Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 4280TCT/NV2 |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 13/11/2002 |
| Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
| Ngày hiệu lực | 13/11/2002 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 4280TCT/NV2 |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 13/11/2002 |
| Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
| Ngày hiệu lực | 13/11/2002 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4280 TCT/NV2 | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2002 |
Kính gửi: - | Công ty Bách hóa số 5 Nam Bộ |
Trả lời công văn số 92/2002/BH ngày 7/10/2002 của Công ty Bách hóa số 5 Nam Bộ, công văn số 646/TP ngày 4/10/2002 của Công ty thực phẩm Hà Nội; công văn số 104/KSHB ngày 25/10/2002 của Khách sạn Hòa Bình về việc kê khai mặt hàng chịu thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Mục II Phần C Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính, hàng tháng, cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Để giảm bớt số lượng ghi chép, đối với mẫu số 02/GTGT và mẫu số 03/GTGT cột "Mặt hàng" được ghi theo nhóm mặt hàng, nhóm dịch vụ có cùng thuế suất, không phải kê riêng từng mặt hàng, từng dịch vụ.
Tổng cục Thuế thông báo để các doanh nghiệp biết và thực hiện./.
| KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
| Số hiệu | 4280TCT/NV2 |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 13/11/2002 |
| Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
| Ngày hiệu lực | 13/11/2002 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật