Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1574/QĐ-TCT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành01/09/2015
Người kýBùi Văn Nam
Ngày hiệu lực 01/09/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 1574/QĐ-TCT năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ Phòng Thanh tra giá chuyển nhượng thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1574/QĐ-TCT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành01/09/2015
Người kýBùi Văn Nam
Ngày hiệu lực 01/09/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ TÀI CHÍNH
T
ỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1574/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ PHÒNG THANH TRA GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG THUỘC CỤC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ: HÀ NỘI, HỒ CHÍ MINH, BÌNH DƯƠNG, ĐỒNG NAI

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 1483/QĐ-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Phòng Thanh tra giá chuyển nhượng thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố thuộc Tổng cục Thuế;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ Phòng Thanh tra giá chuyển nhượng thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố: Hà Nội; Hồ Chí Minh; Bình Dương; Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Điều 1, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2 ;
- Vụ TCCB-BTC (để theo dõi);
- Lãnh đạo TCT;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để p/h);
- Lưu: VT, TCCB (5b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Bùi Văn Nam

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ PHÒNG THANH TRA GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG THUỘC CỤC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ: HÀ NỘI, HỒ CHÍ MINH, BÌNH DƯƠNG, ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1574/QĐ-TCT ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

I. CHỨC NĂNG PHÒNG THANH TRA GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

Phòng Thanh tra giá chuyển nhượng thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có chức năng tham mưu giúp Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức, thực hiện công tác thanh tra giá chuyển nhượng trong phạm vi Cục Thuế quản lý.

II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ PHÒNG THANH TRA GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra giá chuyển nhượng hàng năm; Tiếp nhận yêu cầu và hồ sơ đề nghị thanh tra giá chuyển nhượng của Phòng Thanh tra thuế, Phòng Kiểm tra thuế và Chi cục Thuế chuyển đến.

2. Tổ chức triển khai quy trình nghiệp vụ, quy trình thanh tra giá chuyển nhượng; biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động giá chuyển nhượng.

3. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp có quan hệ liên kết.

4. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra giá chuyển nhượng theo chương trình kế hoạch thanh tra của Cục Thuế; thanh tra giá chuyển nhượng các trường hợp do Phòng Thanh tra thuế, Phòng Kiểm tra thuế, Chi cục Thuế đề nghị hoặc theo yêu cầu của cơ quan thuế cấp trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Kiến nghị xử lý theo quy định đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế phát hiện được khi thanh tra giá chuyển nhượng; đôn đốc tổ chức, cá nhân vi phạm thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt theo đúng quyết định xử lý.

6. Phối hợp với các phòng chức năng của Cục Thuế và các cơ quan chức năng khác trong việc thanh tra giá chuyển nhượng. Trực tiếp đề xuất, tiếp nhận hỗ trợ của Tổng cục Thuế trong quá trình thanh tra giá chuyển nhượng.

7. Cung cấp thông tin, kết luận sau thanh tra giá chuyển nhượng cho các bộ phận chức năng có liên quan để phối hợp quản lý thuế.

8. Thanh tra xác minh, giải quyết các tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế liên quan đến giá chuyển nhượng.

9. Tham gia quá trình giải quyết các thỏa thuận song phương về thuế liên quan đến giá chuyển nhượng theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần; tham gia quá trình giải quyết các thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) và thanh tra việc tuân thủ thực hiện các thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế sau khi các thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) đã ký kết theo yêu cầu của cơ quan thuế cấp trên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

10. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá chất lượng công tác thanh tra giá chuyển nhượng; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra giá chuyển nhượng.

11. Tham gia biên soạn tài liệu đào tạo và tham gia đào tạo công chức thuế về giá chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.

12. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của phòng theo quy định.

13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế giao.

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố: Hà Nội; Hồ Chí Minh; Bình Dương; Đồng Nai chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động Phòng Thanh tra giá chuyển nhượng thuộc Cục Thuế theo đúng quy định.

2. Căn cứ tình hình nhiệm vụ quản lý thuế tại từng địa phương, giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố: Hà Nội; Hồ Chí Minh; Bình Dương; Đồng Nai sắp xếp tổ chức bộ máy và bố trí nhân sự trong chỉ tiêu, biên chế được giao để triển khai nhiệm vụ thanh tra giá chuyển nhượng cho phù hợp, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý thuế trên địa bàn.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Cục Thuế tỉnh, thành phố nêu trên phản ánh về Tổng cục Thuế để xem xét, sữa đổi, bổ sung./.

Từ khóa:1574/QĐ-TCTQuyết định 1574/QĐ-TCTQuyết định số 1574/QĐ-TCTQuyết định 1574/QĐ-TCT của Tổng cục ThuếQuyết định số 1574/QĐ-TCT của Tổng cục ThuếQuyết định 1574 QĐ TCT của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1574/QĐ-TCT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTổng cục Thuế
                            Ngày ban hành01/09/2015
                            Người kýBùi Văn Nam
                            Ngày hiệu lực 01/09/2015
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi