BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4728/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế Thành phố Hải Phòng
Trả lời công văn số 985/CT-ĐTNN ngày 14/7/2006 của Cục thuế thành phố Hải Phòng đề nghị hướng dẫn về việc sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) và kê khai doanh thu xuất khẩu để hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp sản xuất gia công hàng xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Xác định doanh thu gia công xuất khẩu:
Tại Khoản d, Điểm 1, Mục III, Phần B, Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính quy định hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ các Điều kiện và thủ tục sau: Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đã xuất khẩu; Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng; Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc xuất trả hàng gia công cho nước ngoài, doanh nghiệp chế xuất.
Căn cứ quy định trên thì việc xác định doanh thu gia công xuất khẩu để được hưởng thuế suất thuế GTGT 0% được căn cứ vào giá gia công phù hợp với hợp đồng gia công và hóa đơn GTGT ghi rõ tiền gia công phía nước ngoài phải thanh toán khi xuất trả hàng gia công cho nước ngoài.
2. Về việc sử dụng hóa đơn:
Đối với kiến nghị về việc doanh nghiệp phải thống nhất sử dụng hóa đơn GTGT và Invoice thương mại cho phù hợp với quy định của Hải quan trong hoạt động xuất khẩu và các Luật thuế, Tổng cục Thuế xin ghi nhận và trao đổi với Tổng cục Hải quan và các cơ quan có liên quan về vấn đề này.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Hải Phòng biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 4728/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc Trả lời chính sách thuế đang được cập nhật.
Công văn số 4728/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc Trả lời chính sách thuế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4728/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-12-14 |
Ngày hiệu lực | 2006-12-14 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |