Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 63590/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hà Nội |
| Ngày ban hành | 12/08/2019 |
| Người ký | Mai Sơn |
| Ngày hiệu lực | 12/08/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 63590/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hà Nội |
| Ngày ban hành | 12/08/2019 |
| Người ký | Mai Sơn |
| Ngày hiệu lực | 12/08/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 63590/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty CP Xây lắp Công\r\nnghiệp Việt Sơn
\r\n(Địa chỉ:\r\n135/17/35 Nguyễn Hữu Cảnh, P22, Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh;MST: 0303173837)
Trả lời công văn số 37/19/CV của Công ty CP Xây lắp\r\nCông nghiệp Việt Sơn hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của\r\nChính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ quy định:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 2 Điều 3 quy định:
\r\n\r\n“Điều 3. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n2. Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ\r\nchức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp\r\ndịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại\r\nNghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi\r\ntạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan\r\nthuế.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 4 quy định:
\r\n\r\n“Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán (trừ hộ, cá\r\nnhân kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định này) phải lập hóa đơn điện\r\ntử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế để\r\ngiao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu mà cơ quan thuế quy định và phải\r\nghi đầy đủ nội dung theo quy định\r\ntại Nghị định này, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Dữ liệu hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là\r\ncơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử để phục vụ công tác quản lý thuế và cung cấp thông tin hóa đơn\r\nđiện tử cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.”
\r\n\r\n-Tại Khoản 1 Điều 9 quy định:
\r\n\r\n“Điều 9. Hóa đơn điện tử hợp pháp, hóa đơn điện tử\r\nkhông hợp pháp
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Hóa đơn điện tử đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều\r\n4, các Điều 6, 7, 8 Nghị định này;
\r\n\r\nb) Hóa đơn điện tử bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 35 quy định:
\r\n\r\n“Điều 35. Hiệu lực thi hành
\r\n\r\n1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm\r\n2018.
\r\n\r\n2. Việc tổ chức thực hiện hóa đơn điện tử, hóa đơn điện\r\ntử có mã của cơ quan thuế theo quy định của Nghị định này thực hiện xong đối với\r\ncác doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chậm nhất\r\nlà ngày 01 tháng 11 năm 2020.
\r\n\r\n3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số\r\n51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm\r\n2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.
\r\n\r\n4. Kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010\r\nvà số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn\r\nbán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hết hiệu lực thi hành.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán\r\nhàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 3 quy định về hóa đơn điện\r\ntử:
\r\n\r\n“Điều 3. Hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,\r\nđược khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện\r\ntử. Hóa đơn điện tửphải đáp ứng các nội dung quy định tại\r\nĐiều 6 Thông tư này.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn đồng\r\nthời các điều kiệnsau:
\r\n\r\na) Có sự đảm bảo đủ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin chứa trong\r\nhóa đơn điện tử từ khi\r\nthông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng là hóa đơn điện tử.
\r\n\r\nTiêu chí đánh\r\ngiá tính toàn vẹn là thông tin còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi về hình thức\r\nphát sinh trong quá trình trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị hóa đơn điện tử.
\r\n\r\nb) Thông tin chứa trong hóa đơn điện tử có thể truy cập, sử dụngđược dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định về nội dung của hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\na) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự\r\nhóa đơn;
\r\n\r\nKý hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn\r\nthực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài\r\nchính.
\r\n\r\nb) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
\r\n\r\nc) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
\r\n\r\nd) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ;\r\nthành tiền ghi bằng số\r\nvà bằng chữ.
\r\n\r\nĐối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá\r\nchưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế\r\ngiá trị gia tăng, tiền thuế\r\ngiá trị gia tăng, tổng\r\nsố tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.
\r\n\r\ne) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người\r\nbán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người\r\nmua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
\r\n\r\ng) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp\r\ncần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc\r\nđơn () hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng\r\nViệt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóađơn là các chữ số tự nhiên:\r\n0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9;\r\nsau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ,\r\nnghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị. Trường hợp không có\r\nquy định cụ thể giữa người mua và người bán về ngôn ngữ sử dụng trong việc lập\r\nhóa đơn điện tử để xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thì ngôn ngữ được sử dụng trên\r\nhóa đơn điện tử (hóa đơn xuất khẩu) là\r\ntiếng Anh.
\r\n\r\nTrường hợp sử dụng dấu phân cách là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ,\r\ntriệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị để ghi chữ số sau chữ số\r\nhàng đơn vị thì tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử phải ghi rõ tại Thông báo phát\r\nhành hóa đơn điện tử nội dung này.
\r\n\r\nCác nội dung quy định từ điểm b đến điểm d khoản 1 Điều này\r\nphải phản\r\nánh đúng tính chất, đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, xác định được nội\r\ndung hoạt động kinh tế phát sinh, số tiền thu được, xác định được người mua\r\nhàng (hoặc người nộp tiền, người thụ hưởng dịch vụ…), người bán hàng (hoặc người\r\ncung cấp dịch vụ …), tên hàng hóa dịch vụ - hoặc nội dung thu tiền.
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ\r\ncác nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 14 quy định về hiệu lực thi hành và tổ chức\r\nthực hiện:
\r\n\r\n“Điều 14. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
\r\n\r\n2. Ngoài các nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư\r\nnày, các nội dung khác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số\r\n51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ và Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày\r\n28/9/2010 của Bộ Tài chính.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của\r\nBộ Tài chính quy định:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 10 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 15 của\r\nThông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông\r\ntư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày\r\n10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
\r\n\r\n“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
\r\n\r\n1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa,\r\ndịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay\r\ncho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức\r\nnước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh\r\nhoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
\r\n\r\n2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao\r\ngồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp\r\ngiá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng\r\nhóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã\r\ncó thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà\r\ntặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ\r\nthanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản\r\n3 và khoản 4 Điều này.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Căn cứ Điều\r\n4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế\r\nthu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính\r\nphủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về\r\nthuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số\r\n119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của\r\nBộ Tài chính quy định:
\r\n\r\n“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thôngtư số 78/2014/TT-BTC (đã được\r\nsửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số\r\n151/2014/TT-BTC) như sau:
\r\n\r\n“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
\r\n\r\n1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này,\r\ndoanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh của doanh nghiệp.
\r\n\r\nb) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định\r\ncủa pháp luật
\r\n\r\nc) Khoản chinếu cóhóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20\r\ntriệu đồng trở lên\r\n(giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không\r\ndùng tiền mặt.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp\r\nluật về thuế giá trị gia tăng.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày của\r\nđơn vị tại công văn hỏi, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau:
\r\n\r\n1. Về nội dung lập bảng kê giấy kèm theo hóa đơn điện\r\ntử:
\r\n\r\nKhi Công ty TNHH dịch vụ Bảo vệ Vincom (đơn vị bán\r\nhàng hóa) xuất hóa đơn điện tử (HĐĐT) cho khách hàng là Công ty CP Xây lắp công\r\nnghiệp Việt Sơn thì Công ty TNHH dịch vụ Bảo vệ Vincom phải lập đầy đủ danh mục hàng hóa, dịch vụ bán\r\nra trên HĐĐT đảm bảo nguyên tắc thông tin chứa trong HĐĐT có thể truy cập, sử dụng\r\nđược dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông\r\ntư số 32/2011/TT-BTC. Công ty TNHH dịch vụ Bảo vệ Vincom không được lập HĐĐT\r\nkhông đầy đủ danh mục hàng hóa, dịch vụ mà lại kèm theo bảng kê bản giấy cho\r\nkhách hàng trong đó có những hàng hóa, dịch vụ không được hiển thị trong HĐĐT.
\r\n\r\nĐối với vướng mắc về khấu trừ thuế GTGT và tính chi\r\nphí được trừ đối với các hóa đơn của Công ty TNHH dịch vụ Bảo vệ Vincom, đề nghị\r\nCông ty nghiên cứu hướng dẫn tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC\r\nngày 27/02/2015, Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 và đối chiếu\r\nvới tình hình thực tế để thực hiện.
\r\n\r\n2. Về nội dung ngày lập hóa đơn điện tử và ngày ký\r\ntrên hóa đơn điện tử khác nhau:
\r\n\r\nNội dung tương tự vướng mắc của Công ty CP Xây lắp\r\ncông nghiệp Việt Sơn, Cục Thuế TP Hà Nội đang có công văn xin ý kiến chỉ đạo của\r\nTổng cục Thuế. Khi có văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ\r\nhướng dẫn đơn vị thực hiện.
\r\n\r\nTrường hợp còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ Cơ\r\nquan Thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 63590/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hà Nội |
| Ngày ban hành | 12/08/2019 |
| Người ký | Mai Sơn |
| Ngày hiệu lực | 12/08/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật