Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 61850/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hà Nội |
| Ngày ban hành | 05/08/2019 |
| Người ký | Mai Sơn |
| Ngày hiệu lực | 05/08/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 61850/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hà Nội |
| Ngày ban hành | 05/08/2019 |
| Người ký | Mai Sơn |
| Ngày hiệu lực | 05/08/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 61850/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Asahi Kokusai\r\nTechneion Việt Nam
\r\nĐịa chỉ:\r\nPhòng A305, tòa nhà The Manor, Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 1, quận Nam từ Liêm, TP Hà Nội; MST:\r\n0104587054
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số CV01-07/2019 ngày 10/07/2019 của Công\r\nty TNHH Asahi Kokusai Techneion Việt Nam (sau đây gọi là “Công ty”) hỏi về việc\r\nkê khai thuế nhà thầu nước ngoài. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế Thu nhập cá nhân số\r\n04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội quy định:
\r\n\r\n“1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có\r\nthu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam\r\nvà cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này\r\nphát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá\r\nnhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1, Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng:
\r\n\r\n“Điều 1. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nHướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
\r\n\r\n1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trútại Việt Nam hoặc\r\nkhông có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng\r\ncư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước\r\nngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc\r\ncam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu\r\nnước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
\r\n\r\n“Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT
\r\n\r\n1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu\r\nthuế GTGT do Nhà thầu\r\nnước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử\r\ndụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định\r\ntại Điều 2 Chương I), bao gồm:
\r\n\r\n- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng\r\nchịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
\r\n\r\n- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt\r\nNam.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN:
\r\n\r\n“Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN
\r\n\r\n1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động\r\ncung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa\r\ntại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy\r\nđịnh tại Điều 2 Chương I).
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n-Căn cứ Khoản 3, Điều 20, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của\r\nBộ Tài chính quy định về khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp\r\nđối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài:
\r\n\r\n“3. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế\r\nTNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
\r\n\r\na) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực\r\ntiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN\r\ntheo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền\r\ncho nhà thầu nước ngoài và khai quyết\r\ntoán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
\r\n\r\nTrường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước\r\nngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc\r\nkhai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
\r\n\r\n- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu\r\ntrừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai\r\nquyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên và nội dung công văn\r\nCông ty, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCông ty ký hợp đồng dịch vụ với Công ty Asahi\r\nKolcusai Techneion Nhật Bản để cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho dự án thi\r\ncông điện - điều khiển tại Vũng Tàu, tại hợp đồng dịch vụ quy định Công ty sẽ\r\nchịu chi phí phát sinh liên quan đến các chuyên gia Nhật bản sang Việt Nam làm\r\nviệc thì khoản này thuộc thu nhập chịu thuế nhà thầu (thuế GTGT, thuế TNDN) của\r\nCông ty Asahi Kokusai Techneion Nhật Bản tại Việt Nam theo quy định. Cá nhân nước\r\nngoài là chuyên gia của Công ty Asahi Kokusai Techneion Nhật Bản cử sang Việt\r\nNam để thực hiện hợp đồng dịch vụ thì phải thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN tại Việt\r\nNam.
\r\n\r\nVề nguyên tắc, doanh nghiệp thực hiện khai thuế theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho\r\nnhà thầu nước ngoài đối với trường hợp trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp\r\ntrên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu theo quy định tại Khoản\r\n3, Điều 20, Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Trường hợp Công ty thanh toán cho nhà\r\nthầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể\r\nđăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho\r\nnhà thầu nước ngoài.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Asahi\r\nKokusai Techneion Việt Nam được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 61850/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hà Nội |
| Ngày ban hành | 05/08/2019 |
| Người ký | Mai Sơn |
| Ngày hiệu lực | 05/08/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật