\r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1842/QĐ-TCT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội,\r\n ngày 16 tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản\r\ncông số 15/2017/QH14\r\nngày 21/6/2017;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP\r\nngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý sử\r\ndụng tài sản công;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg\r\nngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2156/QĐ-BTC ngày\r\n15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2158/QĐ-BTC ngày\r\n15/11 /2018 của Bộ trưởng Bộ\r\nTài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục\r\nCông nghệ Thông tin trực\r\nthuộc Tổng cục Thuế;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 947/QĐ-BTC ngày\r\n06/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2156/QĐ-BTC\r\nngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế và Quyết định số\r\n2158/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin trực\r\nthuộc Tổng cục Thuế;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 394/QĐ-BTC ngày\r\n27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm,\r\nquản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản\r\ntrị,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Thẩm\r\nquyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc\r\nhệ thống Thuế được quy định như sau:
\r\n\r\n1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
\r\n\r\na) Quyết định mua sắm tài sản:
\r\n\r\n- Tài sản công nghệ thông tin (trừ tài\r\nsản công nghệ thông tin quy định tại khoản 2 Điều này);
\r\n\r\n- Các loại ấn chỉ gồm: Tem thuốc lá sản\r\nxuất trong nước, tem rượu sản xuất trong nước, biên lai thu thuế và các loại ấn\r\nchỉ khác theo\r\nquy định giao Tổng cục Thuế thực hiện;
\r\n\r\n- Lịch, sách nghiệp vụ, báo, tạp chí,\r\ntài liệu tuyên truyền do Tổng cục Thuế thực hiện mua sắm;
\r\n\r\n- Phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển\r\nhiệu công chức, viên chức, người lao động ngành Thuế do Tổng cục Thuế thực hiện\r\nmua sắm;
\r\n\r\n- Phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển\r\nhiệu công chức, viên chức, người lao động Cơ quan Tổng cục Thuế1,\r\nĐại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh, Cục Công nghệ Thông tin, Trường Nghiệp vụ Thuế, Tạp chí\r\nThuế, các Ban quản lý dự án có tư cách pháp nhân, tài khoản riêng do Tổng cục\r\nThuế thực hiện mua sắm.
\r\n\r\n- Tài sản khác (trừ trụ sở làm việc,\r\ncơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) phục vụ hoạt động của Cơ quan Tổng cục Thuế,\r\nTổng cục Thuế do Tổng cục Thuế thực hiện mua sắm.
\r\n\r\nb) Phê duyệt chủ trương mua sắm tài sản:
\r\n\r\n- Phần mềm ứng dụng, phần mềm thương mại\r\nđáp ứng yêu cầu quản lý của Cục Thuế (không thuộc kế hoạch, chương trình\r\ntriển khai hệ thống công nghệ\r\nthông\r\ntin của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế) có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 phần mềm\r\n(bao gồm chi phí mua sắm phần mềm, đào tạo và triển khai - nếu có);
\r\n\r\n- Tài sản khác (trừ trụ sở làm việc,\r\ncơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô và trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản\r\n4 Điều này) có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của các đơn\r\nvị dự toán thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế (trừ Cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế).
\r\n\r\nc) Quyết định thuê (trừ trường hợp quy\r\nđịnh tại điểm b khoản 4 Điều này):
\r\n\r\n- Tài sản của các đơn vị dự toán thuộc,\r\ntrực thuộc Tổng cục Thuế (trừ Cục Thuế);
\r\n\r\n- Tài sản công nghệ thông tin dùng\r\nchung toàn ngành có mức tiền đề nghị thuê dưới 20 tỷ đồng/01 lần thuê;
\r\n\r\n- Tài sản công nghệ thông tin của Cục\r\nThuế có mức tiền đề nghị thuê từ 500 triệu đồng đến dưới 20 tỷ đồng/01 lần\r\nthuê.
\r\n\r\nd) Phê duyệt chủ trương thuê (trừ trường\r\nhợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều\r\nnày):
\r\n\r\n- Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự\r\nnghiệp đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế có mức tiền đề nghị\r\nthuê dưới 20 tỷ đồng/01 lần thuê;
\r\n\r\n- Tài sản công nghệ thông tin của Cục\r\nThuế có mức tiền đề\r\nnghị thuê dưới 500 triệu đồng/01 lần thuê (không thuộc kế hoạch, chương trình\r\ntriển khai hệ thống công nghệ thông tin của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế).
\r\n\r\nđ) Quyết định khoán kinh phí sử dụng\r\nnhà ở công vụ, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị và tài sản công khác của\r\ncác đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế (trừ Cục Thuế).
\r\n\r\ne) Quyết định xử lý tài sản của các đơn\r\nvị dự toán thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế (trừ Cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế):
\r\n\r\n- Thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc,\r\ncơ sở hoạt động sự nghiệp) có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 10 tỷ đồng/01 đơn\r\nvị tài sản;
\r\n\r\n- Bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ\r\nsở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này) có\r\nnguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng đến dưới 10 tỷ đồng/01 đơn vị tài\r\nsản;
\r\n\r\n- Thanh lý tài sản gồm: Nhà làm việc,\r\ncông trình sự nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tài sản khác có\r\nnguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng đến dưới 10 tỷ đồng/01 đơn vị tài\r\nsản (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này).
\r\n\r\n- Tiêu hủy tài sản có nguyên giá theo\r\nsổ kế toán dưới 10 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản;
\r\n\r\n- Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất,\r\nbị hủy hoại có nguyên giá theo sổ\r\nkế toán dưới 10 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản.
\r\n\r\ng) Phê duyệt chủ trương xử lý\r\ntải sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng đến dưới 10 tỷ đồng/01\r\nđơn vị tài sản tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế:
\r\n\r\n- Thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc,\r\ncơ sở hoạt động sự nghiệp);
\r\n\r\n- Bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ\r\nsở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều\r\nnày);
\r\n\r\n- Thanh lý tài sản (trừ trường hợp quy\r\nđịnh tại điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều này);
\r\n\r\n- Tiêu hủy tài sản;
\r\n\r\n- Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất,\r\nbị hủy hoại.
\r\n\r\nh) Quyết định điều chuyển tài sản giữa\r\ncác đơn vị trong hệ thống Thuế (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều\r\nnày).
\r\n\r\ni, Quyết định xử lý tài sản có nguyên giá theo\r\nsố kế toán dưới 10 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản của Cơ quan Tổng cục Thuế, cụ thể:
\r\n\r\n- Thu hồi, bán tài sản (trừ trụ sở làm\r\nviệc).
\r\n\r\n- Thanh lý tài sản (trừ trường hợp quy\r\nđịnh tại khoản 6 Điều này).
\r\n\r\n- Tiêu hủy tài sản; xử lý tài sản\r\ntrong trường hợp bị mất, hủy hoại.
\r\n\r\n2. Cục trưởng Cục Thuế.
\r\n\r\na) Quyết định mua sắm tài sản:
\r\n\r\n- In/mua các loại ấn chỉ gồm: Hóa đơn\r\ncác loại; Biên lai thu tiền phí, lệ phí không có mệnh giá và các loại ấn chỉ\r\nkhác theo quy định giao Cục Thuế thực hiện.
\r\n\r\n- Phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển\r\nhiệu công chức, viên chức, người lao động Cục Thuế do Cục Thuế thực hiện mua sắm\r\ntheo dự toán được Tổng cục Thuế giao.
\r\n\r\n- Tài sản công nghệ thông tin, gồm:
\r\n\r\n+ Phần mềm ứng dụng, phần mềm thương mại\r\nđáp ứng yêu cầu quản\r\nlý của Cục Thuế (không thuộc\r\nkế hoạch, chương trình triển khai hệ thống công nghệ thông tin của Bộ Tài chính và Tổng\r\ncục Thuế) có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 phần mềm (bao gồm chi phí mua sắm phần mềm,\r\nđào tạo và triển khai - nếu có) theo chủ\r\ntrương đã được Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế phê duyệt.
\r\n\r\n+ Thiết bị đọc mã vạch hai chiều, USB,\r\nổ cứng, ổ đĩa quang từ, máy quét tài liệu, tiếp đất và chống sét lan truyền;\r\nThiết bị, vật tư mạng (tủ mạng, dây mạng, đầu mạng RJ45, Wallplate, Patch\r\npanel, kìm bấm mạng);
\r\n\r\n- Tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ\r\nsở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô và trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 và điểm\r\na khoản 4 Điều này).
\r\n\r\nb) Quyết định thuê (trừ trường hợp quy\r\nđịnh tại điểm b khoản 4 Điều này):
\r\n\r\n- Tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt\r\nđộng sự nghiệp có mức tiền đề nghị thuê dưới 20 tỷ đồng/01 lần thuê theo chủ\r\ntrương đã được Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế phê duyệt;
\r\n\r\n- Tài sản công nghệ thông tin của Cục\r\nThuế có mức tiền đề nghị thuê dưới 500 triệu đồng/01 lần thuê\r\n(không thuộc kế hoạch, chương trình triển khai hệ thống công nghệ thông tin của\r\nBộ Tài chính và Tổng cục Thuế) theo chủ trương đã được Tổng cục trưởng Tổng cục\r\nThuế phê duyệt;
\r\n\r\n- Tài sản khác (trừ trụ sở làm việc,\r\ncơ sở hoạt động sự nghiệp và tài sản công nghệ thông tin) có mức tiền đề\r\nnghị thuê dưới 20 tỷ đồng/01 lần thuê.
\r\n\r\nc) Quyết định khoán kinh phí sử dụng\r\nnhà ở công vụ; khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị và tài sản công khác đối\r\nvới các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\nd) Quyết định điều chuyển tài sản (trừ\r\ntrụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp) giữa các đơn vị thuộc phạm vi quản\r\nlý của Cục Thuế đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, định mức quy định. Riêng tài sản\r\nlà xe ô tô: Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm báo cáo về Tổng cục Thuế việc sắp\r\nxếp, điều chuyển để theo dõi, quản lý.
\r\n\r\nđ) Quyết định xử lý tài sản có nguyên giá\r\ntheo sổ kế toán từ 500 triệu đồng đến dưới 10 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản theo chủ\r\ntrương đã dược Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế phê duyệt:
\r\n\r\n- Thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc,\r\ncơ sở hoạt động sự nghiệp);
\r\n\r\n- Bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ\r\nsở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này);
\r\n\r\n- Thanh lý tài sản (trừ trường hợp quy\r\nđịnh tại điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều này);
\r\n\r\n- Tiêu hủy tài sản;
\r\n\r\n- Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất,\r\nbị hủy hoại.
\r\n\r\ne) Quyết định xử lý tài sản có nguyên\r\ngiá theo sổ kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản:
\r\n\r\n- Thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc,\r\ncơ sở hoạt động sự nghiệp);
\r\n\r\n- Bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ\r\nsở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này);
\r\n\r\n- Thanh lý tài sản (trừ trường hợp quy\r\nđịnh tại điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều này);
\r\n\r\n- Tiêu hủy tài sản;
\r\n\r\n- Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất,\r\nbị hủy hoại.
\r\n\r\n3. Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc,\r\ntrực thuộc Tổng cục Thuế (trừ Cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế)
\r\n\r\na) Quyết định mua sắm tài sản khác (trừ\r\ntrụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô và trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 và\r\nđiểm a khoản 4 Điều\r\nnày) có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản theo chủ trương đã được Tổng\r\ncục trưởng Tổng cục Thuế\r\nphê duyệt;
\r\n\r\nb) Quyết định mua sắm đối với tài sản\r\n(trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô và tài sản quy định tại\r\nđiểm a, b khoản 1, điểm a khoản 4 Điều này) có giá trị dưới 100 triệu đồng/01 đơn\r\nvị tài sản.
\r\n\r\nc) Quyết định bán tài sản có nguyên\r\ngiá theo sổ kế toán dưới\r\n500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp\r\nvà trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này).
\r\n\r\nd) Quyết định thanh lý tài sản có\r\nnguyên giá theo sổ kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ nhà làm\r\nviệc, công trình sự nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô và trường hợp\r\nquy định tại điểm b khoản 5 Điều này).
\r\n\r\n4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc, trực thuộc Tổng cục\r\nThuế quyết định:
\r\n\r\na) Mua sắm tài sản (trừ cơ sở hoạt động\r\nsự nghiệp, xe ô tô) từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn vốn vay, vốn huy động\r\ntheo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37 Nghị định số\r\n151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều\r\ncủa Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\nb) Thuê tài sản từ nguồn Quỹ phát triển\r\nhoạt động sự nghiệp và nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại điểm c khoản\r\n2 Điều 38 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định\r\nchi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\n5. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế quyết định:
\r\n\r\na) Bán tài sản (trừ cơ sở hoạt động sự\r\nnghiệp, xe ô tô) được hình thành từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc\r\ntừ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại khoản 2 Điều 50\r\nNghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết\r\nmột số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\nb) Thanh lý tài sản (trừ nhà làm việc,\r\ncông trình sự nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tài sản có nguyên\r\ngiá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) theo quy định\r\ntại khoản 2 Điều 51 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày\r\n26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng\r\ntài sản công.
\r\n\r\n6. Chủ đầu tư quyết định thanh lý, phá\r\ndỡ nhà cửa, vật kiến trúc trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm\r\nquyền phê duyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Vụ Tài vụ Quản trị:
\r\n\r\na) Phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm\r\ntra, giám sát việc thực hiện phân cấp của các đơn vị thuộc hệ thống Thuế quy định tại\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nb) Báo cáo Tổng cục trình Bộ phê duyệt\r\nchủ trương mua sắm, thuê, xử lý tài sản thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng\r\nBộ Tài chính theo đề nghị của các đơn vị.
\r\n\r\nc) Chủ trì trình Tổng cục quyết định\r\nmua sắm, thuê, xử lý tài sản (trừ trường hợp thuê tài sản công nghệ thông tin)\r\ntheo chủ trương đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
\r\n\r\nd) Chủ trì trình Tổng cục quyết định\r\nmua sắm tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này (trừ tài sản\r\nkhác phục vụ hoạt động của Cơ quan Tổng cục Thuế);
\r\n\r\nđ) Chịu trách nhiệm trình Tổng cục phê\r\nduyệt chủ trương, quyết định đối với các nội dung quy định tại điểm d, g, h, khoản\r\n1 Điều 1 Quyết định này (trừ trường hợp thuê tài sản công nghệ thông tin quy định\r\ntại điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định này).
\r\n\r\ne) Tổng hợp, đề xuất báo cáo Tổng cục\r\ntrưởng Tổng cục Thuế xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân cấp đảm bảo\r\nphù hợp quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Cục Công nghệ Thông tin:
\r\n\r\na) Chịu trách nhiệm trình Tổng cục quyết\r\nđịnh thuê tài sản công nghệ thông tin theo chủ trương đã được Bộ trưởng\r\nBộ Tài chính phê duyệt.
\r\n\r\nb) Chịu trách nhiệm trình Tổng cục phê\r\nduyệt chủ trương mua sắm phần mềm ứng dụng, phần mềm thương mại quy định tại điểm\r\nb khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nc) Chịu trách nhiệm trình Tổng cục phê\r\nduyệt chủ trương, quyết định thuê tài sản công nghệ thông tin quy định tại điểm\r\nc, d khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nd) Lập hồ sơ trình Tổng cục (qua Vụ\r\nTài vụ Quản trị) quyết định mua sắm tài sản công nghệ thông tin theo chủ trương\r\nđã được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt và tài sản công nghệ thông tin quy định\r\ntại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nđ) Thực hiện các nội dung quy định tại\r\nkhoản 4, 5 Điều này.
\r\n\r\n3. Văn phòng Tổng cục Thuế:
\r\n\r\na) Chịu trách nhiệm trình Tổng cục quyết\r\nđịnh mua sắm tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô\r\ntô) phục vụ hoạt động của Cơ quan Tổng cục Thuế quy định tại điểm a khoản 1 Điều\r\n1 Quyết định này.
\r\n\r\nb) Chịu trách nhiệm trình Tổng cục quyết\r\nđịnh thuê tài sản; khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ, khoán kinh phí sử dụng\r\nmáy móc, thiết bị và tài sản công khác; xử lý tài sản của Cơ quan Tổng cục Thuế\r\nquy định tại điểm c, đ, i khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
\r\n\r\nc) Thực hiện các nội dung quy định tại\r\nkhoản 5 Điều này (trừ điểm h khoản 5 Điều này).
\r\n\r\n4. Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc,\r\ntrực thuộc Tổng cục Thuế (trừ Cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế):
\r\n\r\na) Chịu trách nhiệm trình Tổng cục phê\r\nduyệt chủ trương mua sắm tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên/01\r\nđơn vị tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô và trường\r\nhợp quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 1 Quyết định này); quyết\r\nđịnh thuê tài sản (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Quyết định\r\nnày); khoán kinh phí sử dụng tài sản; xử lý tài sản quy định tại điểm b, c, d,\r\ne khoản 1 Điều 1 Quyết định này đối với tài sản thuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\nb) Thực hiện các nội dung quy định tại\r\nkhoản 5 Điều này.
\r\n\r\n5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc hệ thống\r\nThuế:
\r\n\r\na) Chịu trách nhiệm toàn diện trong tổ\r\nchức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo phân cấp.
\r\n\r\nb) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện\r\nmua sắm khi Tổng cục trưởng giao thực hiện việc mua sắm tài sản theo\r\nquy định tại Điều 31 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\nc) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện\r\nthuê, xử lý tài sản theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
\r\n\r\nd) Thực hiện mua sắm tài sản phải tiết\r\nkiệm, hiệu quả đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức đã được cấp có thẩm\r\nquyền ban hành.
\r\n\r\nđ) Tổ chức mua sắm tài sản theo quy định\r\ntại Điều 31, Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\ne) Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản\r\ntheo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quyết định này.
\r\n\r\ng) Kịp thời đề xuất báo cáo Tổng cục\r\ntrưởng Tổng cục Thuế (qua Vụ Tài vụ Quản trị) xem xét, điều chỉnh, bổ\r\nsung quy định về phân cấp cho phù hợp quy định của pháp luật.
\r\n\r\nh) Thực hiện hạch toán, thống kê, ghi\r\nnhận thông tin, báo cáo, công khai tài sản công theo quy định tại Chương\r\nXIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết\r\nmột số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công và Thông tư số 144/2017/TT-BTC\r\nngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số\r\n151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của\r\nLuật quản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành từ\r\nngày ký và thay thế Quyết định số 1001/QĐ-TCT ngày 30/5/2018 của Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Thuế quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài\r\nsản công tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế.
\r\n\r\nVụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị,\r\nChánh văn phòng Tổng cục Thuế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc hệ thống Thuế chịu\r\ntrách nhiệm thi hành quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TỔNG CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
1 Cơ quan Tổng cục Thuế gồm các Vụ, đơn vị\r\n(trừ Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chí Minh, Cục Công nghệ\r\nThông tin, Trường Nghiệp vụ Thuế, Tạp chí Thuế,\r\ncác Ban quản lý dự án có tư cách pháp nhân,\r\ntài khoản riêng)
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 1842/QĐ-TCT năm 2019 quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1842/QĐ-TCT năm 2019 quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1842/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2019-12-16 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-16 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |