Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 83527/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hà Nội |
| Ngày ban hành | 05/11/2019 |
| Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
| Ngày hiệu lực | 05/11/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 83527/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hà Nội |
| Ngày ban hành | 05/11/2019 |
| Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
| Ngày hiệu lực | 05/11/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 83527/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 05 tháng 11\r\n năm 2019\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Logitem Việt\r\nNam
\r\n(Đ/c: Lô 06, Khu công nghiệp Quang Minh, TT Quang Minh, Huyện Mê Linh, TP Hà\r\nNội- MST: 2500257222)
Trả lời công văn số 122 CV/LVC đề ngày 14/10/2019 của\r\nCông ty TNHH Logitem Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về ngày ký trên hóa\r\nđơn điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP\r\nngày 12/09/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa,\r\ncung cấp dịch vụ quy định:
\r\n\r\n“Điều 35. Hiệu lực thi hành
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến\r\nngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm\r\n2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa\r\nđơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của\r\nChính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 7 quy định:
\r\n\r\n“Điều 7. Hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ\r\nthống máy tính của tổ chức, cá nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán\r\nhàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các Bên theo quy định của\r\npháp luật về giao dịch điện tử.
\r\n\r\n2. Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của\r\npháp luật về giao dịch điện tử.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 15 quy định:
\r\n\r\n“Điều 15. Lập hóa đơn
\r\n\r\n1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa\r\nđơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này.
\r\n\r\n2. Hóa đơn phải được lập theo thứ tự từ số nhỏ đến số\r\nlớn. Bộ Tài chính quy định thứ tự lập hóa đơn đối với trường hợp nhiều cơ sở của\r\ncùng đơn vị kế toán sử dụng chung một loại hóa đơn có cùng tên, cùng ký hiệu.
\r\n\r\n3. Ngày lập hóa đơn là ngày người bán và người mua\r\nlàm thủ tục ghi nhận hàng hóa, dịch vụ đã được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng.\r\nCác trường hợp pháp luật quy định chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng có hiệu lực\r\nkể từ thời điểm đăng ký thì ngày lập hóa đơn là ngày bàn giao hàng hóa.
\r\n\r\nTrường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng\r\nmục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn\r\ncho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
\r\n\r\n4. Trường hợp bán hàng qua điện thoại, qua mạng; bán\r\nhàng hóa, dịch vụ cùng lúc cho nhiều người tiêu dùng, khi lập hóa đơn người bán\r\nhoặc người mua không phải ký tên theo quy định của Bộ Tài chính.
\r\n\r\n5. Hóa đơn điện tử được lập xong sau khi người bán và\r\nngười mua đã ký xác nhận giao dịch đã được thực hiện theo quy định của pháp luật\r\nvề giao dịch điện tử.
\r\n\r\n6. Bộ Tài chính quy định việc lập hóa đơn đối với các\r\ntrường hợp cụ thể khác”.
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày\r\n31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày\r\n14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
\r\n\r\n“Điều 16. Lập hóa đơn
\r\n\r\n2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
\r\n\r\na) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
\r\n\r\nNgày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển\r\ngiao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã\r\nthu được tiền hay chưa thu được tiền.
\r\n\r\nNgày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày\r\nhoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu\r\nđược tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc\r\ntrong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền...”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán\r\nhàng hóa, cung ứng dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định nội dung của hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\na) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ\r\ntự hóa đơn;
\r\n\r\nKý hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn\r\nthực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài\r\nchính.
\r\n\r\nb) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
\r\n\r\nc) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
\r\n\r\nd) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn\r\ngiá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người\r\nbán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp\r\nluật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
\r\n\r\ng) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp\r\ncần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc\r\nđơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. ...
\r\n\r\nCác nội dung quy định từ điểm b đến điểm d khoản 1 Điều\r\nnày phải phản ánh đúng tính chất, đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, xác định\r\nđược nội dung hoạt động kinh tế phát sinh, số tiền thu được, xác định được người\r\nmua hàng (hoặc người nộp tiền, người thụ hưởng dịch vụ...), người bán hàng (hoặc\r\nngười cung cấp dịch vụ...), tên hàng hóa dịch vụ - hoặc nội dung thu tiền.
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ\r\ncác nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 8 quy định lập hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“Điều 8. Lập hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Lập hóa đơn điện tử là việc thiết lập đầy đủ các\r\nthông tin quy định tại Điều 6 Thông tư này khi bán hàng hóa, dịch vụ trên định dạng\r\nhóa đơn đã được xác định. Các hình thức lập hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa\r\nđơn điện tử) thực hiện lập hóa đơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập hóa đơn điện\r\ntử của người bán;
\r\n\r\n- Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa\r\nđơn điện tử) truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức\r\ntrung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo và lập hóa đơn điện tử.
\r\n\r\n2. Gửi hóa đơn điện tử là việc truyền dữ liệu của hóa\r\nđơn từ người bán hàng hóa, dịch vụ đến người mua hàng hóa, dịch vụ.
\r\n\r\nCác hình thức gửi hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n- Gửi trực tiếp: Người bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức\r\nkhởi tạo hóa đơn điện tử) thực hiện lập hóa đơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập\r\nhóa đơn điện tử của người bán, ký hiệu điện tử trên hóa đơn và truyền trực tiếp\r\nđến hệ thống của người mua theo cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử đã thỏa\r\nthuận giữa hai bên. Trường hợp người mua hàng hóa, dịch vụ là đơn vị kế toán\r\nthì người mua ký điện tử trên hóa đơn điện tử nhận được và truyền hóa đơn điện\r\ntử có đủ chữ ký điện tử cả hai bên cho người bán theo cách thức truyền nhận hóa\r\nđơn điện tử đã thỏa thuận giữa hai bên.
\r\n\r\n- Gửi thông qua tổ chức trung gian cung cấp giải pháp\r\nhóa đơn điện tử:
\r\n\r\nNgười bán hàng hóa, dịch vụ (tổ chức khởi tạo hóa đơn)\r\ntruy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian\r\ncung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo, lập hóa đơn điện tử bằng chương\r\ntrình lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện\r\ntử hoặc người bán hàng hóa, dịch vụ đưa dữ liệu hóa đơn điện tử đã được tạo từ\r\nhệ thống nội bộ của người bán vào hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải\r\npháp hóa đơn điện tử để gửi cho người mua hóa đơn điện tử đã có chữ ký điện tử\r\ncủa người bán thông qua hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa\r\nđơn điện tử. Trường hợp người mua là đơn vị kế toán, khi nhận được hóa đơn điện\r\ntử có chữ ký điện tử của người bán, người mua thực hiện ký điện tử trên hóa đơn\r\nđiện tử nhận được và gửi cho người bán hóa đơn điện tử có đủ chữ ký điện tử của\r\nngười mua và người bán thông qua hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải\r\npháp hóa đơn điện tử.”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả\r\nlời nguyên tắc như sau:
\r\n\r\nTrường hợp Công ty áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị\r\nđịnh số 51/2010/NĐ-CP, Thông tư số 39/2014/TT-BTC, Thông tư số 32/2011/TT-BTC\r\nthì thời điểm lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện\r\ntheo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC. Khi lập hóa đơn điện\r\ntử phải có đầy đủ các nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6\r\nThông tư 32/2011/TT-BTC. Công ty được sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai, khấu\r\ntrừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng điều kiện khấu trừ theo quy định.
\r\n\r\nVề nội dung vướng mắc tương tự vướng mắc của Công ty\r\nliên quan đến hóa đơn điện tử mua vào không có chỉ tiêu ngày ký, các tiêu thức\r\nbắt buộc khác vẫn đủ theo quy định, Cục Thuế TP Hà Nội đang có công văn báo cáo\r\nTổng cục Thuế. Sau khi có văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội\r\nsẽ hướng dẫn Công ty thực hiện.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, trường hợp còn vướng mắc,\r\nđề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - kiểm tra số 2 - Cục Thuế TP Hà Nội\r\nđể được hướng dẫn cụ thể.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Logitem Việt\r\nNam được biết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 83527/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hà Nội |
| Ngày ban hành | 05/11/2019 |
| Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
| Ngày hiệu lực | 05/11/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật