Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu23/2023/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành07/12/2023
Người kýNguyễn Hoài Anh
Ngày hiệu lực 18/12/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Value copied successfully!
Số hiệu23/2023/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành07/12/2023
Người kýNguyễn Hoài Anh
Ngày hiệu lực 18/12/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2023/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ NHẰM KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 4636/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 144/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này Quy định mức thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh (trừ những đối tượng được miễn thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật);

b) Các cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức trực tuyến;

c) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Mức thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1. Lệ phí hộ tịch bằng 60% mức thu lệ phí quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh. Mức thu lệ phí quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.

2. Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp bằng 70% quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh. Mức thu phí quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy định về chế độ, mức thu dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2023./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

 

PHỤ LỤC I

MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: Đồng/trường hợp

STT

Nội dung

Mức thu

Nộp hồ sơtrực tiếp theoNghị quyếtsố23/2017/NQ-HĐND ngày17/7/2017

Khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến

I

Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

1

Khai sinh (quá hạn, đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

8.000

4.800

2

Khai tử (quá hạn, đăng ký lại)

8.000

4.800

3

Kết hôn (đăng ký lại)

30.000

18.000

4

Nhận cha, mẹ, con

15.000

9.000

5

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

15.000

9.000

6

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

15.000

9.000

7

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác, đăng ký hộ tịch khác

8.000

4.800

II

Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài)

1

Khai sinh (đăng ký đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

75.000

45.000

2

Khai tử (đăng ký đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại)

75.000

45.000

3

Kết hôn (đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại)

1.500.000

900.000

4

Giám hộ, chấm dứt giám hộ

75.000

45.000

5

Nhận cha, mẹ, con

1.500.000

900.000

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài

28.000

16.800

7

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

75.000

45.000

8

Đăng ký hộ tịch khác

75.000

45.000

 

PHỤ LỤC II

MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ THỂ THAO, CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

STT

Nội dung

Mức thu

Nộp hồ sơtrực tiếp theoNghị quyết số05/2020/NQ-HĐND ngày11/6/2020

Khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1

Cấp mới giấy chứng nhận

 

 

-

Kinh doanh 01 môn thể thao

1.500.000 đồng/giấy chứng nhận

1.050.000 đồng/giấy chứng nhận

-

Kinh doanh từ 02 môn thể thao trở lên

1.500.000 + 500.000 đồng/01 môn bổ sung

1.050.000 + 350.000 đồng/01 môn bổ sung

2

Cấp lại giấy chứng nhận

 

 

-

Do mất hoặc hư hỏng

500.000 đồng/giấy chứng nhận

350.000 đồng/giấy chứng nhận

-

Do thay đổi nội dung về tên gọi, địa điểm, địa chỉ kinh doanh hoạt động thể thao (trường hợp do yếu tố khách quan từ phía cơ quan quản lý nhà nước hoặc chính quyền địa phương như thay đổi tên đường, số nhà… thì không thu phí cấp lại); điều chỉnh giảm danh mục hoạt động thể thao

600.000 đồng/giấy chứng nhận

420.000 đồng/giấy chứng nhận

-

Bổ sung danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

500.000 đồng/1 môn thể thao bổ sung

350.000 đồng/1 môn thể thao bổ sung

 

 

Từ khóa:23/2023/NQ-HĐNDNghị quyết 23/2023/NQ-HĐNDNghị quyết số 23/2023/NQ-HĐNDNghị quyết 23/2023/NQ-HĐND của Tỉnh Bình ThuậnNghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND của Tỉnh Bình ThuậnNghị quyết 23 2023 NQ HĐND của Tỉnh Bình Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu23/2023/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Bình Thuận
                            Ngày ban hành07/12/2023
                            Người kýNguyễn Hoài Anh
                            Ngày hiệu lực 18/12/2023
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 2. Mức thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
                                                  • Điều 3. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi