế (theo mẫu số 01/BBBG-UNTT ban hành\r\nkèm quy trình này).

\r\n\r\n

Bước 3: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận\r\nThông báo về việc nộp thuế và các tài liệu liên quan từ CQT, Tổ chức được UNTT\r\ncó trách nhiệm gửi đến CNKD Thông báo về việc nộp thuế kèm theo Bảng công khai\r\nthông tin CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán và địa chỉ tiếp nhận ý kiến phản\r\nhồi trực tiếp đến CNKD. Trường hợp, trong thời gian nêu trên, nếu sau 03 (ba) lần\r\nTổ chức được UNTT vẫn không gửi được Thông báo về việc nộp thuế cho CNKD thì Tổ\r\nchức được UNTT gửi lại cho CQT.

\r\n\r\n

Trường hợp Tổ chức được UNTT được CQT ủy quyền theo\r\nquy định pháp luật gửi Thông báo về việc nộp thuế cho CNKD qua bưu điện thì Tổ\r\nchức được UNTT gửi Thông báo về việc nộp thuế cho CNKD qua bưu điện theo hình\r\nthức gửi bảo đảm.

\r\n\r\n

Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày giao\r\nThông báo về việc nộp thuế cho Tổ chức được UNTT, Đầu mối của Tổ chức được UNIT\r\nchuyển lại cho Đầu mối của CQT các Thông báo về việc nộp thuế chưa gửi được cho\r\nCNKD và Sổ nhận hồ sơ thuế có chữ ký đã nhận hồ sơ của CNKD và tình trạng chưa\r\nnhận được Thông báo về việc nộp thuế của CNKD kèm lý do (lý do chưa nhận được\r\nThông báo được nêu tại cột Ghi chú của Sổ nhận hồ sơ thuế).

\r\n\r\n

Bước 4: Đầu mối của CQT tiếp nhận Thông báo về việc\r\nnộp thuế chưa gửi được cho CNKD và Sổ giao hồ sơ thuế, lập biên bản nhận hồ sơ (theo\r\nmẫu số 01/BBBG-UNTT ban hành kèm quy\r\ntrình này) có ký xác nhận của cán bộ đầu mối hai bên.

\r\n\r\n

Bước 5: Đầu mối của CQT chuyển toàn bộ hồ sơ đã nhận\r\nđược của Tổ chức được UNTT cho bộ phận chức năng để tiếp tục thực hiện theo quy\r\nđịnh hiện hành.

\r\n\r\n

1.2. Gửi thông báo về việc nộp thuế phát sinh\r\nhàng tháng

\r\n\r\n

Trường hợp hàng tháng phát sinh Thông báo về việc nộp\r\nthuế của cá nhân mới ra kinh doanh và cá nhân thay đổi về hoạt động kinh doanh\r\ntrong năm thì chậm nhất trước ngày 20 hàng tháng, Đầu mối của CQT thực hiện\r\ntương tự các bước tại điểm 1.1 Khoản 1 Mục I Phần 2 quy trình này.

\r\n\r\n

2. Gửi Thông báo tiền thuế nợ,\r\ntiền phạt và tiền chậm nộp cho CNKD

\r\n\r\n

Bước 1: Hàng tháng, ngay sau khi được lãnh đạo CQT\r\nphê duyệt Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo mẫu số 07/QLN ban hành kèm theo\r\nquy trình quản lý nợ thuế (sau đây gọi là “Thông báo 07/QLN”), bộ phận\r\nQLN&CCNT hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ QLN&CCNT chuyển Thông báo\r\n07/QLN kèm Danh sách Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp của\r\nCNKD (theo mẫu 01/DSN-UNTT ban hành kèm\r\nquy trình này) cho Đầu mối của CQT.

\r\n\r\n

Bước 2: Đầu mối của CQT giao Thông báo 07/QLN kèm\r\nDanh sách Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp của CNKD cho Đầu mối\r\ncủa Tổ chức được UNTT và lập biên bản giao hồ sơ thuế (theo mẫu số 01/BBBG-UNTT ban hành kèm quy trình\r\nnày) có chữ ký xác nhận của đầu mối hai bên.

\r\n\r\n

Bước 3: Trong vòng 10 ngày làm việc, Tổ chức được\r\nUNTT có trách nhiệm gửi Thông báo 07/QLN trực tiếp đến CNKD. Trường hợp, sau 03\r\n(ba) lần Tổ chức được UNTT gửi Thông báo mà CNKD vẫn chưa nhận được thì Tổ chức\r\nđược UNTT gửi cho CNKD qua đường bưu chính theo hình thức gửi bảo đảm.

\r\n\r\n

Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày giao\r\nThông báo 07/QLN cho Tổ chức được UNIT, Đầu mối của Tổ chức được UNTT chuyển\r\ncho Đầu mối của CQT Danh sách Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp\r\ncủa CNKD có ký nhận của các CNKD đã nhận Thông báo 07/QLN và nêu rõ tình trạng\r\nđã nhận hoặc chưa nhận được Thông báo 07/QLN kèm lý do (tại cột ghi chú của\r\nDanh sách Thông báo tiền thuế nợ theo mẫu\r\n01/DSN-UNTT) cùng toàn bộ Thông báo 07/QLN mà không gửi được cho CNKD.

\r\n\r\n

Bước 4: Đầu mối của CQT tiếp nhận Thông báo 07/QLN\r\nchưa gửi được cho CNKD và Danh sách Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền\r\nchậm nộp của CNKD và lập biên bản giao nhận hồ sơ theo mẫu số 01/BBBG-UNTT có ký xác nhận của hai\r\nđầu mối.

\r\n\r\n

Bước 5: Đầu mối của CQT chuyển những Thông báo\r\n07/QLN không gửi được cho CNKD để bộ phận QLN tiếp tục thực hiện các bước tiếp\r\ntheo.

\r\n\r\n

III. HỖ TRỢ TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY\r\nNHIỆM THU THUẾ

\r\n\r\n

1. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế của Tổ chức được\r\nUNTT

\r\n\r\n

CQT hướng dẫn Tổ chức được UNTT đăng ký mã số thuế\r\nUNTT theo hướng dẫn tại Điều 2 và Điều 5 Thông tư số\r\n95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2017 của Bộ Tài chính về việc đăng ký thuế.

\r\n\r\n

2. Hướng dẫn, tập huấn chính sách thuế liên quan\r\nđến CNKD

\r\n\r\n

CQT phối hợp với Tổ chức được UNTT để tổ chức hướng\r\ndẫn, tập huấn cho nhân viên của các Tổ chức được UNIT về chính sách thuế, Quy\r\ntrình quản lý thuế đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán, quy trình này\r\nvà các quy trình quản lý thuế khác có liên quan đến việc thực hiện UNTT.

\r\n\r\n

3. Đăng ký, sử dụng chứng từ thu

\r\n\r\n

- Cục Thuế và Tổ chức được UNTT thống nhất hình thức\r\nChứng từ thu thuế để quản lý, sử dụng chung trong toàn tỉnh, thành phố khi thực\r\nhiện thu thuế đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán như đối với hóa đơn\r\nthông thường hoặc như đối với hóa đơn điện tử. Trong đó, các nội dung trên Chứng\r\ntừ thu thuế đảm bảo có các chỉ tiêu: Tên loại chứng từ; ký hiệu chứng từ; số thứ\r\ntự chứng từ; tên liên chứng từ, địa chỉ, MST của Tổ chức được UNTT và MST của\r\nCNKD; tên CNKD; tiểu mục; số tiền thuế nộp (bao gồm cả bằng số và bằng chữ).

\r\n\r\n

- Chi cục Thuế hướng dẫn Tổ chức được UNTT thực hiện\r\nviệc in, khởi tạo, phát hành, quản lý và sử dụng Chứng từ thu thuế (bằng giấy\r\nhoặc điện tử) theo đúng quy định.

\r\n\r\n

4. Hướng dẫn lập giấy nộp tiền và nộp tiền thuế\r\nvào NSNN

\r\n\r\n

- Lập Bảng kê chứng từ thu thuế của CNKD nộp thuế\r\ntheo phương pháp khoán theo nguyên tắc số thuế đã thu được lập theo từng Bảng\r\nkê Chứng từ thu theo mã địa bàn quận/huyện và mỗi bảng kê Chứng từ thu tương ứng\r\nvới một Giấy nộp tiền vào NSNN theo mã địa bàn quận/huyện. Riêng lệ phí môn\r\nbài, Bảng kê Chứng từ thu được lập chi tiết theo mã xã/phường tương ứng với Giấy\r\nnộp tiền chi tiết theo mã xã/phường.

\r\n\r\n

- Ngày nộp thuế của CNKD là ngày được ghi trên Chứng\r\ntừ thu của Tổ chức được UNTT.

\r\n\r\n

- Tổ chức được UNTT nộp tiền thuế vào NSNN đối với\r\nsố tiền thuế đã thu được của CNKD theo quy định: giấy nộp tiền vào NSNN đảm bảo\r\nghi đầy đủ các chỉ tiêu như: MST của Tổ chức được UNTT, số bảng kê, số tiền, mã\r\nchương, mã tiểu mục (theo Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn thủ tục thu nộp\r\nNSNN đối với các khoản thuế và thu nội địa) và phải kèm Bảng kê chứng từ thu\r\nthuế của CNKD,

\r\n\r\n

- Hướng dẫn Tổ chức được UNTT thực hiện nộp đầy đủ,\r\nkịp then tiền thuế và các khoản thu khác đã thu của CNKD vào NSNN tại các điểm\r\nthu của ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư số\r\n156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

\r\n\r\n

Phần 3

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

1. Trách nhiệm của các đơn vị\r\ntổ chức thực hiện UNTT đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán

\r\n\r\n

1.1. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế

\r\n\r\n

- Vụ QL thuế TNCN là đầu mối tại cơ quan Tổng cục\r\nThuế, hỗ trợ Cục Thuế, Chi cục Thuế trong quá trình thực hiện; tổng hợp, đánh\r\ngiá đề xuất giải quyết vướng mắc và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện UNTT đối\r\nvới cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán trên toàn quốc theo yêu cầu của Tổng\r\ncục Thuế và Bộ Tài chính.

\r\n\r\n

- Vụ KK&KTT có trách nhiệm hướng dẫn quy trình\r\nnghiệp vụ, đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế,\r\ngiảm thuế và chế độ kế toán, thống kê thuế.

\r\n\r\n

- Vụ QLN có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn trong\r\ncông tác quản lý nợ thuế, đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế đối với CNKD nộp thuế theo\r\nphương pháp khoán theo quy định hiện hành.

\r\n\r\n

- Vụ Tài Vụ quản trị có trách nhiệm:

\r\n\r\n

+ Phối hợp với Vụ QL thuế TNCN hướng dẫn Cục thuế\r\nvà các Tổ chức được UNTT khi có vướng mắc về in, khởi tạo, phát hành, quản lý\r\nvà sử dụng Chứng từ thu thuế của CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán như đối với\r\nhóa đơn thông thường hoặc như đối với hóa đơn điện tử.

\r\n\r\n

+ Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn về nội dung, mức\r\nchi, tỷ lệ trích về kinh phí UNTT để thực hiện thẩm định dự toán do các Cục Thuế\r\nlập, tổng hợp báo cáo Tổng cục Thuế quyết định trong dự toán chi NSNN hàng năm\r\ncủa Tổng cục Thuế và quyết toán ngân sách theo quy định.

\r\n\r\n

- Cục CNTT xây dựng ứng dụng CNTT để đáp ứng truyền,\r\nnhận dữ liệu giữa CQT với Tổ chức được UNTT; vận hành đảm bảo ứng dụng và đường\r\ntruyền hoạt động ổn định; hỗ trợ các Cục Thuế, Chi cục Thuế, Tổ chức được UNTT\r\nvề sử dụng ứng dụng CNTT trong quá trình thực hiện.

\r\n\r\n

1.2. Trách nhiệm của Cục Thuế

\r\n\r\n

- Chỉ đạo các Chi cục Thuế ký hợp đồng UNTT với Tổ\r\nchức được UNTT; Tổ chức thực hiện và hỗ trợ các Chi cục Thuế theo hướng dẫn tại\r\nquy trình này và các quy định pháp luật hiện hành.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn các Chi cục Thuế lập dự toán kinh phí\r\nUNTT, tổng hợp báo cáo dự toán và quyết toán chi ngân sách nhà nước hàng năm,\r\nbáo cáo Tổng cục Thuế theo quy định.

\r\n\r\n

- Lãnh đạo Cục Thuế có trách nhiệm theo dõi kết quả\r\nthu thuế của CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua Tổ chức được UNTT tại\r\ncác Chi cục Thuế trên hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế để kịp thời đôn đốc,\r\nchỉ đạo các Chi cục Thuế phối hợp với Tổ chức được UNTT thực hiện tốt công tác\r\nUNTT.

\r\n\r\n

- Định kỳ chậm nhất ngày thứ 15 quý tiếp theo, Bộ\r\nphận hỗ trợ UNTT tại Cục Thuế kết xuất báo cáo kết quả thực hiện thu NSNN (theo\r\nPhụ lục số 05 bàn hành kèm theo quy trình này)\r\ntrình lãnh đạo Cục Thuế để đánh giá và chỉ đạo công tác UNTT; báo cáo vướng mắc\r\nvà đề xuất giải pháp với Tổng cục Thuế (qua Vụ quản lý thuế TNCN) về công tác\r\nUNTT.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn Chi cục Thuế sử dụng ứng dụng của\r\nngành; Đầu mối tiếp nhận các thông tin về sai sót do Chi cục Thuế và Tổ chức được\r\nUNTT thông báo trong quá trình truyền, nhận dữ liệu và phối hợp với Bộ phận hỗ\r\ntrợ tại Tổng cục Thuế và Đầu mối của Tổ chức được UNTT đưa ra các hướng khắc phục\r\nnhững vấn đề lỗi khi tiếp nhận thông tin từ Chi cục Thuế và tổ chức được UNT\r\nthông báo.

\r\n\r\n

1.3. Trách nhiệm của Chi cục Thuế

\r\n\r\n

- Tổ chức thực hiện việc quản lý thuế đối với CNKD\r\nnộp thuế theo phương pháp khoán theo quy định tại Quy trình quản lý thuế đối với\r\nCNKD và Quy trình này.

\r\n\r\n

- Căn cứ vào nhu cầu công việc cần giao cho Tổ chức\r\nđược UNTT, Chi cục Thuế thỏa thuận với Tổ chức được UNTT về việc thực hiện giao\r\nThông báo về việc nộp thuế hoặc/và Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm\r\nnộp phát cho CNKD và thực hiện theo quy định tại quy trình này.

\r\n\r\n

- Chi cục Thuế hướng dẫn các Tổ chức được UNTT theo\r\ndõi và báo cáo với CQT quản lý các trường hợp phát sinh CNKD mới hoặc thay đổi\r\nquy mô, ngành nghề kinh doanh của CNKD trên địa bàn UNTT.

\r\n\r\n

- Tiếp nhận các vấn đề lỗi xảy ra trong quá trình\r\ntruyền, nhận dữ liệu và sử dụng ứng dụng của ngành, giải quyết kịp thời hoặc\r\nbáo cáo Cục Thuế, Tổng cục Thuế có hướng giải quyết kịp thời.

\r\n\r\n

- Khai thác, in báo cáo trên hệ thống ứng dụng CNTT\r\ncủa ngành Thuế để phục vụ cho công tác quản lý thu thuế đối với CNKD nộp thuế\r\ntheo phương pháp khoán thông qua Tổ chức được UNTT được hiệu quả.

\r\n\r\n

- Căn cứ hướng dẫn của Cục Thuế, Chi cục Thuế lập\r\nchi tiết dự toán kinh phí UNTT và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm của\r\nChi cục Thuế báo cáo Cục Thuế; trên cơ sở dự toán được giao, việc tuân thủ theo\r\nquy định tại Hợp đồng UNTT, kết quả thu và nộp thuế của CNKD vào NSNN do Tổ chức\r\nđược UNTT thu được, thực hiện thanh toán kinh phí ủy nhiệm thu theo hợp đồng đã\r\nký; hạch toán và quyết toán theo mục lục NSNN và được tổng hợp chung vào biểu tổng\r\nhợp quyết toán kinh phí hàng năm của Chi cục Thuế báo cáo Cục Thuế theo quy định.

\r\n\r\n

- Định kỳ chậm nhất ngày thứ 15 quý tiếp theo, Bộ\r\nphận hỗ trợ UNTT tại Chi cục Thuế kết xuất báo cáo kết quả thực hiện thu NSNN (theo\r\nPhụ lục số 05 ban hành kèm theo quy trình này)\r\nbáo cáo lãnh đạo Chi cục Thuế để đánh giá, chỉ đạo công tác UNTT; báo cáo vướng\r\nmắc và đề xuất giải pháp với Cục Thuế (qua Bộ phận hỗ trợ UNTT tại Cục Thuế) về\r\ncông tác UNTT.

\r\n\r\n

- Chi cục Thuế có trách nhiệm thu thập thông tin,\r\nkiểm tra thời gian Tổ chức được UNTT thu của CNKD và thời gian nộp tiền vào\r\nNSNN khi thực hiện thanh toán kinh phí UNTT.

\r\n\r\n

2.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Cục\r\nThuế phản ánh về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn và sửa đổi bổ sung Quy trình kịp\r\nthời để phù hợp với thực tiễn công tác UNTT./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DANH\r\nMỤC PHỤ LỤC VÀ BIỂU MẪU

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06/11/2017 của Tổng cục Thuế)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

TÊN BIỂU MẪU

\r\n
\r\n

PHỤ LỤC SỐ

\r\n
\r\n

MẪU SỐ

\r\n
\r\n

1.

\r\n
\r\n

Dữ liệu số tiền thuế của\r\n CNKD

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.

\r\n
\r\n

Bảng kê chứng từ thu\r\n thuế của Tổ chức được UNTT

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.

\r\n
\r\n

Tổng hợp bảng kê chứng\r\n từ thu thuế hàng ngày

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.

\r\n
\r\n

Tổng hợp số tiền thuế của\r\n CNKD do Tổ chức được UNTT thu và nộp NSNN

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.

\r\n
\r\n

Báo cáo kết quả thu\r\n NSNN đối với CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua tổ chức được UNTT

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.

\r\n
\r\n

Danh sách Thông báo tiền\r\n thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp của CNKD

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

01/DSN-UNTT

\r\n
\r\n

7.

\r\n
\r\n

Biên bản bàn giao

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

01/BBBG-UNTT

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Phụ lục số 01
\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06/11/2017 của Tổng\r\n cục Thuế)

\r\n
\r\n\r\n

DỮ LIỆU SỐ TIỀN THUẾ CỦA CNKD

\r\n\r\n

Ngày …. tháng ....\r\nnăm …

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

MST

\r\n
\r\n

Họ tên CNKD

\r\n
\r\n

Điện thoại liên hệ

\r\n
\r\n

Địa chỉ kinh doanh

\r\n
\r\n

Địa chỉ nhận thông báo thuế

\r\n
\r\n

Sắc thuế

\r\n
\r\n

Kỳ thuế

\r\n
\r\n

Chương

\r\n
\r\n

Tiểu mục

\r\n
\r\n

Số tiền

\r\n
\r\n

Nguồn gốc

\r\n
\r\n

Số chứng từ

\r\n
\r\n

Ngày chứng từ

\r\n
\r\n

Hạn nộp

\r\n
\r\n

Mã Tỉnh/ Thành phố

\r\n
\r\n

Tên Tỉnh/ thành phố

\r\n
\r\n

Mã Quận/ Huyện

\r\n
\r\n

Tên Quận/ Huyện

\r\n
\r\n

Mã xã/ phường

\r\n
\r\n

Tên xã/ phường

\r\n
\r\n

Mã Tỉnh/ Thành phố

\r\n
\r\n

Tên Tỉnh/ thành phố

\r\n
\r\n

Mã Quận/ Huyện

\r\n
\r\n

Tên Quận/ Huyện

\r\n
\r\n

Mã xã/ phường

\r\n
\r\n

Tên xã/ phường

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

(4)

\r\n
\r\n

(5)

\r\n
\r\n

(6)

\r\n
\r\n

(7)

\r\n
\r\n

(8)

\r\n
\r\n

(9)

\r\n
\r\n

(10)

\r\n
\r\n

(11)

\r\n
\r\n

(12)

\r\n
\r\n

(13)

\r\n
\r\n

(14)

\r\n
\r\n

(15)

\r\n
\r\n

(16)

\r\n
\r\n

(17)

\r\n
\r\n

(18)

\r\n
\r\n

(19)

\r\n
\r\n

(20)

\r\n
\r\n

(21)

\r\n
\r\n

(22)

\r\n
\r\n

(23)

\r\n
\r\n

(24)

\r\n
\r\n

1.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…

\r\n
\r\n

….

\r\n
\r\n

…

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Phụ lục số 02
\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06/11/2017 của Tổng\r\n cục Thuế)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC UNTT

\r\n\r\n

Số bảng kê:\r\n…………………

\r\n\r\n

Ngày .... tháng\r\n…… năm …..

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

MST

\r\n
\r\n

Họ tên CNKD

\r\n
\r\n

Mã

\r\n
\r\n

Chương

\r\n
\r\n

Tiểu mục

\r\n
\r\n

Số tiền thuế đã thu

\r\n
\r\n

Số chứng từ thu

\r\n
\r\n

Ngày chứng từ thu

\r\n
\r\n

Quận/ huyện

\r\n
\r\n

Xã/ phường

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

(4)

\r\n
\r\n

(5)

\r\n
\r\n

(6)

\r\n
\r\n

(7)

\r\n
\r\n

(8)

\r\n
\r\n

(9)

\r\n
\r\n

(10)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Phụ lục số 03
\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06/11/2017 của Tổng\r\n cục Thuế)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

TỔNG HỢP BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ HÀNG NGÀY

\r\n\r\n

Ngày ….. tháng ……\r\nnăm …..

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Số bảng kê

\r\n
\r\n

Ngày bảng kê

\r\n
\r\n

Tiểu mục

\r\n
\r\n

Số tiền

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

(4)

\r\n
\r\n

(5)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Phụ lục số 04
\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06/11/2017 của Tổng\r\n cục Thuế)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

TỔNG HỢP SỐ TIỀN THUẾ CỦA CNKD DO TỔ CHỨC ĐƯỢC UNTT\r\nTHU VÀ NỘP NSNN

\r\n\r\n

Tháng ….. năm\r\n....

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Số thu của UNT trên các bảng kê gửi CQT

\r\n
\r\n

Số tiền thuế do Tổ chức được UNTT thu được của CNKD và nộp\r\n vào NSNN

\r\n
\r\n

Số chênh lệch

\r\n
\r\n

Số bảng kê

\r\n
\r\n

Ngày bảng kê

\r\n
\r\n

Tiểu mục

\r\n
\r\n

Số tiền

\r\n
\r\n

Số giấy nộp tiền vào NSNN

\r\n
\r\n

Ngày giấy nộp tiền vào NSNN

\r\n
\r\n

Tiểu mục

\r\n
\r\n

Số tiền

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

(4)

\r\n
\r\n

(5)

\r\n
\r\n

(6)

\r\n
\r\n

(7)

\r\n
\r\n

(8)

\r\n
\r\n

(9)

\r\n
\r\n

(10)

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Phụ lục số 05
\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06/11/2017 của Tổng\r\n cục Thuế)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Báo cáo kết quả thu NSNN đối với CNKD nộp thuế theo\r\nphương pháp khoán thông qua Tổ chức được UNTT

\r\n\r\n

Quý....năm..../Năm\r\n....

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Địa bàn1

\r\n
\r\n

Tiểu mục

\r\n
\r\n

Số giao thu trong quý/năm

\r\n
\r\n

Số thuế thu được của CNKD theo quý/năm

\r\n
\r\n

Tỷ lệ

\r\n
\r\n

Tổng số

\r\n
\r\n

CNKD nộp trực tiếp NSNN

\r\n
\r\n

Tổ chức được UNTT thu

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

(4)

\r\n
\r\n

(5)=(6)+(7)

\r\n
\r\n

(6)

\r\n
\r\n

(7)

\r\n
\r\n

(8)=(5)/(4)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng cộng Địa bàn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Ghi chú:

\r\n\r\n

1. Xác định số giao thu cho Tổ chức được UNTT

\r\n\r\n

1.1. Xác định số giao thu cho Tổ chức được\r\nUNTT theo quý

\r\n\r\n

Số giao thu cho tổ chức được UNTT hàng quý được xác\r\nđịnh = Số thuế khoán của CNKD phát sinh trong quý + Số thuế phát sinh của CNKD\r\nsử dụng hóa đơn quyển.

\r\n\r\n

1.2. Xác định số giao thu cho Tổ chức được\r\nUNTT theo năm

\r\n\r\n

Số giao thu cho Tổ chức được UNTT năm được xác định\r\n= Tổng số thuế khoán của CNKD phát sinh các quý trong năm + Tổng số thuế phát\r\nsinh của CNKD sử dụng hóa đơn quyển trong năm.

\r\n\r\n

2. Xác định số thuế thu được của CNKD

\r\n\r\n

2.1. Xác định số thuế thu được của CNKD theo\r\nquý

\r\n\r\n

Số thuế thu được hàng quý của CNKD được xác định bằng\r\n= Số tiền thuế nộp vào NSNN của CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán trong quý.

\r\n\r\n

2.2. Xác định số thuế thu được của CNKD theo\r\nnăm

\r\n\r\n

Số thuế thu được của CNKD năm được xác định = Tổng\r\nsố thuế thu được hàng quý được xác định tại điểm 2.1 Khoản 2 nêu trên.

\r\n\r\n

_______________

\r\n\r\n

1 Báo cáo cấp Cục Thuế thì địa bàn là\r\ncác quận/huyện/thành phố/thị xã; báo cáo cấp Chi cục Thuế thì địa bàn là xã/phường/thị\r\ntrấn

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mẫu số 01/DSN-UNTT
\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06/11/2017 của Tổng\r\n cục Thuế)

\r\n
\r\n\r\n

CỤC THUẾ ……………..

\r\n\r\n

CHI CỤC THUẾ ………..

\r\n\r\n

ĐỘI QLN&CCNT

\r\n\r\n

DANH SÁCH THÔNG BÁO TIỀN THUẾ NỢ, TIỀN PHẠT VÀ TIỀN\r\nCHẬM NỘP CỦA CNKD

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

MST

\r\n
\r\n

Họ và tên

\r\n
\r\n

Địa bàn xã/ phường

\r\n
\r\n

Ngày TB nợ thuế

\r\n
\r\n

Ngày phát TB nợ thuế

\r\n
\r\n

Ký xác nhận của CNKD

\r\n
\r\n

Cán bộ Phát TB nợ thuế

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

(4)

\r\n
\r\n

(5)

\r\n
\r\n

(6)

\r\n
\r\n

(7)

\r\n
\r\n

(8)

\r\n
\r\n

(9)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

……, ngày\r\n ....... tháng …. năm ….
\r\n
NGƯỜI LẬP BIỂU
\r\n (Ký và ghi rõ họ tên)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mẫu số 01/BBBG-UNTT
\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1939/QĐ-TCT ngày 06/11/2017 của Tổng\r\n cục Thuế)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------

\r\n\r\n

BIÊN BẢN BÀN GIAO

\r\n\r\n

Bên giao: (Tên Cơ quan thuế/Tổ chức được UNTT)\r\n……………………………………………

\r\n\r\n

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

Bên nhận: (Tên Cơ quan thuế/Tổ chức được UNTT)\r\n………………………………………….

\r\n\r\n

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….

\r\n\r\n

Nội dung giao/nhận:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Nội dung hồ sơ

\r\n
\r\n

Số lượng

\r\n
\r\n

- Sổ giao hồ sơ thuế

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bản

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trang

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n

- Thông báo nộp thuế

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bản

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trang

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n

- Danh sách Thông báo nợ\r\n thuế của CNKD

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bản

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trang

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n

- Thông báo nợ

\r\n
\r\n

□

\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bản

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trang

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

….., ngày ...\r\n tháng ... năm ...
\r\n CÁN BỘ GIAO HỒ SƠ

\r\n
\r\n

...., ngày ...\r\n tháng ... năm ...
\r\n CÁN BỘ NHẬN HỒ SƠ

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:1939/QĐ-TCTQuyết định 1939/QĐ-TCTQuyết định số 1939/QĐ-TCTQuyết định 1939/QĐ-TCT của Tổng cục ThuếQuyết định số 1939/QĐ-TCT của Tổng cục ThuếQuyết định 1939 QĐ TCT của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1939/QĐ-TCT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTổng cục Thuế
                            Ngày ban hành06/11/2017
                            Người kýBùi Văn Nam
                            Ngày hiệu lực 06/11/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý thu thuế\r\nđối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thông qua tổ chức được\r\nủy nhiệm thu thuế.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng\r\ncục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục\r\ntrưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi