Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 3517TCT/CS |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 02/10/2003 |
| Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
| Ngày hiệu lực | 02/10/2003 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 3517TCT/CS |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 02/10/2003 |
| Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
| Ngày hiệu lực | 02/10/2003 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số 3517 TCT/CS | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2003
|
Kính gửi: Xí nghiệp dệt Hồng Quân
Trả lời công văn số 48/DHQ ngày 24/9/2003 của Xí nghiệp dệt Hồng Quân về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hoá xuất khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại điểm 1, mục III Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính về hồ sơ, chứng từ chứng minh là hàng thực tế đã xuất khẩu. Căn cứ hướng dẫn tại điểm 1 công văn số 8282 TC/TCT ngày 12/8/2003 của Bộ Tài chính: “Chứng từ thanh toán cho hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là Giấy báo có củ Ngân hàng bên xuất khẩu”.
1/ Xí nghiệp xuất khẩu hàng hoá sang Đài Loan cho khách hàng là Công ty Mostrunning và Towels do ông Chu Wen Tu làm chủ, hồ sơ hàng xuất khẩu gồm có hợp đồng xuất khẩu ký với khách hàng nước ngoài, hoá đơn GTGT, Tờ khai Hải quan, Giấy báo có của ngân hàng Việt Nam do Công ty Mostrunning và ông Chu Wen Tu trả tiền thì hàng hoá xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
2/ Xí nghiệp dệt Hồng Quân xuất khẩu hàng hoá sang Đài Loan cho khách hàng SHENGDEFU, hồ sơ hàng xuất khẩu gồm có hợp đồng xuất khẩu ký với khách hàng nước ngoài, hoá đơn GTGT, Tờ khai Hải quan, Giấy báo có của ngân hàng, do đó hàng hoá xuất khẩu trong trường hợp này được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Tổng cục Thuế trả lời để Xí nghiệp dệt Hồng Quân được biết./.
|
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
| Số hiệu | 3517TCT/CS |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 02/10/2003 |
| Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
| Ngày hiệu lực | 02/10/2003 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật