Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 8842/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 20/08/2019 |
| Người ký | Nguyễn Nam Bình |
| Ngày hiệu lực | 20/08/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 8842/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 20/08/2019 |
| Người ký | Nguyễn Nam Bình |
| Ngày hiệu lực | 20/08/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n TỔNG\r\n CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 8842/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Công ty TNHH Elementary
\r\nĐịa chỉ: 276 Đỗ Ngọc Thạch, phường 4, Quận 11
\r\nMã số thuế: 0315546385
Trả lời văn thư số 01CV - EL/2019\r\nngày 23/4/2019 và văn bản bổ sung 01CV - EL/2019 ngày 20/5/2019 của Công ty về\r\nchính sách thuế, Cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP\r\nngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số\r\nđiều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 3 quy định sản\r\nphẩm phần mềm:
\r\n\r\n“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và\r\ntài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng\r\nvật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác,\r\nsử dụng.”
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 quy\r\nđịnh:
\r\n\r\n1. Hoạt động công nghiệp phần mềm là\r\nhoạt động thiết kế, sản xuất và cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm, bao gồm\r\nsản xuất phần mềm đóng gói; sản xuất phần mềm theo đơn đặt hàng; sản xuất phần\r\nmềm nhúng; hoạt động gia công phần mềm và hoạt động cung cấp, thực hiện các\r\ndịch vụ phần mềm.
\r\n\r\n2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gồm:
\r\n\r\na) Phần mềm hệ thống;
\r\n\r\nb) Phần mềm ứng dụng;
\r\n\r\nc) Phần mềm tiện ích;
\r\n\r\nd) Phần mềm công cụ,
\r\n\r\nđ) Các phần mềm khác.”
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT\r\nngày 8/4/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục sản\r\nphẩm phần mềm và phần cứng, điện tử;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT\r\nngày 18/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định hoạt\r\nđộng sản xuất sản phẩm phần mềm,
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 219/2013/TT-TC\r\nngày 31/12/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn về thuế Giá trị gia tăng (GTGT):
\r\n\r\n+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối\r\ntượng không chịu thuế GTGT:
\r\n\r\n\r\n\r\nPhần mềm máy tính bao gồm sản phẩm\r\nphần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định thuế\r\nsuất 0%:
\r\n\r\n“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với\r\nhàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước\r\nngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc\r\ndiện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức\r\nthuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
\r\n\r\nHàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng\r\nhóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng\r\nở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;\r\nhàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n…”.
\r\n\r\n+ Tại Khoản 2.a Điều 9 quy định điều\r\nkiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu:
\r\n\r\n“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
\r\n\r\na) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
\r\n\r\n- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa\r\nxuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh toán tiền hàng\r\nhóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Có tờ khai hải quan theo quy định\r\ntại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
\r\n\r\n…”.
\r\n\r\n+ Tại Điều 16 quy định điều kiện khấu\r\ntrừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
\r\n\r\n“Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các\r\ntrường hợp hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế\r\nGTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và\r\nkhoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:
\r\n\r\n1. Hợp đồng bán hàng hóa, gia công\r\nhàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức,\r\ncá nhân nước ngoài...
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa\r\nxuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ\r\ntục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và\r\nquản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
\r\n\r\nĐối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu\r\nsản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói\r\ncứng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo\r\nthủ tục về tờ khai hải quan như đối với hàng hóa thông thường.
\r\n\r\nRiêng các trường hợp sau không cần tờ\r\nkhai hải quan:
\r\n\r\n- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu\r\ndịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ\r\nsở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã\r\nnhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy\r\nđịnh của pháp luật về thương mại điện tử.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải\r\nthanh toán qua ngân hàng
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC\r\nngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn về thuế TNDN:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 3 Điều 10 quy định:
\r\n\r\n“3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18\r\nThông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số\r\n151/2014/TT-BTC) như sau:
\r\n\r\n5. Về dự án đầu tư mới:
\r\n\r\na) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi\r\nthuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số\r\n218/2013/NĐ-CP là:
\r\n\r\n- Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu\r\ntư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được\r\ncấp Giấy chứng nhận đầu tư.
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi\r\nthuế thu nhập doanh nghiệp theo diện đầu tư mới không bao gồm các trường hợp\r\nsau:
\r\n\r\n- Dự án đầu tư hình thành từ việc:\r\nchia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\n- Dự án đầu tư hình thành từ việc\r\nchuyển đổi chủ sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng\r\nvẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh\r\nnghiệp cũ để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh; mua lại dự án đầu tư đang\r\nhoạt động).
\r\n\r\nDoanh nghiệp thành lập hoặc doanh\r\nnghiệp có dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi sở\r\nhữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa các ưu đãi về thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia,\r\ntách, sáp nhập, hợp nhất trong thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều\r\nkiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định:
\r\n\r\n“Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19\r\nThông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
\r\n\r\n“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời\r\nhạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực\r\nhiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: sản xuất sản phẩm phần mềm; ...”
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 12 quy định:
\r\n\r\n“Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều\r\n20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
\r\n\r\n“1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số\r\nthuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
\r\n\r\na) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực\r\nhiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được\r\nsửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)”.”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên,
\r\n\r\n1/ Về thuế GTGT: Sản phẩm phần mềm\r\nmáy tính xuất khẩu thuộc trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng\r\ncác điều kiện quy định tại Khoản 2.a Điều 9 và Khoản 2 Điều 16 Thông tư số\r\n219/2013/TT-BTC.
\r\n\r\n2/ Về ưu đãi thuế TNDN: Trường hợp\r\ncủa Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phần mềm theo quy định tại Thông\r\ntư số 16/2014/TT-BTTTT và thuộc Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành kèm theo\r\nThông tư số 09/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông thì được hưởng ưu\r\nđãi thuế TNDN theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 và Khoản 1 Điều 12 Thông tư số\r\n96/2015/TT-BTC nêu trên. Trường hợp không phải là hoạt động sản xuất sản phẩm\r\nphần mềm thì không được hưởng ưu đãi thuế, Công ty phải kê khai, nộp thuế TNDN\r\nđầy đủ theo quy định.
\r\n\r\nVề thủ tục để được hưởng ưu đãi, đề\r\nnghị Công ty căn cứ điều kiện thực tế đáp ứng quy định về ưu đãi thuế TNDN để\r\nthực hiện hạch toán kế toán, kê khai thuế theo quy định.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo Công ty biết để\r\nthực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích\r\ndẫn tại văn bản này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 8842/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 20/08/2019 |
| Người ký | Nguyễn Nam Bình |
| Ngày hiệu lực | 20/08/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật